Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 11087:2015

ISO 7713:1985

DỤNG CỤ THÍ NGHIỆM BẰNG THỦY TINH - PIPET HUYẾT THANH DÙNG MỘT LẦN

Laboratory glassware - Disposable serological pipettes

Lời nói đầu

TCVN 11087:2015 hoàn toàn tương đương với ISO 7713:1985, đã được phê duyệt lại năm 2013 với bố cục và nội dung không thay đổi.

TCVN 11087:2015 do Ban Kỹ thuật Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN/TC 48 Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

DỤNG CỤ THÍ NGHIỆM BẰNG THỦY TINH - PIPET HUYẾT THANH DÙNG MỘT LN

Laboratory glassware - Disposable serological pipettes

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu cho pipet huyết thanh bằng thủy tinh dùng một lần được điều chỉnh để xả bao gồm pipet thổi phù hợp cho mục đích sử dụng chung trong phòng thí nghiệm. Chi tiết được quy định phù hợp với ISO 8417.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 1046: 2004 (ISO 719: 1985), Thủy tinh - Độ bền nước của hạt thủy tinh ở 98°C - Phương pháp thử và phân cấp

TCVN 11083 (ISO 1769:1975), Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh - Pipet- Mã màu

ISO 8417, Laboratory volumetric instruments - Disposable volumetric articles - Principles of design and construction (Thiết bị đo thể tích phòng thí nghiệm - Dụng cụ đo thể tích dùng một lần - Nguyên tắc thiết kế và kết cấu).

3. Thuật ngữ, định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau.

3.1. Pipet huyết thanh dùng một lần (disposable serological pipet):

Pipet huyết thanh được sử dụng một lần sau đó loại bỏ.

CHÚ THÍCH Các pipet như vậy chỉ cần đáp ứng tính năng quy định trong khi sử dụng.

3.2. Độ chính xác (của một pipet) (accuracy):

Sự gần nhau giữa dung tích danh định và thể tích trung bình, xác định được theo qui trình thử quy định trong Điều 9, được định lượng bằng độ không chính xác của giá trị trung bình.

3.3. Độ lặp lại (của một pipet) (repeatability):

Mức độ gần nhau giữa các thể tích đơn lẻ xác định được theo qui trình thử quy định trong Điều 9, được định lượng bằng độ không chụm.

CHÚ THÍCH Định nghĩa “độ chính xác” và “độ lặp lại” áp dụng chỉ cho trường hợp phân bố Gauss

4. Cơ sở điều chnh

4.1. Đơn vị thể tích

Đơn vị thể tích là centimét khối (cm3), có thể sử dụng thuật ngữ mililít.

CHÚ THÍCH Thuật ngữ mililít (ml) thường được sử dụng là tên gọi đặc biệt của centimét khối (cm3), theo Hệ thống đơn vị đo lường quốc tế (SI).

4.2. Nhiệt độ chuẩn

Nhiệt độ chuẩn là nhiệt độ mà tại đó pipet xả ra thể tích danh định của pipet (dung tích danh định), được quy định là 20 °C.

CHÚ THÍCH Khi pipet được sử dụng ở quốc gia chấp nhận nhiệt độ chuẩn là 27 °C (giá trị thay thế được quy định trong ISO 8417 về việc sử dụng ở vùng nhiệt đới), nhiệt độ này phải được thay thế cho nhiệt độ 20 °C.

5. Kích thước và thời gian xả

Kích thước và thời gian xả phải phù hợp với Bảng 1.

Thời gian xả phải được xác định vớ

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11087:2015 (ISO 7713:1985) về Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh - Pipet huyết thanh dùng một lần

  • Số hiệu: TCVN11087:2015
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2015
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản