DỤNG CỤ THÍ NGHIỆM BẰNG THỦY TINH - ỐNG ĐONG CHIA ĐỘ
Laboratory glassware - Graduated measuring cylinders
Lời nói đầu
TCVN 8488:2010 hoàn toàn tương đương với ISO 4788:2005
TCVN 8488:2010 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 48 Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
DỤNG CỤ THÍ NGHIỆM BẰNG THỦY TINH - ỐNG ĐONG CHIA ĐỘ
Laboratory glassware - Graduated measuring cylinders
Tiêu chuẩn này quy định kích thước, vật liệu, kết cấu và các yêu cầu về đo lường cho ống đong chia độ loại cao (Loại 1a và Loại 1b) và loại thấp (Loại 2). Tất cả các loại ống đong này đều phù hợp với mục đích sử dụng chung trong phòng thí nghiệm.
Các quy định trong tiêu chuẩn này tuân theo nguyên tắc thiết kế và kết cấu của dụng cụ đo dung tích bằng thủy tinh nêu trong ISO 384.
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 1046:2004 (ISO 719:1985), Thủy tinh - Độ bền nước của các hạt thủy tinh ở 98oC - Phương pháp thử và phân cấp.
ISO 384:1978, Laboratory glassware - Principles of design and construction of volumetric glassware (Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh - Các nguyên tắc về thiết kế và kết cấu của dụng cụ đo dung tích bằng thủy tinh).
ISO 4787, Laboratory glassware - Volumetric glassware - Methods for use and testing of capacity (Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh - Dụng cụ đo dung tích bằng thủy tinh - Phương pháp sử dụng và thử nghiệm dung tích).
3.1. Đơn vị thể tích
Đơn vị thể tích được quy định là mililit (ml), tương đương với centimet khối (cm3).
3.2. Nhiệt độ chuẩn
Nhiệt độ chuẩn là nhiệt độ mà tại đó ống đong có chứa một thể tích danh nghĩa của nó, được quy định là 20oC.
Đối với các nước có quy định nhiệt độ chuẩn là 27oC, thì giá trị này sẽ thay thế cho giá trị 20oC.
4.1. Loại
Có ba loại ống đong chia độ được quy định như sau (xem Hình 1):
a) loại cao với cổ có mỏ - Loại 1a;
b) loại cao với cổ có nắp đậy - Loại 1b;
c) loại thấp với cổ có mỏ - Loại 2.
CHÚ DẪN
h1 tổng chiều cao
h2 chiều cao bên trong đến vạch chia độ cao nhất
1 để hình lục giác hoặc tròn.
Hình 1 - Hình dạng chung của các ống đong chia độ
4.2. Cấp chính xác
Có hai cấp chính xác được quy định:
a) Cấp A đối với độ chính xác cao (chỉ áp dụng cho Loại 1a và Loại 1b);
b) Cấp B đối với độ chính xác thấp.
5. Dãy dung tích và kích thước
Ba loại ống đong trên có các dãy
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1050:1971 về Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh - Côn mài có độ côn 1:10 - Kích thước phần mài do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8489:2010 (ISO 4797:2004) về Dụng cụ thí nghiệm bằng thuỷ tinh - Bình đun có khớp nối nhám hình côn
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8490:2010 (ISO 24450:2005) về dụng cụ thí nghiệm bằng thuỷ tinh - Bình đun cổ rộng
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1050:1971 về Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh - Côn mài có độ côn 1:10 - Kích thước phần mài do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8489:2010 (ISO 4797:2004) về Dụng cụ thí nghiệm bằng thuỷ tinh - Bình đun có khớp nối nhám hình côn
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8490:2010 (ISO 24450:2005) về dụng cụ thí nghiệm bằng thuỷ tinh - Bình đun cổ rộng
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8488:2010 (ISO 4788:2005) về Dụng cụ thí nghiệm bằng thuỷ tinh - Ống đong chia độ
- Số hiệu: TCVN8488:2010
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2010
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực