TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
HẠT LÚA MÌ (TRITICUM AESTIVUM L.) - CÁC YÊU CẦU
Wheat (Triticum aestivum L.) - Specification
Lời nói đầu
TCVN 6095:2015 thay thế TCVN 6095:2008;
TCVN 6095:2015 hoàn toàn tương đương với ISO 7970:2011;
TCVN 6095:2015 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F1 Ngũ cốc và đậu đỗ biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
HẠT LÚA MÌ (TRITICUM AESTIVUM L.) - CÁC YÊU CẦU
Wheat (Triticum aestivum L.) - Specification
Tiêu chuẩn này đưa ra các yêu cầu kỹ thuật tối thiểu đối với hạt lúa mì (Triticum aestivum L.) được sử dụng làm thực phẩm và là đối tượng dùng trong thương mại quốc tế.
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 4996-1 (ISO 7971-1), Ngũ cốc - Xác định dung trọng (khối lượng của 100 lít hạt) - Phần 1: Phương pháp chuẩn.
TCVN 4996-3 (ISO 7971-3), Ngũ cốc - Xác định dung trọng (khối lượng của 100 lít hạt) - Phần 3: Phương pháp thông dụng.
TCVN 6130 (ISO 6639-4), Ngũ cốc và đậu đỗ - Xác định sự nhiễm côn trùng ẩn náu - Các phương pháp nhanh.
TCVN 7847-3 (ISO 6639-3), Ngũ cốc và đậu đỗ - Xác định sự nhiễm côn trùng ẩn náu - Phần 3: Phương pháp chuẩn.
TCVN 9027 (ISO 24333), Ngũ cốc và sản phẩm ngũ cốc - Lấy mẫu.
TCVN 11208 (ISO 3093), Lúa mì, lúa mì đen và bột của chúng, lúa mì cứng, tấm lõi lúa mì cứng - Xác định chỉ số rơi theo Hagberg-Perten.
ISO 712, Cereals and cereal products - Determination of moisture content - Reference method (Ngũ cốc và sản phẩm ngũ cốc - Xác định độ ẩm - Phương pháp chuẩn).
Trong tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau đây:
3.1
Tạp chất (impurities)
Tất cả các thành phần không mong muốn trong mẫu hoặc mẻ ngũ cốc.
[TCVN 4995:2008 (ISO 5527:1995)[2], 1.4]
CHÚ THÍCH Trong lúa mì, tạp chất bao gồm bốn loại chính là hạt lúa mì bị hư hỏng (3.1.1), hạt ngũ cốc khác (3.1.2), chất ngoại lai (3.1.3) và chất độc và/hoặc chất có hại (3.1.4). (Xem Bảng C.1).
3.1.1
Hạt lúa mì bị hư hỏng (damaged wheat grains)
Tất cả các phần của hạt khác với hạt ngũ cốc điển hình bao gồm các phần sau: các hạt vỡ, lúa mì để giảm giá trị, hạt nhiễm sinh vật gây hại, hạt không bình thường và hạt nảy mầm.
3.1.1.1
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6095:2015 (ISO 7970:2011) về Hạt lúa mì (Triticum aestivum L. )- Các yêu cầu
- Số hiệu: TCVN6095:2015
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2015
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Không có
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực:
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực