Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
THAN VÀ CỐC - TÍNH KẾT QUẢ PHÂN TÍCH Ở NHỮNG TRẠNG THÁI KHÁC NHAU
Coal and coke - Calculation of analyses to different bases
Lời nói đầu
TCVN 318:2015 thay thế TCVN 318:2009
TCVN 318:2015 hoàn toàn tương đương với ISO 1170:2013.
TCVN 318:2015 do Tiểu ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC27/SC3 Nhiên liệu khoáng rắn - Than biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
THAN VÀ CỐC - TÍNH KẾT QUẢ PHÂN TÍCH Ở NHỮNG TRẠNG THÁI KHÁC NHAU
Coal and coke - Calculation of analyses to different bases
Tiêu chuẩn này đưa ra những công thức cho phép biểu thị các số liệu phân tích liên quan đến than và cốc ở những trạng thái thông dụng khác nhau. Có chú ý đến những hiệu chính có thể áp dụng cho một số giá trị xác định của than trước khi tính ở những trạng thái khác.
Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết khi áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các bản sửa đổi (nếu có).
TCVN 4918 (ISO 602), Than - Xác định thành phần khoáng.
TCVN 8621 (ISO 17247), Than - Phân tích các nguyên tố chính.
Để chuyển đổi kết quả phân tích biểu thị ở trạng thái này sang trạng thái khác, sau khi thay các giá trị số cần thiết nhân kết quả với hệ số đã tính từ công thức thích hợp (xem Bảng 1).
Các ký hiệu đi kèm với các hậu tố được sử dụng trong các điều kế tiếp như sau, (phân biệt bằng dấu chấm) "ad" (khô-không khí), "ar" (như nhận được), "d" (khô), "daf" (khô, không tro) hoặc "dmmf" (khô, không chất khoáng) khi thích hợp.
wA | tro, biểu thị bằng phần trăm khối lượng; |
wC | hàm lượng carbon, biểu thị bằng phần trăm khối lượng; |
wCl | hàm lượng clo, biểu thị bằng phần trăm khối lượng; |
wCl.inorg | hàm lượng clo vô cơ, biểu thị bằng phần trăm khối lượng; |
wCO2 | hàm lượng carbon dioxit, biểu thị bằng phần trăm khối lượng; |
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6258:1997 (ASTM D 2795) về Than và cốc - Phương pháp thử chuẩn để phân tích tro do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11235-3:2015 (ISO 16120-3:2011) về Thép thanh cuộn không hợp kim để chế tạo dây - Phần 3: Yêu cầu riêng đối với thép thanh cuộn sôi và nửa lặng có hàm lượng cacbon thấp
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11087:2015 (ISO 7713:1985) về Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh - Pipet huyết thanh dùng một lần
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6258:1997 (ASTM D 2795) về Than và cốc - Phương pháp thử chuẩn để phân tích tro do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 172:2011 (ISO 589:2008) về Than đá - Xác định hàm lượng ẩm toàn phần
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 200:2011 (ISO 1928:2009) về Nhiên liệu khoáng rắn - Xác định giá trị toả nhiệt toàn phần bằng phương pháp bom đo nhiệt lượng và tính giá trị toả nhiệt thực
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4919:2007 (ISO 00687:2004) về Nhiên liệu khoáng rắn - Cốc - Xác định độ ẩm trong mẫu phân tích chung
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8621:2010 (ISO 17247:2005) về Than - Phân tích các nguyên tố chính
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 318:2009 (ISO 1170: 2008) về Than và cốc - Tính kết quả phân tích trên những trạng thái khác nhau
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4918:1989 (ISO 602 : 1983) về Than - Xác định thành phần khoáng
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9816:2013 (ISO 29541:2010) về Nhiên liệu khoáng rắn - Xác định tổng hàm lượng carbon, hydro và nitơ - Phương pháp nung
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 173:2011 (ISO 1171:2010) về Nhiên liệu khoáng rắn – Xác định tro
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8622:2010 (ISO 19579:2006) về Nhiên liệu khoáng rắn - Xác định lưu huỳnh bằng phép đo phổ hồng ngoại ( IR )
- 11Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 255:2007 (ISO 609 : 1996) về Nhiên liệu khoáng rắn - Xác định cacbon và hydro - Phương pháp đốt ở nhiệt độ cao
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4916:2007 (ISO 351 : 1996) về Nhiên liệu khoáng rắn - Xác định tổng hàm lượng lưu huỳnh - Phương pháp đốt ở nhiệt độ cao
- 13Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4914:2007 (ISO 157 : 1996) về Than - Xác định các dạng lưu huỳnh
- 14Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5230:2007 (ISO 587:1997) về Nhiên liệu khoáng rắn - Xác định Clo bằng phương pháp Eschka
- 15Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11235-3:2015 (ISO 16120-3:2011) về Thép thanh cuộn không hợp kim để chế tạo dây - Phần 3: Yêu cầu riêng đối với thép thanh cuộn sôi và nửa lặng có hàm lượng cacbon thấp
- 16Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11087:2015 (ISO 7713:1985) về Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh - Pipet huyết thanh dùng một lần
- 17Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11152:2015 (ISO 11722:2013) về Nhiên liệu khoáng rắn – Than đá – Xác định hàm lượng ẩm trong mẫu thử phân tích chung bằng cách làm khô trong nitơ
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 318:2015 (ISO 1170:2013) về Than và cốc - Tính kết quả phân tích trên những trạng thái khác nhau
- Số hiệu: TCVN318:2015
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2015
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra