Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 11142:2015

ISO 4297:1987

QUẶNG VÀ TINH QUẶNG MANGAN - PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH HÓA HỌC - HƯỚNG DẪN CHUNG

Manganese ores and concentrates - Methods of chemical analysis - General instructions

Lời nói đầu

TCVN 11142:2015 hoàn toàn tương đương với ISO 4297:1978.

TCVN 11142:2015 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC102 Quặng sắt biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

QUẶNG VÀ TINH QUẶNG MANGAN - PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH HÓA HỌC - HƯỚNG DẪN CHUNG

Manganese ores and concentrates - Methods of chemical analysis - General instructions

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này đưa ra các hướng dẫn chung liên quan đến các phương pháp phân tích hóa học quặng và tinh quặng mangan.

2  i liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).

TCVN 11137 (ISO 310), Quặng và tinh quặng mangan - Xác định hàm lượng m lưu trong mẫu phân tích - Phương pháp khối lượng

3  ng dn chung

3.1  Thuốc thử

3.1.1  Tất cả các thuốc thử được sử dụng phải là “tinh khiết hóa học (purissimum)". Nếu không có sẵn các thuốc thử này, cho phép sử dụng các thuốc thử có độ tinh khiết kém hơn, tức là "tinh khiết phân tích (pro-analysis)".

3.1.2  Trong suốt quá trình phân tích và chuẩn bị thuốc thử phải sử dụng nước cất hoặc nước loại ion. Trong các phép xác định hàm lượng nguyên tố dạng vết phải sử dụng nước cất hai lần và nước loại ion.

3.1.3  Sử dụng các dung dịch mới chuẩn bị và lọc nếu cần.

3.1.4  Trước khi pha loãng dung dịch đến vạch mức của bình định mức, cần đảm bảo các dung dịch này có nhiệt độ bằng 20 °C.

3.1.5  Thuật ngữ "nước nóng (hoặc dung dịch)" có nghĩa là nhiệt độ của chất lỏng lớn hơn 60 °C, nếu không có quy định khác. Thuật ngữ "nước ấm (hoặc dung dịch)" có nghĩa là nhiệt độ của chất lỏng nằm trong khoảng từ 40 °C đến 60 °C.

3.1.6  Trong các câu "pha loãng 1 1, 1 2, 1 5, ..." thì số đầu tiên có nghĩa là số lượng các phần thể tích của dung dịch đậm đặc; số thứ hai là số lượng các phẩn thể tích nước.

3.1.7  Nồng độ dung dịch được biểu thị theo một trong các dạng sau:

a) % (khối lượng), nghĩa là khối lượng thành phần trong 100 g dung dịch, tính bằng gam;

b) g/l, nghĩa là số gam của thành phần trong một lít dung dịch;

c) % (thể tích), nghĩa là thể tích của cấu tử trong 100 ml dung dịch, tính bằng mililit.

3.1.8  Trong mỗi lần xác định, chuẩn hóa dung dịch thể tích chuẩn được thực hiện không ít hơn ba lần chuẩn độ.

3.2  Thiết bị, dụng cụ

3.2.1  Việc cân được tiến hành trên cân phân tích có độ chính xác đến 0,000 2 g.

3.2.2  Các thiết bị cân, dụng cụ đo lường của phòng thử nghiệm (các pipet, buret, bình định mức, nhiệt kế, ...) phải được kiểm định và thực hiện các hiệu chính thích hợp khi tính các kết quả phân tích.

3.2.3  Các cuvet đo độ hấp thụ của các dung dịch màu được chọn lựa sao cho các phép đo được thực hiện trong dải hấp thụ tối ưu.

3.3  Mu thử

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11142:2015 (ISO 4297:1978) về Quặng và tinh quặng mangan - Phương pháp phân tích hóa học - Hướng dẫn chung

  • Số hiệu: TCVN11142:2015
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2015
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Không có
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực:
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản