- 1Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-03:2009/BNNPTNT về lấy mẫu thuốc thú y để kiểm tra chất lượng do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5451:2008 (ISO 13690:1999) về ngũ cốc, đậu đỗ và sản phẩm nghiền - lấy mẫu từ khối hàng tĩnh
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5960:1995 về chất lượng đất - Lấy mẫu - Hướng dẫn về thu thập, vận chuyển và lưu giữ mẫu đất để đánh giá các quá trình hoạt động của vi sinh vật hiếu khí tại phòng thí nghiệm
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7538-6:2010 (ISO 10381-6:2009) về Chất lượng đất - Lấy mẫu - Phần 6: Hướng dẫn về thu thập, xử lí và bảo quản mẫu đất ở điều kiện hiếu khí để đánh giá các quá trình hoạt động, sinh khối và tính đa dạng của vi sinh vật trong phòng thí nghiệm
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6400:2010 (ISO 707:2008/IDF 50:2008) về Sữa và các sản phẩm sữa - Hướng dẫn lấy mẫu
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9609:2013 (ISO 5500:1986) về Khô dầu - Lấy mẫu
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2625:2007 (ISO 5555:2001) về Dầu mỡ động vật và thực vật - Lấy mẫu
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8946:2011 (ISO 542:1990) về Hạt có dầu - Lấy mẫu
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8243-4:2015 (ISO 3951-4:2011) về Quy trình lấy mẫu để kiểm tra định lượng - Phần 4: Quy trình đánh giá mức chất lượng công bố
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8243-5:2015 (ISO 3951-5:2006) về Quy trình lấy mẫu để kiểm tra định lượng - Phần 5: Phương án lấy mẫu liên tiếp xác định theo giới hạn chất lượng chấp nhận (AQL) để kiểm tra định lượng (đã biết độ lệch chuẩn)
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8243-1:2018 (ISO 3951-1:2013) về Quy trình lấy mẫu để kiểm tra định lượng - Phần 1: Quy định đối với phương án lấy mẫu một lần xác định theo giới hạn chất lượng chấp nhận (AQL) để kiểm tra từng lô đối với một đặc trưng chất lượng và một AQL
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8243-2:2018 (ISO 3951-2:2013) về Quy trình lấy mẫu để kiểm tra định lượng – Phần 2: Quy định chung đối với phương án lấy mẫu một lần xác định theo giới hạn chất lượng chấp nhận (AQL) để kiểm tra từng lô có các đặc trưng chất lượng độc lập
Animal feeding stuffs - Sampling
Lời nói đầu
TCVN 13052:2021 thay thế TCVN 4325:2007.
TCVN 13052:2021 do Tổng cục Thủy sản và Cục Chăn nuôi biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn, Đo lường và Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Lời giới thiệu
TCVN 13052:2021 được biên soạn theo phương thức kế thừa cơ bản các nội dung kỹ thuật phù hợp trong TCVN 4325:2007 (ISO 6497:2002); Tham khảo Commission regulation (EC) No 152/2009 để soát xét sửa đổi các nội dung kỹ thuật không còn phù hợp của TCVN 4325:2007 nhằm xây dựng các nguyên tắc chung, các phương pháp lấy mẫu thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản phù hợp theo tình hình thực tế tại Việt Nam, giải quyết được các vướng mắc, khó khăn gặp phải sau một thời gian áp dụng TCVN 4325:2007.
TCVN 4325:2007 được xây dựng theo phương thức chấp nhận hoàn toàn tương đương với ISO 6497:2002 ISO 6497:2002 là tiêu chuẩn quốc tế phiên bản hiện hành, quy định các phương pháp lấy mẫu thức ăn chăn nuôi, bao gồm cả thức ăn thủy sản. EC No 152/2009 là một quy định kỹ thuật của Nghị viện và Hội đồng Châu Âu, trong đó có quy định về phương pháp lấy mẫu thức ăn chăn nuôi.
Quy định về phương pháp lấy mẫu tại Phụ lục I trong EC No 152/2009 cơ bản thống nhất với phương pháp lấy mẫu trong TCVN 4325:2007 (ISO 6497:2002), có cùng nguyên tắc chung và phương án lấy mẫu đều dựa theo công thức căn bậc hai của mối tương quan giữa cỡ lô và số mẫu lấy. Số lượng tối đa các mẫu ban đầu được đưa ra trong cả hai quy định này đều tăng tỷ lệ thuận theo độ lớn của lô lấy mẫu.
Nội dung kỹ thuật khác nhau chủ yếu của EC No 152/2009 so với TCVN 4325:2007 (ISO 6497:2002) là việc giảm số lượng mẫu cần lấy. Với sự phát triển, tiến bộ về công nghệ sản xuất, thức ăn chăn nuôi và thức ăn thủy sản nhìn chung có tính đồng nhất cao và ổn định hơn so với thời điểm khi xây dựng ISO 6497:2002. Việc áp dụng lấy số lượng mẫu theo quy định trong EC No 152/2009 để thu được mẫu đại diện của lô hàng là phù hợp với thực tế nhưng vẫn đảm bảo phù hợp phương án lấy mẫu trong ISO 6497:2002.
TCVN 13052:2021 đã kế thừa các nội dung phù hợp của TCVN 4325:2007 (ISO 6497:2002) và thay đổi, cập nhật một số nội dung như sau:
Điều khoản | Các nội dung thay đổi |
Lời giới thiệu | Bổ sung lời giới thiệu về những thay đổi của nội dung Tiêu chuẩn so với TCVN 4325:2007 (ISO 6497:2002). |
1. Phạm vi áp dụng | Sửa đổi: - Biên tập lại là “Thức ăn thủy sản” (thay cho “thức ăn cá (fish feed)” để đảm bảo thuật ngữ được sử dụng thống nhất trong toàn bộ tiêu chuẩn này cũng như các tiêu chuẩn, hệ thống pháp luật về quản lý thức ăn thủy sản liên quan. - Lược bỏ các quy định về hạn chế phạm vi áp dụng dưới đây: “Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các sản phẩm thức ăn cho thú nuôi. Điều kiện và các yêu cầu lấy mẫ |
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13046:2020 về Thức ăn chăn nuôi - Phân lập và định lượng Lactobacillus spp.
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13047:2020 về Thức ăn chăn nuôi - Thức ăn hỗn hợp cho vịt
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13073:2020 về Thức ăn chăn nuôi - Xác định hàm lượng cysteamin - Phương pháp sắc ký lỏng - Phổ khối lượng hai lần
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12431:2018 (EN 15791:2009) về Thức ăn chăn nuôi - Xác định hàm lượng Deoxynivalenol - Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao sử dụng Detector UV với làm sạch bằng cột ái lực miễn nhiễm
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13351:2021 về Chuồng nuôi các loài hổ, sư tử, gấu chó và gấu ngựa - Yêu cầu kỹ thuật
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13516:2022 về Thức ăn chăn nuôi - Phân lập và định lượng các chủng nấm men probiotic
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13517:2022 về Thức ăn chăn nuôi - Phân lập và định lượng Enterococcus (E. faecium) spp.
- 1Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-03:2009/BNNPTNT về lấy mẫu thuốc thú y để kiểm tra chất lượng do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4325:2007 (ISO 6497:2002) về thức ăn chăn nuôi - Lấy mẫu
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5451:2008 (ISO 13690:1999) về ngũ cốc, đậu đỗ và sản phẩm nghiền - lấy mẫu từ khối hàng tĩnh
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5960:1995 về chất lượng đất - Lấy mẫu - Hướng dẫn về thu thập, vận chuyển và lưu giữ mẫu đất để đánh giá các quá trình hoạt động của vi sinh vật hiếu khí tại phòng thí nghiệm
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7538-6:2010 (ISO 10381-6:2009) về Chất lượng đất - Lấy mẫu - Phần 6: Hướng dẫn về thu thập, xử lí và bảo quản mẫu đất ở điều kiện hiếu khí để đánh giá các quá trình hoạt động, sinh khối và tính đa dạng của vi sinh vật trong phòng thí nghiệm
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6400:2010 (ISO 707:2008/IDF 50:2008) về Sữa và các sản phẩm sữa - Hướng dẫn lấy mẫu
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9609:2013 (ISO 5500:1986) về Khô dầu - Lấy mẫu
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2625:2007 (ISO 5555:2001) về Dầu mỡ động vật và thực vật - Lấy mẫu
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8946:2011 (ISO 542:1990) về Hạt có dầu - Lấy mẫu
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8243-4:2015 (ISO 3951-4:2011) về Quy trình lấy mẫu để kiểm tra định lượng - Phần 4: Quy trình đánh giá mức chất lượng công bố
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8243-5:2015 (ISO 3951-5:2006) về Quy trình lấy mẫu để kiểm tra định lượng - Phần 5: Phương án lấy mẫu liên tiếp xác định theo giới hạn chất lượng chấp nhận (AQL) để kiểm tra định lượng (đã biết độ lệch chuẩn)
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8243-1:2018 (ISO 3951-1:2013) về Quy trình lấy mẫu để kiểm tra định lượng - Phần 1: Quy định đối với phương án lấy mẫu một lần xác định theo giới hạn chất lượng chấp nhận (AQL) để kiểm tra từng lô đối với một đặc trưng chất lượng và một AQL
- 13Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8243-2:2018 (ISO 3951-2:2013) về Quy trình lấy mẫu để kiểm tra định lượng – Phần 2: Quy định chung đối với phương án lấy mẫu một lần xác định theo giới hạn chất lượng chấp nhận (AQL) để kiểm tra từng lô có các đặc trưng chất lượng độc lập
- 14Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13046:2020 về Thức ăn chăn nuôi - Phân lập và định lượng Lactobacillus spp.
- 15Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13047:2020 về Thức ăn chăn nuôi - Thức ăn hỗn hợp cho vịt
- 16Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13073:2020 về Thức ăn chăn nuôi - Xác định hàm lượng cysteamin - Phương pháp sắc ký lỏng - Phổ khối lượng hai lần
- 17Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12431:2018 (EN 15791:2009) về Thức ăn chăn nuôi - Xác định hàm lượng Deoxynivalenol - Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao sử dụng Detector UV với làm sạch bằng cột ái lực miễn nhiễm
- 18Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13351:2021 về Chuồng nuôi các loài hổ, sư tử, gấu chó và gấu ngựa - Yêu cầu kỹ thuật
- 19Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13516:2022 về Thức ăn chăn nuôi - Phân lập và định lượng các chủng nấm men probiotic
- 20Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13517:2022 về Thức ăn chăn nuôi - Phân lập và định lượng Enterococcus (E. faecium) spp.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13052:2021 về Thức ăn chăn nuôi - Lấy mẫu
- Số hiệu: TCVN13052:2021
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2021
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực