Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 11145:2015
ISO 5890:1981
QUẶNG VÀ TINH QUẶNG MANGAN - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG SILIC - PHƯƠNG PHÁP KHỐI LƯỢNG
Manganese ores and concentrates - Determination of silicon content - Gravimetric method
Lời nói đầu
TCVN 11145:2015 hoàn toàn tương đương với ISO 5890:1981.
TCVN 11145:2015 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC102 Quặng sắt biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
QUẶNG VÀ TINH QUẶNG MANGAN - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG SILIC - PHƯƠNG PHÁP KHỐI LƯỢNG
Manganese ores and concentrates - Determination of silicon content - Gravimetric method
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp khối lượng để xác định hàm lượng silic có trong quặng và tinh quặng mangan.
Phương pháp này áp dụng cho các loại quặng có hàm lượng silic lớn hơn 0,5 % (khối lượng) và hàm lượng flo không lớn hơn 0,1 % (khối lượng).
Tiêu chuẩn này được sử dụng cùng với TCVN 11142 (ISO 4297).
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
TCVN 11142 (ISO 4297), Quặng và tinh quặng mangan - Phương pháp phân tích hóa học - Hướng dẫn chung.
3. Nguyên tắc
Phân hủy phần mẫu thử bằng cách xử lý với axit clohydric, axit nitric và axit pecloric. Lọc cặn có chứa silic dioxit và giữ lại dịch lọc làm dung dịch chính. Đốt giấy lọc có chứa phần cặn. Nung chảy phần cặn với natri carbonat; hòa tan khối chảy bằng axit clohydric và gộp dung dịch thu được này với dung dịch chính.
Tách silic bằng cách cho làm bay hơi dung dịch với axit pecloric và cân silic di oxit cùng các tạp chất. Cho bay hơi silic dioxit với các axit flohydric và axit sulfuric, cân cặn và tính hàm lượng silic dioxit theo sự chênh lệch về khối lượng.
4. Thuốc thử
4.1. Natri carbonat, khan.
4.2. Axit nitric, ρ 1,40 g/ml.
4.3. Axit sulfuric, pha loãng 1 1.
4.4. Axit clohydric, ρ 1,19 g/ml.
4.5. Axit clohydric, pha loãng 1 4.
4.6. Axit clohydric, pha loãng 1 9.
4.7 Axit flohydric, ρ 1,14 g/ml.
4.8. Axit pecloric, ρ 1,51 g/ml.
4.9. Hydro peroxit, dung dịch 30 g/l.
5. Thiết bị, dụng cụ
Các thiết bị, dụng cụ thông thường trong phòng thử nghiệm và
5.1. Lò múp, có khả năng kiểm soát tại nhiệt độ từ 1000 °C đến 1100 °C.
5.2. Chén platin.
6 Cách tiến hành
6.1 Phần mẫu thử
Cân một khối lượng mẫu thử được chọn theo Bảng 1 tùy theo hàm lượng silic dự kiến.
Bảng 1 - Khối lượng mẫu thử
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10548-1:2014 (ISO 4296-1:1984) về Quặng mangan - Lấy mẫu - Phần 1: Lấy mẫu đơn
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10550:2014 (ISO 320:1981) Quặng mangan - Xác định hàm lượng lưu huỳnh - Phương pháp khối lượng bari sulfat và phương pháp chuẩn độ lưu huỳnh dioxide sau khi đốt
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10555:2014 (ISO 4299:1989) về Quặng mangan - Xác định hàm lượng ẩm
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9919:2013 về Đất, đá, quặng vàng - Xác định hàm lượng vàng, bạc - Phương pháp nung luyện
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12126:2017 (ISO 10378:2016) về Tinh quặng đồng, chì, kẽm và niken sulfua - Xác định vàng và bạc - Phương pháp nhiệt nghiệm khối lượng và quang phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12130:2017 (ISO 13545:2000) về Tinh quặng chì sulfua - Xác định hàm lượng chì - Phương pháp chuẩn độ EDTA sau khi phân hủy bằng axit
- 1Quyết định 3994/QĐ-BKHCN năm 2015 công bố Tiêu chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10548-1:2014 (ISO 4296-1:1984) về Quặng mangan - Lấy mẫu - Phần 1: Lấy mẫu đơn
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10550:2014 (ISO 320:1981) Quặng mangan - Xác định hàm lượng lưu huỳnh - Phương pháp khối lượng bari sulfat và phương pháp chuẩn độ lưu huỳnh dioxide sau khi đốt
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10555:2014 (ISO 4299:1989) về Quặng mangan - Xác định hàm lượng ẩm
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11142:2015 (ISO 4297:1978) về Quặng và tinh quặng mangan - Phương pháp phân tích hóa học - Hướng dẫn chung
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9919:2013 về Đất, đá, quặng vàng - Xác định hàm lượng vàng, bạc - Phương pháp nung luyện
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12126:2017 (ISO 10378:2016) về Tinh quặng đồng, chì, kẽm và niken sulfua - Xác định vàng và bạc - Phương pháp nhiệt nghiệm khối lượng và quang phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12130:2017 (ISO 13545:2000) về Tinh quặng chì sulfua - Xác định hàm lượng chì - Phương pháp chuẩn độ EDTA sau khi phân hủy bằng axit