Chương 6 Tiêu chuẩn ngành TCN 68-174:1998 về quy phạm chống sét và tiếp đất cho các công trình viễn thông do Tổng cục Bưu điện ban hành
KIỂM TRA, NGHIỆM THU CÁC HỆ THỐNG TIẾP ĐẤT VÀ CHỐNG SÉT
MỤC 1. QUY ĐỊNH VỀ THÀNH PHẦN NGHIỆM THU CÁC HỆ THỐNG TIẾP ĐẤT VÀ THIẾT BỊ CHỐNG SÉT
Điều 44: Chủ đầu tư ra quyết định thành lập Hội đồng (Ban) nghiệm thu. Thành phần tham gia nghiệm thu phải có đại diện các bên như sau:
1. Đại diện chủ đầu tư;
2. Đại diện thiết kế;
3. Đại diện thi công;
4. Đại diện quản lý khai thác công trình viễn thông;
Hội đồng (Ban) nghiệm thu có nhiệm vụ lập biên bản nghiệm thu. Biên bản phải được xác nhận của các đại diện nói trên.
MỤC 2. QUY ĐỊNH CỤ THỂ VỀ NGHIỆM THU CÁC HỆ THỐNG, THIẾT BỊ CHỐNG SÉT
Điều 45: Quy định về nội dung nghiệm thu.
Nội dung nghiệm thu các hệ thống, thiết bị chống sét gồm có:
1. Nghiệm thu theo thiết kế kỹ thuật thi công;
2. Nghiệm thu về cơ học. Hệ thống được lắp đặt phải chắc chắn;
3. Nghiệm thu về thẩm mỹ. Hệ thống lắp đặt phải đảm bảo mỹ quan;
4. Nghiệm thu về an toàn cho con người. Hệ thống được lắp đặt phải bảo đảm an toàn cho con người khi làm việc ở gần;
5. Đo giá trị điện trở tiếp đất của hệ thống hay thiết bị chống sét (khi dùng riêng hệ thống tiếp đất). So sánh giá trị điện trở tiếp đất đo được với tiêu chuẩn thiết kế yêu cầu;
6. Xem xét hồ sơ kiểm định các thiết bị chống sét trước khi lắp đặt.
Điều 46: Quy định về hồ sơ nghiệm thu.
Hồ sơ nghiệm thu các hệ thống, thiết bị chống sét gồm có:
1. Các hồ sơ thiết kế;
2. Biên bản đo kiểm đặc tính kỹ thuật của các hệ thống, thiết bị chống sét trước khi lắp đặt;
3. Biên bản nghiệm thu các hệ thống chống sét đánh trực tiếp, nghiệm thu lắp đặt thiết bị chống sét trên các đường dây thông tin và trên các đường điện lưới;
4. Các hồ sơ cung cấp thiết bị.
5. Lý lịch xác nhận nguồn gốc của hệ thống hay thiết bị chống sét được lắp đặt;
6. Biên bản bàn giao thiết bị chống sét.
MỤC 3. KIỂM TRA, NGHIỆM THU HỆ THỐNG TIẾP ĐẤT
Điều 47: Những quy định về thủ tục nghiệm thu:
1. Nghiệm thu lắp đặt hệ thống tiếp đất phải là hạng mục được nghiệm thu đầu tiên của toàn bộ công trình viễn thông được xây dựng.
2. Kiểm tra, nghiệm thu hệ thống tiếp đất phải thực hiện theo hai giai đoạn:
a. Giai đoạn 1: Kiểm tra, nghiệm thu các bộ phận chôn dưới đất (phải nghiệm thu trước khi lấp kín đất);
b. Giai đoạn 2: Kiểm tra, nghiệm thu toàn bộ hệ thống tiếp đất.
Điều 48: Quy định về nội dung kiểm tra, nghiệm thu hệ thống tiếp đất. Kiểm tra, nghiệm thu hệ thống tiếp đất gồm có:
1. Kiểm tra việc thi công dàn tiếp đất (phần chôn dưới đất).
a. Kiểm tra chung việc lắp đặt so với thiết kế;
b. Kiểm tra sự phù hợp việc sử dụng vật liệu, kích thước của các điện cực tiếp đất với thiết kế;
c. Kiểm tra độ bền cơ học và độ dẫn điện của các mối hàn, mối nối.
d. Kiểm tra việc lấp đất cho các điện cực tiếp đất;
Kết quả kiểm tra được đưa vào biên bản theo mẫu quy định trong phụ lục D.
2. Đo thử nghiệm thu toàn bộ hệ thống tiếp đất.
Sau khi kết thúc bước thi công cáp dẫn đất sẽ tiến hành nghiệm thu hệ thống tiếp đất. Đo điện trở tiếp đất tại tấm tiếp đất chính. Phương pháp đo và mẫu ghi biên bản được chỉ ra ở phụ lục D.
Điều 49: Hồ sơ nghiệm thu lắp đặt các hệ thống tiếp đất.
1. Hồ sơ về thiết kế;
2. Văn bản đề nghị thay đổi thiết kế (nếu có) hoặc đề nghị thay đổi vật liệu xây dựng dùng cho hệ thống tiếp đất (nếu có) đã được các bên chủ đầu tư, thiết kế thoả thuận;
3. Các biên bản kết quả đo lường kiểm tra của hệ thống tiếp đất cả hai giai đoạn;
4. Các văn bản đánh giá của hội đồng nghiệm thu các bộ phận chôn dưới đất và toàn bộ hệ thống tiếp đất;
5. Sơ đồ hoàn công hệ thống tiếp đất (ghi rõ vị trí hệ thống tiếp đất và sơ đồ cáp dẫn đất).
Sau khi kiểm tra đo thử, hội đồng nghiệm thu phải có kết luận đánh giá trên cơ sở so sánh với tiêu chuẩn.
Nếu chưa đạt, hội đồng nghiệm thu phải xác định trách nhiệm thuộc về đơn vị thi công hay đơn vị thiết kế. Chủ đầu tư yêu cầu đơn vị chịu trách nhiệm tiếp tục bổ sung hay sửa chữa hệ thống tiếp đất và phải quy định thời hạn hoàn thành. Sau khi bổ sung, sửa chữa xong phải kiểm tra nghiệm thu lại.
Toàn bộ hồ sơ nghiệm thu phải bàn giao cho đơn vị quản lý.
Tiêu chuẩn ngành TCN 68-174:1998 về quy phạm chống sét và tiếp đất cho các công trình viễn thông do Tổng cục Bưu điện ban hành
- Số hiệu: TCN68-174:1998
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn ngành
- Ngày ban hành: 19/12/1998
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 30/06/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Quy phạm này áp dụng để khảo sát, thiết kế, thi công, nghiệm thu, quản lý các hệ thống chống sét và tiếp đất cũng như việc lựa chọn các trang thiết bị chống sét bảo vệ các công trình viễn thông thuộc phạm vi quản lý của ngành Bưu điện xây dựng mới hoặc cải tạo bao gồm:
- Điều 2. Quy phạm này áp dụng nhằm mục đích:
- Điều 3. Các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
- Điều 4. Quy định chung.
- Điều 5. Cấu hình đấu nối và tiếp đất chuẩn cho các nhà trạm viễn thông.
- Điều 6. Cấu hình đấu nối và tiếp đất chuẩn cho các nhà thuê bao.
- Điều 7. Cấu hình đấu nối và tiếp đất chuẩn cho các trạm điện tử ở xa.
- Điều 8. Quy định lựa chọn hệ thống chống sét đánh trực tiếp bảo vệ nhà và cột anten viễn thông bằng điện cực Franklin, điện cực phát tiên đạo sớm hoặc dàn phân tán năng lượng sét.
- Điều 9. Quy định lựa chọn thiết bị chống sét trên các đường dây thông tin.
- Điều 10. Quy định lựa chọn thiết bị chống sét trên đường điện lưới.
- Điều 13. Xác định điện trở suất của đất theo phương pháp thăm dò điện cực tiếp đất mẫu.
- Điều 14. Xác định điện trở suất của đất theo phương pháp đo sâu thăm dò đối xứng
- Điều 15. Quy định chung về thiết kế hệ thống chống sét.
- Điều 16. Chống sét bảo vệ cáp quang.
- Điều 17. Chống sét bảo vệ cáp đồng trục.
- Điều 18. Chống sét trên dây trần và cáp đối xứng.
- Điều 19. Xác định điện trở suất của đất.
- Điều 20. Chọn vật liệu làm điện cực tiếp đất.
- Điều 21. Lựa chọn loại hệ thống tiếp đất.
- Điều 22. Tính toán hệ thống tiếp đất.
- Điều 24. Các điện cực thu sét Franklin, các điện cực phát tiên đạo sớm và dàn phân tán năng lượng sét phải được lắp nhô lên cao phía trên đối tượng được bảo vệ. Các điện cực này phải được gia cố vững chắc đề phòng gió bão gây gãy đổ.
- Điều 25. Dây thoát sét trong hệ thống chống sét đánh trực tiếp bảo vệ các cột anten viễn thông (khi không dùng thân cột làm dây dẫn) phải được đặt trong lòng cột tháp. Cứ cách từ 1 đến 2 m phải bắt chặt dây thoát sét vào thân tháp.
- Điều 26. Đối với hệ thống chống sét đánh trực tiếp dùng điện cực Franklin cho các nhà trạm viễn thông kích thước lớn, phải dùng nhiều dây thoát sét. Khoảng cách giữa các dây thoát sét là 30 m dọc theo chu vi nhà trạm. Các dây thoát sét phải được gắn chặt vào tường và được đặt ở nơi an toàn tránh nguy hiểm cho con người.
- Điều 27. Lắp đặt các hệ thống chống sét phát tiên đạo sớm và dàn phân tán năng lượng sét theo quy định kỹ thuật của thiết bị, hệ thống.
- Điều 28. Lắp đặt dây chống sét ngầm bảo vệ cáp chôn (cáp sợi quang hoặc cáp kim loại).
- Điều 29. Tiếp đất vỏ che chắn cáp đồng trục.
- Điều 30. Chống sét trên đường dây viễn thông bằng kim loại:
- Điều 31. Trên các đường điện lưới cung cấp điện cho các thiết bị viễn thông phải áp dụng kết hợp các biện pháp chống sét như sau:
- Điều 32. Phải lắp các thiết bị chống sét trên đường dây trung và cao áp trước khi vào trạm biến thế điện. Ngưỡng cắt sét của thiết bị chống sét trên các đường dây trung và cao áp này được lựa chọn tuỳ thuộc vào cấp điện áp của đường dây nhưng thiết bị cắt sét phải có khả năng thoát dòng sét dạng sóng 8/20 không nhỏ hơn 100 kA.
- Điều 33. Phải lắp các thiết bị chống sét ngay trên đường điện lưới trong các trạm biến thế điện hạ áp. Điện áp làm việc cực đại của thiết bị chống sét không lớn hơn 600 V.
- Điều 34. Tuỳ thuộc vào tầm quan trọng của thiết bị sử dụng năng lượng điện, có thể lắp nhiều cấp chống sét tiếp theo trên đường điện lưới. Nhưng trong mọi trường hợp, nhất thiết phải lắp thiết bị chống sét tại chỗ đường điện lưới chính vào nhà trạm viễn thông.
- Điều 35. Thiết bị chống sét lắp tại chỗ đường điện lưới vào nhà trạm viễn thông được lựa chọn tuỳ thuộc vào đặc điểm của sét xuất hiện trong khu vực, nhưng phải bảo đảm khả năng thoát dòng sét không nhỏ hơn 20 kA. Cấp chống sét này đối với thiết bị viễn thông thường được gọi là cấp sơ cấp (SC). Cấp sơ cấp có thể sử dụng loại thiết bị chống sét có hoặc không có lọc.
- Điều 36. Sau cấp sơ cấp (SC) phải lắp ít nhất một cấp thứ cấp (TC). Thiết bị chống sét ở các cấp thứ cấp phải bảo đảm khả năng thoát dòng sét đến 20 kA. Cấp bảo vệ thứ cấp nhất thiết phải chọn loại có lọc. Số cấp thứ cấp được quyết định bởi người quản lý khai thác và tầm quan trọng của các thiết bị viễn thông sử dụng năng lượng điện.
- Điều 37. Trường hợp đường điện lưới vào một nhà chính rồi tiếp tục dẫn sang một nhà phụ khác, nếu đường điện lưới từ nhà phụ đến nhà chính dài trên 30 m phải lắp thiết bị chống sét sơ cấp trên đoạn đường điện lưới giữa nhà chính và nhà phụ như quy định trên hình 7.
- Điều 38. Các trạm viễn thông vừa dùng điện lưới vừa dùng điện máy nổ, nếu máy nổ đặt ở trong cùng nhà trạm viễn thông, phải tuân theo quy định bảo vệ như trình bày trên hình 8. Cầu dao chuyển điện lưới sang điện máy nổ phải bảo đảm cắt hoàn toàn điện lưới, kể cả cắt dây trung tính để đề phòng dòng sét lan truyền theo dây trung tính gây quá áp do tăng thế đất
- Điều 39. Nếu nhà đặt máy nổ riêng và đường dây từ nhà máy nổ đến nhà trạm viễn thông dài trên 30 m thì phải áp dụng một trong hai cách bảo vệ đoạn đường dây giữa hai nhà như sau:
- Điều 41. Nguyên tắc thực hiện.
- Điều 42. Những quy định về liên kết các hệ thống tiếp đất có các chức năng khác nhau.
- Điều 43. Những quy định về xây dựng mạng tiếp đất dùng chung cho các chức năng khác nhau.
- Điều 47. Những quy định về thủ tục nghiệm thu:
- Điều 48. Quy định về nội dung kiểm tra, nghiệm thu hệ thống tiếp đất. Kiểm tra, nghiệm thu hệ thống tiếp đất gồm có:
- Điều 49. Hồ sơ nghiệm thu lắp đặt các hệ thống tiếp đất.
- Điều 50. Kết luận, bàn giao:
- Điều 51. Trong quá trình quản lý và khai thác hệ thống tiếp đất và chống sét, phải thực hiện kiểm tra, bảo dưỡng các thiết bị theo đúng những quy định sau:
- Điều 52. Quy định về thời gian kiểm tra định kỳ.
- Điều 53. Quy định về thời gian kiểm tra đột xuất.
- Điều 54. Nội dung kiểm tra định kỳ và đột xuất.
- Điều 55. Sau khi kiểm tra nếu phát hiện chỗ hư hỏng phải sửa chữa ngay.
- Điều 56. Mọi nội dung kiểm tra sửa chữa định kỳ hoặc đột xuất đều phải ghi vào lý lịch kỹ thuật và lưu hồ sơ.