Hệ thống pháp luật

TCVN 10550:2014

ISO 320:1981

QUẶNG MANGAN - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG LƯU HUỲNH - PHƯƠNG PHÁP KHỐI LƯỢNG BARI SULFAT VÀ PHƯƠNG PHÁP CHUẨN ĐỘ LƯU HUỲNH DIOXIDE SAU KHI ĐỐT

Manganese ores - Determination of sulphur content - Barium sulphate gravimetric methods and sulphur dioxide titrimetric method after combustion

 

Lời nói đầu

TCVN 10550:2014 hoàn toàn tương đương với ISO 320:1981.

TCVN 10550:2014 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC102 Quặng sắt biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

QUẶNG MANGAN - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG LƯU HUỲNH - PHƯƠNG PHÁP KHỐI LƯỢNG BARI SULFAT VÀ PHƯƠNG PHÁP CHUẨN ĐỘ LƯU HUỲNH DIOXIDE SAU KHI ĐỐT

Manganese ores - Determination of sulphur content - Barium sulphate gravimetric methods and sulphur dioxide titrimetric method after combustion

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định ba phương pháp để xác định hàm lượng lưu huỳnh trong quặng mangan.

Phương pháp I và II: phương pháp khối lượng bari sulfat, áp dụng cho quặng mangan có hàm lượng lưu huỳnh lớn hơn 0,01 % (khối lượng);

Phương pháp III: phương pháp chuẩn độ lưu huỳnh dioxide sau khi đốt. Tiêu chuẩn này được sử dụng cùng với ISO 4297.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).

TCVN 10548-1 (ISO 4296-1), Quặng mangan - Lấy mẫu - Phần 1: Lấy mẫu đơn.

TCVN 10548-2 (ISO 4296-2), Quặng mangan - Lấy mẫu - Phần 2: Chuẩn bị mẫu.

ISO 4297, Manganese ores and concentrates - Methods of chemical analysis - General instructions (Quặng và tinh quặng mangan - Phương pháp phân tích hóa học - Hướng dẫn chung).

3. Phương pháp I: Phương pháp khối lượng (Cách thứ nhất)

3.1. Nguyên tắc

Chuyển toàn bộ lưu huỳnh trong phần mẫu thử của quặng (thông thường ở dạng pyrit và barit) thành natri sulfat, bằng cách nung quặng với natri carbonat và tác nhân oxy hóa ở nhiệt độ từ 800oC đến 900oC. Hòa tan khối chảy bằng nước, sau đó lọc để tách các ion sulfat khỏi các nguyên tố đi kèm khác, mà một số các nguyên tố này gây trở sự xác định. Kết tủa các ion sulfat có trong dịch lọc bằng bari chloride và xác định lưu huỳnh dưới dạng bari sulfat.

3.2. Hóa chất, thuốc thử

3.2.1. Natri carbonat, khan.

3.2.2. Natri peroxide.

3.2.3. Hỗn hợp nung chảy, bao gồm 30 g natri carbonat khan, 25 g magie oxide và 2 g kali chloride. Nghiền mịn kali chloride với một lượng nhỏ natri carbonat khan (3.2.1) trong cối sứ. Sau đó thêm lượng natri carbonat và magie oxide còn lại và trộn đều.

3.2.4. Ethanol.

3.2.5. Natri carbonat, dung dịch 10 g/L

3.2.6. Acid chlohydric, pha loãng 1 + 1.

3.2.7. Bari chloride, dung dịch 100 g/L.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10550:2014 (ISO 320:1981) Quặng mangan - Xác định hàm lượng lưu huỳnh - Phương pháp khối lượng bari sulfat và phương pháp chuẩn độ lưu huỳnh dioxide sau khi đốt

  • Số hiệu: TCVN10550:2014
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2014
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản