Điều 4 Thông tư 19/2017/TT-BGTVT quy định về quản lý và bảo đảm hoạt động bay do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. ADS là kỹ thuật giám sát mà trong đó tàu bay tự động cung cấp qua đường truyền dữ liệu các số liệu từ hệ thống định vị và dẫn đường trên tàu bay, bao gồm nhận dạng tàu bay, vị trí theo không gian 04 chiều và các số liệu thích hợp khác.
2. AFTN là mạng cung cấp dịch vụ thông tin hàng không bao gồm việc trao đổi các điện văn, dữ liệu giữa các trạm thông tin mặt đất với nhau.
3. AIC là bản thông báo bao gồm những tin tức liên quan đến an toàn bay, dẫn đường, kỹ thuật, pháp luật của Việt Nam mà những tin tức đó không phù hợp phổ biến bằng NOTAM hoặc AIP.
4. AIM là việc quản lý theo thể năng động và tích hợp các tin tức hàng không thông qua việc phối hợp cung cấp, trao đổi dữ liệu hàng không dạng số được đảm bảo chất lượng với các bên liên quan.
5. AIP là tài liệu tin tức hàng không, bao gồm những tin tức ổn định lâu dài, cần thiết cho hoạt động bay.
6. AIRAC là hệ thống thông báo trước về những thay đổi quan trọng ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động bay, căn cứ vào những ngày có hiệu lực chung do ICAO quy định.
7. AIS là dịch vụ được thiết lập trong phạm vi khu vực trách nhiệm nhất định để cung cấp dữ liệu hàng không và tin tức hàng không cần thiết đảm bảo an toàn, điều hòa và hiệu quả của hoạt động bay.
8. An toàn là trạng thái mà khả năng gây hại cho người hoặc hủy hoại tài sản được giảm thiểu và duy trì tại hoặc dưới mức độ chấp nhận được thông qua quá trình liên tục nhận dạng mối nguy hiểm và quản lý rủi ro.
9. ATIS là việc cung cấp cho tàu bay đang hạ cánh, cất cánh về thông tin hiện hành một cách thường xuyên 24 giờ/ngày hoặc một phần thời gian quy định trong ngày, bằng đường truyền dữ liệu hoặc bằng thoại phát thanh lặp đi lặp lại liên tục.
10. ATM là việc quản lý các vùng trời và hoạt động bay (bao gồm ATS, ATFM và quản lý vùng trời) một cách an toàn, hiệu quả và điều hòa thông qua việc phối hợp cung cấp các phương tiện và dịch vụ với các bên liên quan có các chức năng dựa trên mặt đất và trên tàu bay.
11. Bản đồ, sơ đồ hàng không là bản đồ, sơ đồ bao gồm các tin tức hàng không cần thiết để người lái, các tổ chức và cá nhân liên quan đến hoạt động bay sử dụng.
12. Bản danh mục NOTAM còn hiệu lực là danh mục các NOTAM còn hiệu lực được phát hành hàng tháng.
14. Chiều cao là khoảng cách theo chiều thẳng đứng từ một mực được quy định làm chuẩn đến một mực khác, một điểm hoặc một vật coi như một điểm.
15. Chỉ danh địa điểm là nhóm mã 04 chữ cái lập theo quy tắc của ICAO và được chỉ định để ký hiệu vị trí của một đài cố định hàng không.
16. Chuyến bay IFR là chuyến bay được thực hiện theo quy tắc bay IFR.
17. Chuyến bay VFR là chuyến bay được thực hiện theo quy tắc bay VFR.
18. Chuyến bay VFR có kiểm soát là chuyến bay có kiểm soát được thực hiện theo quy tắc bay VFR.
19. Chuyến bay VFR đặc biệt là chuyến bay VFR có kiểm soát do cơ sở ATS cho phép hoạt động trong khu vực kiểm soát trong điều kiện khí tượng thấp hơn điều kiện bay bằng mắt.
20. Chuyến bay có kiểm soát là chuyến bay được cung cấp dịch vụ điều hành bay.
21. Chướng ngại vật là những vật thể cố định, di động hoặc một phần của chúng nằm trên khu vực dự định cho tàu bay hoạt động hoặc nhô lên khỏi bề mặt giới hạn an toàn bay.
22. Cơ sở SAR là cơ sở hiệp đồng hoạt động tìm kiếm, cứu nạn và trực tiếp thực hiện nhiệm vụ tìm kiếm, cứu nạn HKDD.
23. Cơ sở điều hành bay là trung tâm kiểm soát đường dài, cơ sở kiểm soát tiếp cận, đài kiểm soát tại sân bay.
24. Cơ sở kiểm soát tiếp cận là cơ sở điều hành bay có chức năng cung cấp dịch vụ điều hành bay cho các chuyến bay có kiểm soát đến hoặc đi từ một hoặc nhiều sân bay.
25. Công tác báo động là hoạt động thông báo cho các cơ quan có liên quan về tàu bay cần sự giúp đỡ và sự hỗ trợ của cơ sở SAR.
26. Dự báo khí tượng là điều kiện khí tượng dự kiến sẽ xảy ra tại một thời điểm hay trong một khoảng thời gian xác định và cho một khu vực hay phần vùng trời xác định.
27. Dịch vụ báo động là dịch vụ được cung cấp nhằm mục đích thông báo cho các cơ quan, đơn vị liên quan về tàu bay cần phải tìm kiếm, cứu nạn và trợ giúp theo yêu cầu.
28. Dịch vụ điều hành bay là dịch vụ được cung cấp bao gồm dịch vụ kiểm soát đường dài, dịch vụ kiểm soát tiếp cận, dịch vụ kiểm soát tại sân bay nhằm mục đích ngăn ngừa va chạm giữa các tàu bay với nhau và giữa tàu bay với vật chướng ngại trên khu vực di chuyển tại sân bay; thúc đẩy và duy trì luồng không lưu điều hòa.
29. Dịch vụ kiểm soát tại sân bay là dịch vụ điều hành bay cung cấp cho hoạt động bay tại sân bay.
30. Dịch vụ kiểm soát tiếp cận là dịch vụ điều hành bay cung cấp cho các chuyến bay có kiểm soát bay đến hoặc bay đi từ một hoặc các sân bay.
31. Dịch vụ kiểm soát đường dài là dịch vụ điều hành bay cung cấp cho các chuyến bay có kiểm soát trong các vùng kiểm soát.
32. Dịch vụ thông báo bay là dịch vụ được cung cấp nhằm mục đích tư vấn và cung cấp những tin tức cần thiết cho việc thực hiện chuyến bay an toàn và hiệu quả.
34. Dịch vụ tư vấn không lưu là dịch vụ được cung cấp cho các chuyến bay thực hiện kế hoạch bay theo IFR nhằm đảm bảo phân cách theo điều kiện thực tế trong khu vực tư vấn không lưu.
35. Dịch vụ CNS bao gồm dịch vụ liên lạc (không địa, điểm nối điểm), dịch vụ dẫn đường (bay đường dài, tiếp cận, hạ cánh, cất cánh), dịch vụ giám sát (ra đa sơ cấp/thứ Cấp/Mode S, giám sát tự động phụ thuộc).
36. Dịch vụ khí tượng hàng không bao gồm dịch vụ cảnh báo thời tiết trong FIR và dịch vụ khí tượng tại sân bay.
37. Dịch vụ tìm kiếm, cứu nạn hàng không là dịch vụ khẩn nguy sân bay, dịch vụ tìm kiếm, cứu nạn hàng không.
39. Điều kiện khí tượng bay bằng mắt là điều kiện khí tượng biểu thị bằng trị số tầm nhìn, khoảng cách tới mây và trần mây bằng hoặc cao hơn tiêu chuẩn tối thiểu quy định.
40. Điều kiện khí tượng bay bằng thiết bị là điều kiện khí tượng biểu diễn bằng trị số tầm nhìn, khoảng cách tới mây, trần mây mà những trị số này thấp hơn tiêu chuẩn tối thiểu quy định cho điều kiện khí tượng bay bằng mắt.
41. Độ cao là khoảng cách theo chiều thẳng đứng từ mực nước biển trung bình đến một mực, một điểm hoặc một vật được coi như một điểm.
42. Độ cao bay đường dài tối thiểu là độ cao sử dụng trong giai đoạn bay đường dài được cung cấp các thiết bị dẫn đường và thông tin liên lạc liên quan, phù hợp với cấu trúc vùng trời và độ cao vượt chướng ngại vật cần thiết.
43. Độ cao chuyển tiếp là độ cao được quy định trong vùng trời sân bay mà khi bay ở độ cao đó hoặc thấp hơn, vị trí theo phương đứng của tàu bay được kiểm soát thông qua độ cao.
44. Độ chính xác là mức độ phù hợp giữa giá trị dự đoán hoặc giá trị đo được với giá trị thực.
45. Đường bay ATS là tuyến đường được thiết lập tại đó có cung cấp ATS.
46. Đường bay RNAV là đường bay ATS được thiết lập cho tàu bay có khả năng sử dụng phương pháp RNAV.
47. Giai đoạn hồ nghi (Uncertainty phase) là thời gian bắt đầu phát sinh có nghi ngờ về sự an toàn của tàu bay hoặc những người trên tàu bay.
48. Giai đoạn báo động (Alert phase) là thời gian bắt đầu phát sinh sự mất an toàn của tàu bay hoặc những người trên tàu bay.
49. Giai đoạn khẩn nguy (Distress phase) là thời gian bắt đầu từ khi có cơ sở cho rằng tàu bay hoặc những người trên tàu bay bị nguy hiểm nghiêm trọng trực tiếp hoặc cần trợ giúp khẩn cấp.
50. Hệ thống quản lý an toàn (SMS) của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bảo đảm hoạt động bay là phương pháp tiếp cận một cách có hệ thống về quản lý an toàn, bao gồm các chính sách và mục tiêu, cơ cấu tổ chức và trách nhiệm, các phương thức thực hiện đảm bảo an toàn hoạt động bay trong phạm vi doanh nghiệp.
51. Hoạt động bay là hoạt động của tàu bay đang bay hoặc đang hoạt động trên khu vực di chuyển tại sân bay.
53. Hồ sơ khí tượng là tài liệu viết tay hay in ấn hoặc tài liệu dạng điện tử, bao gồm các thông tin khí tượng phục vụ chuyến bay.
54. Kế hoạch bay không lưu là các tin tức quy định cung cấp cho cơ sở ATS về chuyến bay dự định thực hiện hoặc một phần của chuyến bay.
55. Khí cầu tự do không người lái là phương tiện bay tự do không người lái nhẹ hơn không khí, không có động cơ, được phân loại thành nặng, trung bình và nhẹ.
56. Khu vực di chuyển tại sân bay (Manoeuvring Area) là một phần của sân bay được sử dụng cho tàu bay cất cánh, hạ cánh và lăn bánh, không bao gồm sân đỗ tàu bay.
58. Kiểu loại RNAV, RNP là giá trị giới hạn biểu diễn bằng khoảng cách tính theo đơn vị NM từ vị trí dự định mà trong phạm vi đó chuyến bay được thực hiện trong ít nhất là 95% tổng thời gian bay.
59. Liên lạc chiều không - địa là liên lạc một chiều từ tàu bay tới đài hoặc điểm trên mặt đất.
60. Liên lạc chiều địa - không là liên lạc một chiều từ đài hoặc điểm trên mặt đất tới tàu bay.
61. Liên lạc không - địa là liên lạc hai chiều giữa tàu bay với đài hoặc điểm trên mặt đất.
62. Liên lạc dữ liệu là liên lạc sử dụng cho trao đổi điện văn qua đường truyền dữ liệu.
63. Mức cao là khoảng cách theo phương thẳng đứng từ mực nước biển trung bình đến một điểm hoặc một bề mặt nằm trên bề mặt quả đất.
64. Mực bay là mặt đẳng áp so với mặt đẳng áp chuẩn 1013,2 hPa và cách mặt đẳng áp khác cùng tính chất những khoảng giá trị khí áp quy định.
65. Mực bay đường dài là mực bay được duy trì trong phần lớn hành trình chuyến bay.
66. Mực bay chuyển tiếp là mực bay thấp nhất có thể sử dụng cao hơn độ cao chuyển tiếp.
67. Mức an toàn chấp nhận được là mức độ an toàn tối thiểu phải được bảo đảm bởi một hệ thống trong hoạt động thực tế.
68. Mục tiêu an toàn được xác định bằng việc xem xét mức độ thực hiện an toàn mong muốn và thực tế đối với doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bảo đảm hoạt động bay phù hợp với hệ thống quản lý an toàn của doanh nghiệp.
69. NOTAM là thông báo được phát hành bằng phương tiện viễn thông liên quan đến việc thiết lập, tình trạng hoặc sự thay đổi của phương tiện dẫn đường, dịch vụ, phương thức hoặc sự nguy hiểm mang tính quan trọng mà tổ lái và những người có liên quan đến hoạt động bay cần phải nhận biết kịp thời để xử lý.
70. PBN là tính năng dẫn đường cần thiết cho hoạt động bay được công bố cho một vùng trời xác định.
72. Phòng thủ tục bay là cơ sở cung cấp dịch vụ thủ tục bay tại sân bay.
73. Phương thức bay PBN là phương thức bay bằng thiết bị sử dụng PBN.
74. Phương thức bay chờ là động tác dự định trước nhằm giữ tàu bay trong một vùng trời xác định khi chờ huấn lệnh tiếp theo.
75. Phương thức tiếp cận bằng thiết bị là những động tác di chuyển được xác định trước trên cơ sở tham chiếu thiết bị dẫn đường đảm bảo an toàn tránh va chạm chướng ngại vật, tính từ điểm mốc tiếp cận đầu hoặc từ điểm đầu của đường bay đến cho tới một điểm mà từ đó có thể hoàn tất việc hạ cánh; nếu không hạ cánh được thì đến một điểm mà tại đó áp dụng tiêu chuẩn bay tránh chướng ngại vật khi bay chờ hoặc bay đường dài.
76. Phương thức tiếp cận hụt là phương thức phải tuân theo trong trường hợp không thể tiếp tục hạ cánh.
77. PSR là hệ thống hoạt động theo nguyên lý phát xạ năng lượng sóng điện từ chiếu xạ vào mục tiêu, sau đó thu và xử lý các tín hiệu phản xạ từ mục tiêu để xác định vị trí của mục tiêu theo cự ly và góc phương vị.
78. Quan trắc khí tượng là đánh giá một hay nhiều yếu tố khí tượng bằng thiết bị, bằng mắt do nhân viên quan trắc khí tượng thực hiện.
79. Quan trắc từ tàu bay là đánh giá một hay nhiều yếu tố khí tượng từ tàu bay đang bay do lái trưởng hoặc nhân viên dẫn đường thực hiện.
80. RNAV là phương pháp dẫn đường cho phép tàu bay hoạt động trên quỹ đạo mong muốn trong tầm phủ của đài dẫn đường quy chiếu ở mặt đất hoặc trong tầm giới hạn khả năng của thiết bị tự dẫn trên tàu bay hoặc khi kết hợp cả hai.
81. Rủi ro an toàn là khả năng có thể xảy ra hậu quả của một mối nguy hiểm được dự đoán trước cho tình huống xấu nhất.
82. SID là đường bay cho tàu bay cất cánh theo IFR được xác định từ một sân bay hoặc đường cất hạ cánh của sân bay tới một điểm trọng yếu xác định trên đường bay ATS mà tại đó bắt đầu thực hiện giai đoạn bay đường dài của chuyến bay.
83. STAR là đường bay cho tàu bay đến theo IFR được xác định từ một điểm trọng yếu thông thường trên đường bay ATS tới một điểm mà từ đó có thể bắt đầu thực hiện phương thức tiếp cận bằng thiết bị đã được công bố.
84. SSR là hệ thống hoạt động dựa trên nguyên lý kết hợp giữa máy hỏi trên mặt đất và máy trả lời trên tàu bay để nhận được các tin tức về mục tiêu đó (như cự ly, phương vị, tốc độ, độ cao...).
85. Tập tu chỉnh AIP là tài liệu bao gồm những thay đổi mang tính chất lâu dài đối với những tin tức trong AIP.
86. Tập bổ sung AIP là tài liệu bao gồm những thay đổi mang tính chất tạm thời đối với những tin tức trong AIP và được phát hành bằng những trang đặc biệt.
87. Tập tin tức hàng không trọn gói bao gồm các tài liệu sau:
88. Tàu bay tìm kiếm, cứu nạn là tàu bay được lắp đặt các thiết bị chuyên dụng phù hợp để thực hiện nhiệm vụ tìm kiếm, cứu nạn.
89. Thông báo SIGMET là bản tin cảnh báo do cơ sở cảnh báo thời tiết hàng không cung cấp liên quan đến sự xuất hiện hoặc dự kiến xuất hiện các hiện tượng thời tiết trên đường bay có khả năng uy hiếp an toàn bay.
90. Tính toàn vẹn là mức độ đảm bảo mà một dữ liệu hàng không và giá trị của nó không bị mất hoặc bị thay đổi so với dữ liệu gốc hoặc dữ liệu bổ sung đã được phép.
91. Tin tức hàng không là tin tức thu được từ quá trình tổng hợp, phân tích và định dạng dữ liệu hàng không.
92. Tin tức khí tượng bao gồm các số liệu quan trắc, phân tích, dự báo liên quan đến điều kiện thời tiết hiện tại hay dự kiến sẽ xuất hiện.
93. Trạm quan trắc khí tượng sân bay là cơ sở MET chịu trách nhiệm tiến hành quan trắc và báo cáo về điều kiện thời tiết tại sân bay và trong khu vực lân cận.
94. Trạm thông báo bay tại sân bay là cơ sở ATS tại sân bay nhằm cung cấp dịch vụ thông báo bay khi không thiết lập đài kiểm soát tại sân bay đó.
95. Vùng nhận dạng phòng không (ADIZ) là vùng trời đặc biệt được thiết lập có kích thước xác định trong đó tàu bay phải tuân theo các phương thức báo cáo hoặc nhận dạng đặc biệt ngoài các phương thức liên quan đến việc cung cấp ATS.
96. Vùng trời kiểm soát là vùng trời có giới hạn xác định mà tại đó dịch vụ điều hành bay được cung cấp.
97. Vùng tìm kiếm, cứu nạn (SRR) là khu vực có giới hạn xác định gắn liền với một trung tâm phối hợp tìm kiếm, cứu nạn mà tại đó dịch vụ tìm kiếm, cứu nạn được cung cấp.
98. Yêu cầu về an toàn là yêu cầu cần phải đạt được chỉ số thực hiện an toàn và mục tiêu thực hiện an toàn, bao gồm phương thức khai thác, công nghệ, hệ thống kỹ thuật, thiết bị bảo đảm hoạt động bay.
Thông tư 19/2017/TT-BGTVT quy định về quản lý và bảo đảm hoạt động bay do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Quy ước viết tắt
- Điều 4. Giải thích từ ngữ
- Điều 5. Các cơ sở ANS
- Điều 6. Đảm bảo hệ thống văn bản tài liệu nghiệp vụ bảo đảm hoạt động bay
- Điều 7. Trách nhiệm của Cục Hàng không Việt Nam
- Điều 8. Trách nhiệm của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bảo đảm hoạt động bay
- Điều 9. Trách nhiệm của người khai thác tàu bay
- Điều 10. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân liên quan
- Điều 11. Nguyên tắc áp dụng quy tắc bay
- Điều 12. Trách nhiệm của người chỉ huy tàu bay
- Điều 13. Quy tắc bay tổng quát, VFR, IFR
- Điều 14. Các ATS
- Điều 15. Cơ sở ATS và cơ sở ATFM
- Điều 16. Đảm bảo hệ thống kỹ thuật, trang bị, thiết bị
- Điều 17. Nhân viên không lưu
- Điều 18. Khu vực trách nhiệm quản lý, điều hành bay
- Điều 19. Cung cấp tin tức giữa cơ sở ATS và người khai thác tàu bay
- Điều 20. Hiệp đồng giữa HKDD và quân sự
- Điều 21. Thông báo, hiệp đồng về hoạt động có khả năng gây nguy hiểm đối với tàu bay dân dụng
- Điều 22. Hiệp đồng giữa cơ sở ATS và cơ sở MET
- Điều 23. Hiệp đồng giữa cơ sở ATS và cơ sở AIS
- Điều 24. Độ cao bay an toàn thấp nhất
- Điều 25. Giờ sử dụng trong ATS
- Điều 26. Xử lý tình huống khẩn nguy trong khi bay
- Điều 27. Xử lý trường hợp tàu bay bị lạc đường, không được nhận dạng
- Điều 28. Xử lý đối với việc bay chặn tàu bay dân dụng
- Điều 29. Trang bị và sử dụng thiết bị báo cáo độ cao khí áp
- Điều 30. Quản lý an toàn ATS
- Điều 31. Sử dụng ngôn ngữ
- Điều 32. Kế hoạch ứng phó không lưu
- Điều 33. Ghi và lưu trữ số liệu về không lưu
- Điều 34. Dịch vụ điều hành bay
- Điều 35. Cơ sở điều hành bay
- Điều 36. Các hình thức phân cách giữa các tàu bay
- Điều 37. Giá trị phân cách tối thiểu
- Điều 38. Nội dung huấn lệnh kiểm soát không lưu
- Điều 39. Phối hợp cấp huấn lệnh
- Điều 40. Phương thức ứng phó trường hợp bất thường trong điều hành bay
- Điều 41. Dịch vụ thông báo bay Dịch vụ thông báo bay cung cấp tin tức liên quan cho tàu bay được cung cấp dịch vụ điều hành bay hoặc được cơ sở ATS nhận biết bằng các cách thích hợp khác. Khi cơ sở ATS cung cấp đồng thời dịch vụ thông báo bay và dịch vụ điều hành bay, thì việc cung cấp dịch vụ điều hành bay luôn được ưu tiên hơn việc cung cấp dịch vụ thông báo bay. Trong tình huống tàu bay đang ở giai đoạn tiếp cận chót, hạ cánh, cất cánh hoặc đang lấy độ cao, có thể yêu cầu cung cấp ngay những tin tức quan trọng khác ngoài những tin tức do dịch vụ điều hành bay cung cấp.
- Điều 42. Dịch vụ tư vấn không lưu
- Điều 43. Dịch vụ báo động
- Điều 44. Các giai đoạn khẩn nguy
- Điều 45. Nội dung thông báo cho cơ sở SAR
- Điều 46. Thông báo cho người khai thác tàu bay, thông báo cho tàu bay đang hoạt động gần tàu bay lâm nguy, lâm nạn
- Điều 49. Cơ sở AIS
- Điều 50. Nhân viên AIS
- Điều 51. Cung cấp, trao đổi tin tức hàng không và ấn phẩm AIS
- Điều 52. Bản quyền
- Điều 53. Các yêu cầu về AIM
- Điều 54. Nguồn thu thập tin tức hàng không
- Điều 55. Kiểm tra, công bố tin tức hàng không
- Điều 56. Hệ thống quản lý chất lượng
- Điều 57. Hệ thống quản lý an toàn
- Điều 58. Các quy định khác
- Điều 59. Yêu cầu về xử lý, phát hành tin tức hàng không
- Điều 60. Các trường hợp khởi tạo và phát hành NOTAM
- Điều 61. Các trường hợp không yêu cầu khởi tạo và phát hành NOTAM
- Điều 62. Chi tiết về NOTAM
- Điều 63. Thời hạn và cách thức cung cấp tin tức phù hợp phát hành NOTAM
- Điều 64. Bản danh mục NOTAM còn hiệu lực của Việt Nam
- Điều 65. Bản tóm tắt nội dung NOTAM còn hiệu lực của Việt Nam
- Điều 66. AIP Việt Nam
- Điều 67. Tập tu chỉnh AIP Việt Nam
- Điều 68. Tập bổ sung AIP Việt Nam
- Điều 69. AIP điện tử (eAIP).
- Điều 70. Các trường hợp phát hành tin tức theo chu kỳ AIRAC và quy định về việc phát hành tin tức theo chu kỳ AERAC
- Điều 71. Cung cấp tin tức dạng bản giấy
- Điều 72. Cung cấp tin tức dạng điện tử
- Điều 75. Cung cấp tin tức hàng không tại cảng hàng không, sân bay
- Điều 76. PIB
- Điều 77. Cung cấp PIB
- Điều 78. Cập nhật PIB
- Điều 79. Thông báo tin tức và báo cáo sau khi bay
- Điều 80. Xử lý tin tức sau chuyến bay
- Điều 83. Công bố thông tin về hệ thống, thiết bị CNS
- Điều 84. Mã số, địa chỉ kỹ thuật hệ thống, thiết bị
- Điều 85. Thời gian và tọa độ của đài, trạm, hệ thống, thiết bị CNS
- Điều 86. Thiết bị dự phòng
- Điều 87. Nguồn điện chính và dự phòng
- Điều 88. Ghi thông tin về bảo dưỡng, sửa chữa, cải tiến hệ thống, thiết bị CNS
- Điều 89. Kết nối, sử dụng thông tin, dữ liệu trên kênh thông tin liên lạc hàng không
- Điều 90. Đầu tư, lắp đặt, cải tạo, nâng cấp hệ thống, thiết bị CNS
- Điều 91. Đưa hệ thống, thiết bị CNS mới vào khai thác
- Điều 92. Báo cáo sự cố thiết bị
- Điều 93. Bảo vệ an toàn khai thác hệ thống, thiết bị CNS
- Điều 94. Tạm dừng, chấm dứt khai thác hệ thống, thiết bị CNS
- Điều 95. Thông báo tình trạng hoạt động của hệ thống, thiết bị CNS
- Điều 96. Sản xuất hệ thống, thiết bị CNS
- Điều 97. Hoạt động thử hệ thống, thiết bị CNS
- Điều 98. Quản lý chất lượng và bảo trì hệ thống, thiết bị CNS
- Điều 99. Yêu cầu thiết bị kiểm tra, đo lường tại đài, trạm, cơ sở CNS
- Điều 100. Kiểm định, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra, đo lường
- Điều 101. Quy định chung
- Điều 102. Cơ sở CNS
- Điều 103. Nhân viên CNS
- Điều 104. Ghi, lưu trữ các tham số cung cấp dịch vụ CNS
- Điều 105. Cung cấp dịch vụ CNS cho tổ chức nước ngoài
- Điều 106. Hiệp đồng trách nhiệm cung cấp dịch vụ CNS
- Điều 107. Đăng ký, sử dụng tần số vô tuyến điện
- Điều 108. Quản lý, phối hợp và đăng ký quốc tế tần số vô tuyến điện thuộc băng tần nghiệp vụ hàng không
- Điều 109. Phối hợp xử lý can nhiễu tần số vô tuyến điện
- Điều 110. Chi tiết về CNS
- Điều 111. Nội dung dịch vụ khí tượng hàng không
- Điều 112. Cơ sở MET
- Điều 113. Hệ thống kỹ thuật, thiết bị khí tượng hàng không
- Điều 114. Nhân viên khí tượng hàng không
- Điều 115. Quản lý chất lượng dịch vụ khí tượng hàng không
- Điều 116. Quan trắc, báo cáo khí tượng sân bay
- Điều 117. Quan trắc, báo cáo thời tiết từ tàu bay
- Điều 118. Bản tin dự báo, cảnh báo thời tiết
- Điều 119. Dự báo thời tiết tại sân bay (TAF, TAF AMD)
- Điều 120. TREND
- Điều 121. Bản tin dự báo khí tượng cho cất cánh
- Điều 122. Dự báo thời tiết trên đường bay và khu vực bay
- Điều 123. Cảnh báo thời tiết tại sân bay
- Điều 124. Cảnh báo hiện tượng gió đứt tại sân bay
- Điều 125. Thông báo SIGMET
- Điều 126. Thông báo AIRMET
- Điều 127. Khai thác, trao đổi số liệu khí tượng hàng không
- Điều 128. Khai thác, sử dụng số liệu, sản phẩm WAFS
- Điều 129. Trao đổi số liệu OPMET
- Điều 130. Thu thập, lưu trữ số liệu khí tượng hàng không
- Điều 131. Thống kê số liệu khí hậu hàng không
- Điều 132. Quy định chung
- Điều 133. Thông tin cần thiết trước khi lập kế hoạch bay
- Điều 134. Lập và cập nhật hồ sơ khí tượng
- Điều 135. Tin tức khí tượng cung cấp tại cảng hàng không
- Điều 136. Dịch vụ khí tượng hàng không cung cấp cho cơ sở điều hành bay
- Điều 137. Dịch vụ khí tượng hàng không cung cấp cho cơ sở AIS
- Điều 138. Dịch vụ khí tượng hàng không cung cấp cho cơ sở SAR
- Điều 139. Dịch vụ khí tượng hàng không cho hoạt động hàng không chung
- Điều 140. Kiểm tra, giám sát dịch vụ khí tượng hàng không
- Điều 141. Đánh giá dịch vụ khí tượng hàng không
- Điều 142. Chi tiết về khí tượng hàng không
- Điều 143. Phối hợp trong công tác tìm kiếm, cứu nạn HKDD
- Điều 144. Yêu cầu đảm bảo sẵn sàng công tác tìm kiếm, cứu nạn HKDD
- Điều 145. Thông tin liên lạc sử dụng trong công tác tìm kiếm, cứu nạn HKDD
- Điều 146. Lực lượng, phương tiện, thiết bị tìm kiếm, cứu nạn HKDD
- Điều 147. Quy ước về tín hiệu tìm kiếm, cứu nạn
- Điều 148. Trung tâm phối hợp tìm kiếm, cứu nạn hàng không, trung tâm khẩn nguy sân bay
- Điều 149. Đội tìm kiếm, cứu nạn
- Điều 150. Nhiệm vụ của nhân viên tìm kiếm, cứu nạn HKDD
- Điều 151. Chỉ huy hiện trường
- Điều 152. Hiệp đồng với quốc gia lân cận trong việc tìm kiếm, cứu nạn
- Điều 153. Hiệp đồng với các dịch vụ khác trong công tác tìm kiếm, cứu nạn
- Điều 154. Kế hoạch tìm kiếm, cứu nạn HKDD
- Điều 155. Công tác diễn tập tìm kiếm cứu nạn HKDD
- Điều 156. Thông tin tìm kiếm, cứu nạn HKDD
- Điều 157. Nâng cao chất lượng dịch vụ tìm kiếm, cứu nạn
- Điều 158. Kiểm tra, giám sát công tác đảm bảo tìm kiếm, cứu nạn
- Điều 159. Cung cấp thông tin về tàu bay khẩn nguy
- Điều 160. Hiệp đồng cho các giai đoạn khẩn nguy
- Điều 161. Công tác hiệp đồng tìm kiếm tàu bay lâm nạn
- Điều 162. Công tác cứu nạn tàu bay dân dụng lâm nạn
- Điều 163. Phối hợp đảm bảo an toàn cho hoạt động bay của các tàu bay tìm kiếm, cứu nạn
- Điều 164. Kết thúc tình trạng khẩn cấp, hoạt động tìm kiếm, cứu nạn
- Điều 165. Chi tiết về tìm kiếm, cứu nạn HKDD
- Điều 168. CDM
- Điều 169. Thành phần tham gia CDM
- Điều 170. Trách nhiệm của các bên tham gia CDM
- Điều 171. Chi tiết về CDM
- Điều 172. Các giai đoạn thực hiện ATFM
- Điều 173. Trách nhiệm của các bên liên quan trong thực hiện ATFM
- Điều 174. Nhân viên ATFM
- Điều 175. Yêu cầu về phối hợp giữa HKDD và quân sự về ATFM
- Điều 176. Quy định về phối hợp triển khai thực hiện ATFM quốc tế
- Điều 177. Xác định nhu cầu hoạt động bay
- Điều 178. Xác định năng lực thông qua của sân bay, vùng trời
- Điều 179. Xác định tắc nghẽn tại sân bay, vùng trời và trên đường bay ATS
- Điều 182. Thông tin liên lạc
- Điều 183. Thông tin liên lạc ATFM giữa các bên liên quan
- Điều 184. Giám sát liên lạc ATFM
- Điều 185. Truyền thông tin ATFM
- Điều 186. Trang thông tin điện tử ATFM
- Điều 187. Chi tiết về ATFM
- Điều 188. Cơ sở thiết kế phương thức bay
- Điều 189. Nhân viên thiết kế phương thức bay
- Điều 190. Yêu cầu chung về phương thức bay
- Điều 191. Các phương thức bay bằng thiết bị
- Điều 192. Đánh giá phương thức bay bằng thiết bị
- Điều 193. Các trường hợp phải bay đánh giá phương thức bay bằng thiết bị
- Điều 194. Quy ước đặt tên cho phương thức bay bằng thiết bị
- Điều 195. Công bố thông tin phương thức bay trên sơ đồ
- Điều 196. Chi tiết về thiết kế phương thức bay, đánh giá phương thức bay bằng thiết bị
- Điều 197. Cơ sở bản đồ, sơ đồ, dữ liệu hàng không
- Điều 198. Nhân viên bản đồ, sơ đồ, dữ liệu hàng không
- Điều 199. Quản lý chất lượng bản đồ, sơ đồ, dữ liệu hàng không
- Điều 200. Nhóm sơ đồ chướng ngại vật
- Điều 201. Nhóm sơ đồ phục vụ di chuyển mặt đất
- Điều 202. Nhóm sơ đồ phục vụ hoạt động khai thác cất cánh, hạ cánh
- Điều 203. Nhóm bản đồ, sơ đồ phục vụ hoạt động bay đường dài
- Điều 204. Quy định chung
- Điều 205. Tiêu đề
- Điều 206. Quy cách thể hiện
- Điều 207. Biểu tượng
- Điều 208. Sử dụng đơn vị đo lường trong sơ đồ, bản đồ hàng không
- Điều 209. Tỷ lệ và phép chiếu
- Điều 210. Hiệu lực của thông tin hàng không
- Điều 211. Tên các địa danh và chữ tắt
- Điều 212. Thể hiện biên giới và lãnh thổ quốc gia
- Điều 213. Màu sắc
- Điều 214. Địa hình
- Điều 215. Khu vực cấm bay, khu vực hạn chế bay và khu vực nguy hiểm
- Điều 216. Khu vực trách nhiệm của cơ sở ATS
- Điều 217. Độ lệch từ
- Điều 218. Trình bày bản in
- Điều 219. Dữ liệu hàng không
- Điều 220. Chi tiết về bản đồ, sơ đồ hàng không
- Điều 221. PBN và các kiểu loại PBN
- Điều 222. Xây dựng kế hoạch thực hiện PBN
- Điều 223. Sử dụng dẫn đường RNAV1, RNAV 2
- Điều 224. Sử dụng dẫn đường RNAV 5
- Điều 225. Sử dụng dẫn đường RNAV 10 (tương đương RNP 10)
- Điều 226. Sử dụng dẫn đường RNP 1
- Điều 227. Sử dụng dẫn đường RNP 2
- Điều 228. Sử dụng dẫn đường RNP 4
- Điều 229. Tiếp cận bằng GNSS (RNP APCH)
- Điều 230. Tiếp cận đặc biệt (RNP AR) bằng GNSS
- Điều 231. Quy định chung cho các kiểu loại RNAV và RNP, RNP APCH và RNP AR
- Điều 232. Chi tiết về PBN
- Điều 233. Yêu cầu về việc sử dụng đơn vị đo lường trong hoạt động bay
- Điều 234. Chuyển đổi đơn vị đo lường trong khai thác hoạt động HKDD
- Điều 235. Quy định chung đối với việc đảm bảo liên lạc không - địa
- Điều 238. Cách phát âm các chữ cái trong liên lạc không - địa
- Điều 239. Cách phát âm chữ số trong liên lạc không - địa
- Điều 240. Cách phát âm thời gian
- Điều 241. Tên gọi
- Điều 242. Thiết lập, duy trì và chuyển giao liên lạc không - địa
- Điều 243. Phương thức kiểm tra liên lạc
- Điều 244. Quy định về phát một số thuật ngữ trong trường hợp đặc biệt
- Điều 245. Huấn lệnh về độ cao, mực bay
- Điều 246. Báo cáo vị trí
- Điều 247. Vùng trời có CPDLC
- Điều 248. Hướng dẫn khai thác ADS-C/CPDLC
- Điều 249. Địa chỉ tiếp nhận báo cáo sự cố
- Điều 250. Hệ thống ATM
- Điều 251. Nguyên tắc chung
- Điều 252. Quy chế an toàn, an ninh bảo mật hệ thống công nghệ thông tin
- Điều 253. Yêu cầu về an toàn, an ninh bảo mật cho hệ thống công nghệ thông tin
- Điều 254. Đánh giá an ninh bảo mật hệ thống công nghệ thông tin
- Điều 255. Kiểm soát và khắc phục sự cố
- Điều 256. An ninh cơ sở ANS
- Điều 257. Quy định chung về an toàn hoạt động bay
- Điều 258. Quy trình và phương pháp thực hiện quản lý an toàn hoạt động bay
- Điều 259. Hệ thống giám sát an toàn hoạt động bay của nhà chức trách hàng không
- Điều 260. SMS của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bảo đảm hoạt động bay
- Điều 261. Tài liệu SMS
- Điều 262. Công tác kiểm tra, giám sát an toàn hoạt động bay
- Điều 263. Giám sát viên an toàn hoạt động bay
- Điều 264. Công tác đánh giá an toàn hoạt động bay
- Điều 265. Các biện pháp ngăn ngừa uy hiếp an toàn bay
- Điều 266. Các biện pháp tăng cường an toàn hoạt động bay
- Điều 267. Mục đích bay kiểm tra, hiệu chuẩn hệ thống, thiết bị dẫn đường, giám sát HKDD
- Điều 268. Hệ thống, thiết bị dẫn đường phải bay kiểm tra, hiệu chuẩn định kỳ
- Điều 269. Hệ thống, thiết bị dẫn đường, giám sát phải bay kiểm tra, hiệu chuẩn nghiệm thu và bay kiểm tra, hiệu chuẩn nghiệm thu lại.
- Điều 270. Cơ sở cung cấp dịch vụ bay kiểm tra, hiệu chuẩn, bay đánh giá phương thức bay bằng thiết bị
- Điều 271. Nhân viên bay kiểm tra, hiệu chuẩn, bay đánh giá phương thức bay bằng thiết bị
- Điều 272. Yêu cầu cơ bản đối với tàu bay kiểm tra, hiệu chuẩn
- Điều 273. Yêu cầu cơ bản đối với hệ thống, thiết bị bay kiểm tra, hiệu chuẩn
- Điều 274. Hệ thống quy chiếu vị trí chuẩn
- Điều 275. Kiểm định, hiệu chuẩn hệ thống, thiết bị bay kiểm tra, hiệu chuẩn
- Điều 276. Thứ tự ưu tiên bay kiểm tra, hiệu chuẩn
- Điều 277. Kiểm tra hệ thống, thiết bị mặt đất trước khi bay kiểm tra, hiệu chuẩn
- Điều 278. Thời gian bay kiểm tra, hiệu chuẩn định kỳ hệ thống, thiết bị dẫn đường
- Điều 279. Điều chỉnh thời gian bay kiểm tra, hiệu chuẩn định kỳ hệ thống, thiết bị dẫn đường
- Điều 280. Bay kiểm tra, hiệu chuẩn vào thời gian ban đêm
- Điều 281. Bay kiểm tra, hiệu chuẩn hệ thống đèn tín hiệu tại sân bay
- Điều 282. Hệ tọa độ sử dụng cho bay kiểm tra, hiệu chuẩn
- Điều 283. Dữ liệu cho bay kiểm tra, hiệu chuẩn
- Điều 284. Phối hợp giữa bay kiểm tra, hiệu chuẩn và kiểm tra, hiệu chỉnh thiết bị mặt đất
- Điều 285. Xác định tình trạng khai thác của hệ thống, thiết bị sau khi bay kiểm tra, hiệu chuẩn
- Điều 286. Thẩm quyền xác định tình trạng khai thác của hệ thống, thiết bị sau khi bay kiểm tra, hiệu chuẩn
- Điều 287. Thông báo thay đổi tình trạng hệ thống, thiết bị
- Điều 288. Duy trì dữ liệu và báo cáo kết quả bay kiểm tra, hiệu chuẩn
- Điều 289. Phân loại các hình thức bay kiểm tra, hiệu chuẩn hệ thống, thiết bị dẫn đường truyền thống
- Điều 290. Phương thức bay kiểm tra, hiệu chuẩn hệ thống, thiết bị dẫn đường truyền thống
- Điều 291. Bay kiểm tra, hiệu chuẩn hệ thống, thiết bị dẫn đường dựa vào GNSS
- Điều 292. Yêu cầu nội dung kỹ thuật bay kiểm tra, hiệu chuẩn GBAS
- Điều 293. Phương thức bay kiểm tra, hiệu chuẩn GBAS
- Điều 294. Đánh giá chất lượng PSR/SSR mặt đất
- Điều 295. Vai trò của tàu bay kiểm tra, hiệu chuẩn khi bay kiểm tra, hiệu chuẩn PSR/SSR
- Điều 296. Đánh giá chất lượng PSR/SSR trong khi bay kiểm tra, hiệu chuẩn
- Điều 297. Phân loại các hình thức bay kiểm tra, hiệu chuẩn PSR/SSR
- Điều 298. Công bố giản đồ vùng phủ sóng của PSR/SSR .
- Điều 299. Yêu cầu nội dung kỹ thuật bay kiểm tra, hiệu chuẩn PSR/SSR
- Điều 300. Phương thức bay kiểm tra, hiệu chuẩn PSR/SSR
- Điều 301. Mục đích bay đánh giá
- Điều 302. Tổ chức bay đánh giá phương thức bay bằng thiết bị
- Điều 303. Quy trình đánh giá phương thức bay bằng thiết bị
- Điều 304. Bay đánh giá phương thức bay PBN
- Điều 305. Cơ sở cung cấp dịch vụ bay đánh giá phương thức bay bằng thiết bị
- Điều 306. Người lái thực hiện bay đánh giá phương thức bay bằng thiết bị (FVP)
- Điều 307. Tàu bay và thiết bị bay đánh giá phương thức bay PBN
- Điều 308. Bay đánh giá phương thức bay bằng thiết bị sử dụng GNSS
- Điều 309. Dữ liệu cho bay đánh giá phương thức bay bằng thiết bị
- Điều 310. Khu vực bay phục vụ hoạt động hàng không chung
- Điều 311. Đường bay phục vụ hàng không chung
- Điều 312. Thiết lập khu vực bay phục vụ hàng không chung
- Điều 313. Phân loại vùng trời không lưu cụ thể
- Điều 314. Đường bay tiến nhập, rời khỏi khu vực bay phục vụ hàng không chung
- Điều 315. Điểm ra, vào khu vực bay phục vụ hàng không chung
- Điều 316. Tần số liên, lạc trong khu vực bay phục vụ hàng không chung
- Điều 317. Công bố thông tin phục vụ hoạt động hàng không chung
- Điều 318. Phương án khai thác bay hàng không chung
- Điều 319. Phương thức bay tiến nhập, rời khu vực bay phục vụ hàng không chung
- Điều 320. Phương thức bay, bài bay và quy tắc bay trong khu vực bay phục vụ hàng không chung
- Điều 321. Phương án quản lý hoạt động bay hàng không chung
- Điều 322. Thông báo, hiệp đồng đảm bảo hoạt động bay hàng không chung
- Điều 323. Tự giữ phân cách trên đường bay, trong khu vực bay phục vụ hàng không chung
- Điều 324. Thông báo tin tức hoạt động bay khác và hoạt động khác có ảnh hưởng
- Điều 325. Thông báo tin tức thời tiết hỗ trợ hoạt động bay
- Điều 326. Phối hợp xử lý các trường hợp bất thường, khẩn cấp
- Điều 327. Kế hoạch bay
- Điều 328. Sân bay dự bị
- Điều 329. Hướng dẫn về lập kế hoạch bay
- Điều 330. Lựa chọn sân bay dự bị
- Điều 331. Phối hợp xử lý các trường hợp bất thường trong khai thác bay
- Điều 332. Quy định chung
- Điều 333. Thủ tục cấp giấy phép khai thác cơ sở ANS
- Điều 334. Thủ tục cấp lại giấy phép khai thác cơ sở ANS
- Điều 335. Danh mục hệ thống kỹ thuật, thiết bị bảo đảm hoạt động bay phải được cấp giấy phép khai thác trước khi đưa vào hoạt động chính thức
- Điều 336. Quy định cấp giấy phép khai thác hệ thống kỹ thuật, thiết bị bảo đảm hoạt động bay
- Điều 337. Thủ tục cấp giấy phép khai thác hệ thống kỹ thuật, thiết bị bảo đảm hoạt động bay
- Điều 338. Thủ tục cấp lại giấy phép khai thác hệ thống kỹ thuật, thiết bị bảo đảm hoạt động bay
- Điều 340. Danh mục giấy phép, năng định nhân viên bảo đảm hoạt động bay
- Điều 341. Thủ tục cấp giấy phép, năng định nhân viên bảo đảm hoạt động bay
- Điều 342. Thủ tục cấp lại giấy phép, năng định nhân viên bảo đảm hoạt động bay
- Điều 343. Thu hồi giấy phép khai thác cơ sở ANS, giấy phép khai thác hệ thống kỹ thuật và thiết bị bảo đảm hoạt động bay, giấy phép nhân viên bảo đảm hoạt động bay