Oilseed residues - Sampling
Lời nói đầu
TCVN 9609:2013 hoàn toàn tương đương với ISO 5500:1986;
TCVN 9609:2013 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F2 Dầu mỡ động vật và thực vật biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Lời giới thiệu
Lấy mẫu chính xác là rất khó, do đó cần lấy mẫu đại diện của lô hàng.
Trên thực tế, hầu hết khô dầu được mua bán dựa trên các kết quả phân tích mẫu thử và các tranh chấp được giải quyết bằng các mẫu trọng tài. Do đó, lấy mẫu không cẩn thận hoặc không chính xác có thể dẫn đến nhầm lẫn, gây cản trở và sự điều chỉnh giá cả không cần thiết.
Các quy trình nêu trong tiêu chuẩn này đã được công nhận theo thực hành tốt và cần sử dụng khi có thể.
KHÔ DẦU - LẤY MẪU
Oilseed residues - Sampling
Tiêu chuẩn này quy định các phương pháp lấy mẫu khô dầu.
Tiêu chuẩn này áp dụng cho tất cả các loại khô dầu, bao gồm khô dầu dạng bột, dạng khối và dạng bánh.
Phụ lục C đưa ra phương pháp lấy mẫu khô dầu có chứa các chất không mong muốn phân bố không đồng đều, ví dụ như có chứa độc tố vi nấm, vỏ hạt thầu dầu và hạt có độc tố.
Trong tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau đây:
2.1
Chuyến hàng (consignment)
Lượng khô dầu gửi đi hoặc nhận được cùng một thời điểm theo một hợp đồng cụ thể hoặc chứng từ vận chuyển. Chuyến hàng có thể bao gồm một hoặc nhiều lô hàng hoặc các phần của lô hàng.
2.2
Lô hàng (lot)
Một lượng xác định của chuyến hàng có khối lượng không vượt quá 500 tấn, có cùng đặc tính, được dùng để đánh giá chất lượng của sản phẩm.
2.3
Mẫu ban đầu (increment)
Một lượng nhỏ của khô dầu được lấy tại cùng một thời điểm từ một vị trí trong lô hàng. Một loạt các mẫu ban đầu được lấy từ các vị trí khác nhau của lô hàng, khi gộp lại thì chúng là phần đại diện của lô hàng.
2.4
Mẫu chung (bulk sample)
Lượng khô dầu được tạo thành bằng cách gộp và trộn các mẫu ban đầu được lấy ra từ một lô hàng xác định.
2.5
Mẫu rút gọn (reduced sample)
Lượng khô dầu thu được bằng cách phân chia liên tiếp mẫu chung, được dùng để chuẩn bị các mẫu phòng thử nghiệm giống nhau đại diện cho lô hàng.
2.6
Mẫu phòng thử nghiệm (laboratory sample)
Mẫu đại diện cho chất lượng của lô hàng, thu được từ mẫu rút gọn và được dùng để phân tích hoặc dùng cho các mục đích kiểm tra khác.
3.1 Mẫu được lấy ra phải đại diện hoàn toàn cho cả lô hàng. Đối với mục đích này, mỗi chuyến hàng phải được chia một cách chính xác hoặc tương đối thành các lô, có khối lượng không vượt quá 500 tấn và từ mỗi lô lấy ra một lượng mẫu ban đầu và trộn kỹ chúng để thu được mẫu chung từ đó chia liên tiếp mẫu chung để thu được mẫu phòng thử nghiệm.
3.2 Cần đặc biệt chú ý để bảo đảm tất cả các dụng cụ lấy mẫu luôn sạch, khô, không có mùi lạ và được làm từ các vật liệu không làm thôi nhiễm vào khô dầu.
Việc lấy mẫu phải được tiến hành sao cho bảo vệ được các mẫu, dụng cụ lấy mẫu và các vật chứa mẫu phải được bảo quản tránh
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn ngành 10TCN 865:2006 về thức ăn chăn nuôi - khô dầu đậu tương - yêu cầu kỹ thuật do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Tiêu chuẩn ngành 10TCN 866:2006 về thức ăn chăn nuôi - khô dầu lạc - yêu cầu kỹ thuật do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4585:1993 về thức ăn chăn nuôi - khô dầu lạc do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4801:1989 (ISO 771-1977) về khô dầu - phương pháp xác định hàm lượng ẩm và các chất bay hơi
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4802:1989 (ISO 736-1977) về khô dầu - phương pháp xác định phần chiết xuất bằng Dietyl ete
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4585:2007 về thức ăn chăn nuôi - khô dầu lạc
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9610:2013 (ISO 5502:1992) về Khô dầu - Chuẩn bị mẫu thử
- 1Quyết định 790/QĐ-BKHCN năm 2013 công bố Tiêu chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn ngành 10TCN 865:2006 về thức ăn chăn nuôi - khô dầu đậu tương - yêu cầu kỹ thuật do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Tiêu chuẩn ngành 10TCN 866:2006 về thức ăn chăn nuôi - khô dầu lạc - yêu cầu kỹ thuật do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4585:1993 về thức ăn chăn nuôi - khô dầu lạc do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4801:1989 (ISO 771-1977) về khô dầu - phương pháp xác định hàm lượng ẩm và các chất bay hơi
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4802:1989 (ISO 736-1977) về khô dầu - phương pháp xác định phần chiết xuất bằng Dietyl ete
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4585:2007 về thức ăn chăn nuôi - khô dầu lạc
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9610:2013 (ISO 5502:1992) về Khô dầu - Chuẩn bị mẫu thử
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9609:2013 (ISO 5500:1986) về Khô dầu - Lấy mẫu
- Số hiệu: TCVN9609:2013
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2013
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực