Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
NHIÊN LIỆU KHOÁNG RẮN - XÁC ĐỊNH TRO
Solid mineral fuels - Determination of ash
Lời nói đầu
TCVN 173:2011 thay thế TCVN 173:2007.
TCVN 173:2011 hoàn toàn tương đương với ISO 1171:2010
TCVN 173:2011 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC27 Nhiên liệu khoáng rắn biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Lời giới thiệu
Tro còn lại sau khi đốt than hoặc cốc trong không khí có nguồn gốc từ các phức chất vô cơ có trong than nguyên khai và từ khoáng vật kết hợp. Tuy nhiên, kết quả của phép xác định có “tro” và không “hàm lượng tro” như than không chứa tro.
Lượng lưu huỳnh còn lại trong tro phụ thuộc một phần vào những điều kiện hóa tro, và để thu được giá trị của tro trên cơ sở so sánh được, cần phải tuân thủ nghiêm ngặt những điều kiện riêng.
NHIÊN LIỆU KHOÁNG RẮN - XÁC ĐỊNH TRO
Solid mineral fuels - Determination of ash
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định tro của các loại nhiên liệu khoáng rắn.
Phần mẫu thử được nung trong không khí đến nhiệt độ 815 °C ± 10 °C với tốc độ quy định và duy trì ở nhiệt độ này đến khối lượng không đổi.
Tro được tính theo khối lượng còn lại sau khi nung.
3.1. Cân, có độ chính xác đến 0,1 mg.
3.2. Lò nung, có khả năng tạo vùng nhiệt độ đồng đều theo yêu cầu của quy trình thử và đạt tới các mức nhiệt độ trong thời gian quy định.
Việc thông gió qua lò nung phải thực hiện sao cho đạt từ năm đến mười lần thay đổi không khí trong một phút.
CHÚ THÍCH: Có thể xác định số lần thay đổi không khí trong một phút bằng cách đo dòng khí trong ống thông khí bằng ống pitô tĩnh và áp kế phù hợp.
Có thể dùng hai lò, một lò có khả năng tạo vùng nhiệt độ đồng đều, tốt nhất là ở 500 °C và lò thứ hai có khả năng duy trì nhiệt độ ở 815 °C ± 10 °C.
3.3. Đĩa, bằng silica, sứ hoặc platin, có độ sâu từ 8 mm đến 15 mm, đĩa có kích thước sao cho lượng mẫu đưa vào không lớn hơn 0,15 g/cm2 đối với than và 0,10 g/cm2 đối với cốc.
3.4. Tấm chịu nhiệt dùng để đặt mẫu cốc, làm bằng silica hoặc thép chịu nhiệt, dày 6 mm và có kích thước sao cho dễ trượt trong lò (3.2).
3.5. Bình hút ẩm hoặc vật chứa kín khác.
Than hoặc cốc dùng để xác định tro là mẫu phân tích chung (đã nghiền để lọt qua rây có kích thước lỗ bằng 212 mm).
Mẫu được trộn đều và có hàm lượng ẩm cân bằng với môi trường phòng thí nghiệm.
Cân đĩa khô, sạch (3.3) chính xác đến 0,1 mg (xem đoạn tiếp theo), rải đều khoảng 1 g mẫu (Điều 4) lên đĩa và cân lại.
Nếu dùng đĩa silica hoặc đĩa sứ thì trước khi xác định khối lượng ban đầu, cần nung đến 815 °C ± 10 °C, giữ ở nhiệt độ này trong 15 min, sau đó làm nguội theo điều kiện quy định đối với từng phép thử cụ thể.
Đặt đĩa vào lò (3.2) ở nhiệt độ phòng. Nâng đều nhiệt độ lò lên đến 500 °C trong thời gian 60 min và duy trì ở nhiệt độ này khoảng 30 min. Với than nâu cần duy trì ở 500 °C trong khoảng 60 min.
Tiếp tục nung đến 815 °C ± 10 °C trong cùng một lò hoặc bằng cách khác là chuyển đĩa đến lò thứ hai đã được nung đến 815 °C ± 10 °C. (Xem đoạn cuối, trong 3.2). Giữ ở nhiệt độ này trong
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8619:2010 (ISO 1952 : 2008) về Nhiên liệu khoáng rắn - Xác định các kim loại chiết được trong axit clohydric loãng
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8622:2010 (ISO 19579:2006) về Nhiên liệu khoáng rắn - Xác định lưu huỳnh bằng phép đo phổ hồng ngoại ( IR )
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8262:2009 về Tro bay - Phương pháp phân tích hóa học
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 254-1:2009 về Nhiên liệu khoáng rắn - Xác định hàm lượng phospho - Phần 1: Phương pháp khối lượng
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 254-2:2009 về Nhiên liệu khoáng rắn - Xác định hàm lượng phospho - Phương pháp đo màu sau khi khử molypdophosphat
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4919:2007 (ISO 00687:2004) về Nhiên liệu khoáng rắn - Cốc - Xác định độ ẩm trong mẫu phân tích chung
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8620-2:2010 (ISO 5068-2:2007) về Than nâu và than non - Xác định hàm lượng ẩm - Phần 2: Phương pháp khối lượng gián tiếp xác định hàm lượng ẩm trong mẫu phân tích
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 318:2009 (ISO 1170: 2008) về Than và cốc - Tính kết quả phân tích trên những trạng thái khác nhau
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8619:2010 (ISO 1952 : 2008) về Nhiên liệu khoáng rắn - Xác định các kim loại chiết được trong axit clohydric loãng
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8620-1:2010 (ISO 5068-1:2007) về Than nâu và than non - Xác định hàm lượng ẩm - Phần 1: Phương pháp khối lượng gián tiếp xác định hàm lượng ẩm toàn phần
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8622:2010 (ISO 19579:2006) về Nhiên liệu khoáng rắn - Xác định lưu huỳnh bằng phép đo phổ hồng ngoại ( IR )
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8262:2009 về Tro bay - Phương pháp phân tích hóa học
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 254-1:2009 về Nhiên liệu khoáng rắn - Xác định hàm lượng phospho - Phần 1: Phương pháp khối lượng
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 254-2:2009 về Nhiên liệu khoáng rắn - Xác định hàm lượng phospho - Phương pháp đo màu sau khi khử molypdophosphat
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 173:2011 (ISO 1171:2010) về Nhiên liệu khoáng rắn – Xác định tro
- Số hiệu: TCVN173:2011
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2011
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra