Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 318:2009

ISO 1170: 2008

THAN VÀ CỐC - TÍNH KẾT QUẢ PHÂN TÍCH TRÊN NHỮNG TRẠNG THÁI KHÁC NHAU

Coal and coke - Calculation of analyses to different bases

Lời nói đầu

TCVN 318: 2009 thay thế TCVN 318: 1997

TCVN 318: 2009 hoàn toàn tương đương với ISO 1170:2008.

TCVN 318: 2009 do Tiểu ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC27/SC3 Nhiên liệu khoáng rắn - Than biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

THAN VÀ CỐC - TÍNH KẾT QUẢ PHÂN TÍCH TRÊN NHỮNG TRẠNG THÁI KHÁC NHAU

Coal and coke - Calculation of analyses to different bases

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này đưa ra những công thức cho phép biểu thị các số liệu phân tích liên quan đến than và cốc trên những trạng thái thông dụng khác nhau, có chú ý đến những hiệu chính có thể áp dụng cho một số giá trị xác định của than trước khi tính toán trên những trạng thái khác.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết khi áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các bản sửa đổi (nếu có).

TCVN 4918 (ISO 602), Than - Xác định thành phần khoáng.

ISO 17247, Coal - Ultimate analysis (Than - Phân tích cuối cùng).

3. Nguyên tắc

Để chuyển đổi kết quả phân tích biểu thị trên trạng thái này sang trạng thái khác thì nhân nó với hệ số đã tính từ công thức thích hợp (xem Bảng 1) sau khi thay các ký hiệu bằng các trị số.

4. Các ký hiệu

Các ký hiệu dùng trong các điều được quy định như sau, và có thêm các hậu tố (phân biệt bằng dấu chấm) “ad” (khô không khí), “ar” (như nhận được), “d (khô), “daf (khô, không tro) hoặc “dmmf” (khô, không chất khoáng) khi thấy thích hợp.

wA là tro, biểu thị bằng phần trăm khối lượng;

wC là hàm lượng cacbon, biểu thị bằng phần trăm khối lượng;

wCl là hàm lượng clo, biểu thị bằng phần trăm khối lượng;

wCl.inorg là hàm lượng clo vô cơ, biểu thị bằng phần trăm khối lượng;

wCO2 là hàm lượng cacbon dioxit, biểu thị bằng phần trăm khối lượng;

wH là hàm lượng hydro, trừ hydro trong hàm lượng ẩm, nhưng kể cả hydro của nước hydrat hóa trong khoáng, biểu thị bằng phần trăm khối lượng;

wH2O là hàm lượng ẩm, biểu thị bằng phần trăm khối lượng;

wh là nước hydrat hóa trong chất khoáng, biểu thị bằng phần trăm khối lượng;

wMM là hàm lượng chất khoáng biểu thị bằng phần trăm khối lượng (xem Phụ lục A);

wN là hàm lượng nitơ, biểu thị bằng phần trăm khối lượng;

wO là hàm lượng oxy, trừ oxy trong hàm lượng ẩm, nhưng kể cả oxy của nước hydrat hóa trong khoáng, biểu thị bằng phần trăm khối lượng;

wS,o là hàm lượng lưu huỳnh hữu cơ, biểu thị bằng phần trăm khối lượng;

ws,p là hàm lượng lưu huỳnh pirit, biểu thị bằng phần trăm khối lượng;

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 318:2009 (ISO 1170: 2008) về Than và cốc - Tính kết quả phân tích trên những trạng thái khác nhau

  • Số hiệu: TCVN318:2009
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2009
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản