- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4851:1989 (ISO 3696-1987) về nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6910-2:2001 (ISO 5725-2 : 1994) về Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 2: Phương pháp cơ bản xác định độ lặp lại và độ tái lập của phương pháp đo tiêu chuẩn do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8245:2009 (ISO GUIDE 35 : 2006) về mẫu chuẩn - Nguyên tắc chung và nguyên tắc thống kê trong chứng nhận
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7153:2002 (ISO 1042:1998) về Dụng cụ thí nghiệm bằng thuỷ tinh - Bình định mức
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7149:2007 (ISO 385:2005) về Dụng cụ thí nghiệm bằng thuỷ tinh - Buret
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN7151:2010 (ISO 648:2008) về Dụng cụ thí nghiệm bằng thuỷ tinh - Pipet một mức
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1044:2011 (ISO 4787:2010) về Dụng cụ thí nghiệm bằng thuỷ tinh – Dụng cụ đo thể tích – Phương pháp xác định dung tích và sử dụng
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12125:2017 (ISO 9599:2015) về Tinh quặng đồng, chì, kẽm và niken sulfua - Xác định hàm lượng ẩm trong mẫu phân tích - Phương pháp khối lượng
Lead sulfide contentrates - Determination of lead content - EDTA titration method after acid digestion
Lời nói đầu
TCVN 12130:2017 hoàn toàn tương đương với ISO 13545:2000.
TCVN 12130:2017 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC102 Quặng sắt biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
TINH QUẶNG CHÌ SULFUA - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CHÌ - PHƯƠNG PHÁP CHUẨN ĐỘ EDTA SAU KHI PHÂN HỦY BẰNG AXIT
Lead sulfide concentrates - Determination of lead content - EDTA titration method after acid digestion
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp chuẩn độ EDTA kết tủa chì sulfat sau khi phân hủy axit để xác định hàm lượng chì của các loại tinh quặng chì sulfua.
Phương pháp này áp dụng cho các tinh quặng chì sulfua có hàm lượng chì trong dải từ 50 % (khối lượng) đến 80 % (khối lượng). Phương pháp này không áp dụng cho các tinh quặng chì có chứa bari lớn hơn 1 % (khối lượng).
Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
TCVN 1044 (ISO 4787), Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh - Dụng cụ đo thể tích bằng thủy tinh - Phương pháp sử dụng và thử nghiệm dung tích.
TCVN 4851 (ISO 3696), Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
TCVN 7149 (ISO 385), Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh - Buret- Phần 1: Yêu cầu chung.
TCVN 7151 (ISO 648), Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh - Pipet một mức.
TCVN 7153 (ISO 1042), Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh - Bình định mức.
TCVN 8245 (ISO Guide 35), Mẫu chuẩn - Nguyên tắc chung và các nguyên tắc thống kê trong chứng nhận.
TCVN 12125 (ISO 9599), Tinh quặng đồng, chì và kẽm sulfua - Xác định hàm lượng ẩm của mẫu phân tích - Phương pháp khối lượng.
Phân hủy phần mẫu thử trong axit sulfuric, axit nitric và brom, loại bỏ asen, antimony và thiếc bằng cách xử lý với axit bromhydric. Tách chì khỏi các nguyên tố cản trở bằng kết tủa chì sulfat. Hòa tan kết tủa trong dung dịch amoni acetat. Chuẩn độ dung dịch bằng EDTA sử dụng xylenol da cam làm chất chỉ thị.
Trong quá trình phân tích chỉ sử dụng các thuốc thử cấp tinh khiết phân tích và nước cất phù hợp loại 2 quy định tại TCVN 4851 (ISO 3696).
4.1 Axit clohydric loãng (1 1)
Cho từ từ 500 ml axit clohydric (ρ20 từ 1,16 g/ml đến 1,19 g/ml) vào 500 ml nước
4.2 Axit nitric, ρ 1,42 g/ml
4.3 Axit nitric loãng, (1 3)
Cho từ từ 100 ml axit nitric (4.2) vào 300 ml nước
4.4 Axit nitric loãng, (1 9)
Cho từ từ 50 ml axit nitric (4.2) vào 450 ml nước
4.5 Axit percloric, ρ 1,70 g/ml
4.6 Axit flohydric, ρ 1,14 g/ml<
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11145:2015 (ISO 5890:1981)
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11148:2015 (ISO 7953:1985) về Quặng và tinh quặng mangan - Xác định hàm lượng canxi và magie - Phương pháp đo phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11149:2015 (ISO 7969:1985) về Quặng và tinh quặng mangan - Xác định hàm lượng natri và kali - Phương pháp đo phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13596-4:2022 về Đất đá quặng chì kẽm - Phần 4: Xác định hàm lượng lưu huỳnh bằng phương pháp trọng lượng
- 1Quyết định 3977/QĐ-BKHCN năm 2017 công bố Tiêu chuẩn quốc gia về Tinh quặng đồng, chì, kẽm và niken sulfua do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4851:1989 (ISO 3696-1987) về nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6910-2:2001 (ISO 5725-2 : 1994) về Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 2: Phương pháp cơ bản xác định độ lặp lại và độ tái lập của phương pháp đo tiêu chuẩn do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8245:2009 (ISO GUIDE 35 : 2006) về mẫu chuẩn - Nguyên tắc chung và nguyên tắc thống kê trong chứng nhận
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7153:2002 (ISO 1042:1998) về Dụng cụ thí nghiệm bằng thuỷ tinh - Bình định mức
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7149:2007 (ISO 385:2005) về Dụng cụ thí nghiệm bằng thuỷ tinh - Buret
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN7151:2010 (ISO 648:2008) về Dụng cụ thí nghiệm bằng thuỷ tinh - Pipet một mức
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1044:2011 (ISO 4787:2010) về Dụng cụ thí nghiệm bằng thuỷ tinh – Dụng cụ đo thể tích – Phương pháp xác định dung tích và sử dụng
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11145:2015 (ISO 5890:1981)
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11148:2015 (ISO 7953:1985) về Quặng và tinh quặng mangan - Xác định hàm lượng canxi và magie - Phương pháp đo phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11149:2015 (ISO 7969:1985) về Quặng và tinh quặng mangan - Xác định hàm lượng natri và kali - Phương pháp đo phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12125:2017 (ISO 9599:2015) về Tinh quặng đồng, chì, kẽm và niken sulfua - Xác định hàm lượng ẩm trong mẫu phân tích - Phương pháp khối lượng
- 13Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13596-4:2022 về Đất đá quặng chì kẽm - Phần 4: Xác định hàm lượng lưu huỳnh bằng phương pháp trọng lượng
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12130:2017 (ISO 13545:2000) về Tinh quặng chì sulfua - Xác định hàm lượng chì - Phương pháp chuẩn độ EDTA sau khi phân hủy bằng axit
- Số hiệu: TCVN12130:2017
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2017
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết