Chương 18 Thông tư 19/2017/TT-BGTVT quy định về quản lý và bảo đảm hoạt động bay do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
LẬP KẾ HOẠCH BAY, LỰA CHỌN SÂN BAY DỰ BỊ
Kế hoạch bay bao gồm kế hoạch khai thác tuyến đường bay; kế hoạch hoạt động bay theo mùa và ngày phục vụ công tác quản lý, điều hành bay; kế hoạch khai thác bay cho từng tàu bay và kế hoạch bay không lưu cho từng chuyến bay.
1. Sân bay dự bị bao gồm sân bay dự bị cất cánh, sân bay dự bị trên đường bay, sân bay dự bị hạ cánh.
2. Thủ tục công bố sân bay dự bị thực hiện theo Điều 29 của Nghị định số 125/2015/NĐ-CP ngày 04 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết về quản lý hoạt động bay. Các thông tin công bố bao gồm kiểu loại sân bay dự bị, số liệu đường cất hạ cánh, đường lăn, sân đỗ, dịch vụ bảo đảm hoạt động bay được cung cấp, hệ thống dẫn đường và tần số liên lạc của cơ sở điều hành bay tại sân bay dự bị, cấp độ dịch vụ khẩn nguy sân bay, chế độ hoạt động và điều kiện sử dụng sân bay dự bị.
3. Cục Hàng không Việt Nam tổ chức công bố trong nước và quốc tế về sân bay dự bị sử dụng cho hoạt động bay dân dụng tại Việt Nam.
Điều 329. Hướng dẫn về lập kế hoạch bay
1. Việc lập kế hoạch khai thác tuyến đường bay:
id=ten_diem_a_khoan_1_dieu_329 style='margin-top:6.0pt'>a) Người khai thác tàu bay phải đánh giá thông tin về sân bay, sân bay dự bị, tuyến đường và khu vực khai thác dự định liên quan, thông tin thời tiết, bao gồm cả các ảnh hưởng khí tượng theo mùa hoặc các ảnh hưởng khí tượng bất lợi khác có thể tác động đến chuyến bay, các giới hạn khai thác có liên quan; id=ten_diem_b_khoan_1_dieu_329 style='margin-top:6.0pt'>b) Người khai thác tàu bay phải xác định sân bay hoặc khu vực hạ cánh bắt buộc an toàn sử dụng trong trường hợp hỏng động cơ hoặc có hỏng hóc lớn; vị trí của sân bay, khu vực này phải được lập chương trình trong hệ thống khai thác bay.2. Việc lập kế hoạch hoạt động bay theo mùa và ngày thực hiện theo quy định Điều 22 của Nghị định số 125/2015/NĐ-CP ngày 04 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết về quản lý hoạt động bay.
3. Nội dung của kế hoạch khai thác bay bao gồm:
id=ten_diem_a_khoan_3_dieu_329 style='margin-top:6.0pt'>a) Số đăng ký tàu bay; id=ten_diem_b_khoan_3_dieu_329 style='margin-top:6.0pt'>b) Loại và kiểu tàu bay; id=ten_diem_c_khoan_3_dieu_329 style='margin-top:6.0pt'>c) Ngày, tháng, năm thực hiện chuyến bay; id=ten_diem_d_khoan_3_dieu_329 style='margin-top:6.0pt'>d) Số hiệu chuyến bay; id=ten_diem_dd_khoan_3_dieu_329 style='margin-top:6.0pt'>đ) Họ tên các thành viên tổ lái; id=ten_diem_e_khoan_3_dieu_329 style='margin-top:6.0pt'>e) Nhiệm vụ của từng thành viên tổ lái; id=ten_diem_g_khoan_3_dieu_329 style='margin-top:6.0pt'>g) Sân bay đi; id=ten_diem_h_khoan_3_dieu_329 style='margin-top:6.0pt'>h) Giờ cất cánh dự kiến; id=ten_diem_i_khoan_3_dieu_329 style='margin-top:6.0pt'>i) Sân bay đến (theo kế hoạch và thực tế); id=ten_diem_k_khoan_3_dieu_329 style='margin-top:6.0pt'>k) Giờ hạ cánh dự kiến; id=ten_diem_l_khoan_3_dieu_329 style='margin-top:6.0pt'>l) Loại hình khai thác (ETOPS, VFR...); id=ten_diem_m_khoan_3_dieu_329 style='margin-top:6.0pt'>m) Đường bay ATS, các chặng bay và điểm kiểm tra, lộ điểm, khoảng cách, thời gian và các vệt bay; id=ten_diem_n_khoan_3_dieu_329 style='margin-top:6.0pt'>n) Tốc độ bay bằng dự tính và thời gian bay giữa các điểm kiểm tra, lộ điểm, thời gian dự tính và thời gian thực tế; id=ten_diem_o_khoan_3_dieu_329 style='margin-top:6.0pt'>o) Độ cao an toàn và mực bay tối thiểu; id=ten_diem_p_khoan_3_dieu_329 style='margin-top:6.0pt'>p) Độ cao, mực bay theo kế hoạch; id=ten_diem_q_khoan_3_dieu_329 style='margin-top:6.0pt'>q) Tính toán nhiên liệu (các ghi chép về những lần kiểm tra nhiên liệu trong khi bay); id=ten_diem_r_khoan_3_dieu_329 style='margin-top:6.0pt'>r) Lượng nhiên liệu trên tàu bay vào thời điểm khởi động động cơ; id=ten_diem_s_khoan_3_dieu_329 style='margin-top:6.0pt'>s) Các sân bay dự bị cho hạ cánh, cất cánh và trên đường bay, bao gồm các thông tin quy định tương ứng trên; id=ten_diem_t_khoan_3_dieu_329 style='margin-top:6.0pt'>t) Kế hoạch bay không lưu (FPL) và các kế hoạch sửa đổi, bổ sung; id=ten_diem_u_khoan_3_dieu_329 style='margin-top:6.0pt'>u) Sửa đổi kế hoạch bay trong khi bay; id=ten_diem_v_khoan_3_dieu_329 style='margin-top:6.0pt'>v) Các thông tin khí tượng liên quan.4. Việc lập kế hoạch bay không lưu thực hiện theo quy định tại Phần I của Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 330. Lựa chọn sân bay dự bị
1. Người khai thác tàu bay, căn cứ danh mục sân bay dự bị đã được Cục Hàng không Việt Nam công bố, điều kiện khai thác thực tế của hạ tầng cơ sở, hệ thống kỹ thuật, thiết bị, dịch vụ bảo đảm hoạt động bay và các dịch vụ liên quan khác tại các sân bay đó, khả năng khai thác thực tế của tàu bay và tổ lái, chủ động lựa chọn sân bay dự bị cất cánh, dự bị trên đường bay và dự bị hạ cánh khi lập kế hoạch bay cho các chuyến bay nhằm đảm bảo an toàn và hiệu quả cho các chuyến bay; thiết lập tiêu chuẩn khai thác tối thiểu về thời tiết cho cất cánh và hạ cánh không thấp hơn tiêu chuẩn do Cục Hàng không Việt Nam, nhà chức trách hàng không có sân bay dự bị liên quan thiết lập.
2. Đối với chuyến bay nội địa, người khai thác tàu bay sử dụng sân bay nội địa làm sân bay dự bị chính; trong trường hợp không thể chọn được sân bay nội địa làm dự bị, có thể sử dụng sân bay nước ngoài làm sân bay dự bị hạ cánh và chịu trách nhiệm về quyết định của mình.
Điều 331. Phối hợp xử lý các trường hợp bất thường trong khai thác bay
1. Các cấp độ bất thường trong khai thác bay bao gồm:
id=ten_diem_a_khoan_1_dieu_331 style='margin-top:6.0pt'>a) Thay đổi lịch bay ngày do ảnh hưởng của các điều kiện khai thác, thương mại, dịch vụ phát sinh trong ngày; id=ten_diem_b_khoan_1_dieu_331 style='margin-top:6.0pt'>b) Thay đổi lớn về lịch bay do ảnh hưởng nghiêm trọng của các tình huống bất khả kháng như thiên tai, dịch bệnh, đình công, chiến tranh; id=ten_diem_c_khoan_1_dieu_331 style='margin-top:6.0pt'>c) Sự cố tàu bay nghiêm trọng; id=ten_diem_d_khoan_1_dieu_331 style='margin-top:6.0pt'>d) Tai nạn tàu bay.2. Đối với trường hợp bất thường trong khai thác bay, người khai thác tàu bay có trách nhiệm xử lý, hạn chế tối đa ảnh hưởng tới lịch bay và hành khách. Riêng đối với tai nạn, sự cố tàu bay nghiêm trọng, người khai thác tàu bay phối hợp chặt chẽ với Cục Hàng không Việt Nam, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ tìm kiếm, cứu nạn HKDD và các đơn vị liên quan khác để xử lý.
3. Trường hợp có sai sót liên quan đến nội dung phép bay hoặc việc nhận phép bay; việc lập, phát kế hoạch khai thác bay, kế hoạch bay không lưu, người khai thác tàu bay phải phối hợp chặt chẽ với Cục Hàng không Việt Nam, phòng thủ tục bay, cơ sở điều hành bay liên quan để xử lý, xác nhận lại nội dung phép bay, phát lại điện văn kế hoạch bay không lưu và chỉ khai thác khi có sự xác nhận của cơ quan, đơn vị có liên quan về việc này.
Thông tư 19/2017/TT-BGTVT quy định về quản lý và bảo đảm hoạt động bay do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 19/2017/TT-BGTVT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 06/06/2017
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trương Quang Nghĩa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 461 đến số 462
- Ngày hiệu lực: 01/08/2017
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Quy ước viết tắt
- Điều 4. Giải thích từ ngữ
- Điều 5. Các cơ sở ANS
- Điều 6. Đảm bảo hệ thống văn bản tài liệu nghiệp vụ bảo đảm hoạt động bay
- Điều 7. Trách nhiệm của Cục Hàng không Việt Nam
- Điều 8. Trách nhiệm của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bảo đảm hoạt động bay
- Điều 9. Trách nhiệm của người khai thác tàu bay
- Điều 10. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân liên quan
- Điều 11. Nguyên tắc áp dụng quy tắc bay
- Điều 12. Trách nhiệm của người chỉ huy tàu bay
- Điều 13. Quy tắc bay tổng quát, VFR, IFR
- Điều 14. Các ATS
- Điều 15. Cơ sở ATS và cơ sở ATFM
- Điều 16. Đảm bảo hệ thống kỹ thuật, trang bị, thiết bị
- Điều 17. Nhân viên không lưu
- Điều 18. Khu vực trách nhiệm quản lý, điều hành bay
- Điều 19. Cung cấp tin tức giữa cơ sở ATS và người khai thác tàu bay
- Điều 20. Hiệp đồng giữa HKDD và quân sự
- Điều 21. Thông báo, hiệp đồng về hoạt động có khả năng gây nguy hiểm đối với tàu bay dân dụng
- Điều 22. Hiệp đồng giữa cơ sở ATS và cơ sở MET
- Điều 23. Hiệp đồng giữa cơ sở ATS và cơ sở AIS
- Điều 24. Độ cao bay an toàn thấp nhất
- Điều 25. Giờ sử dụng trong ATS
- Điều 26. Xử lý tình huống khẩn nguy trong khi bay
- Điều 27. Xử lý trường hợp tàu bay bị lạc đường, không được nhận dạng
- Điều 28. Xử lý đối với việc bay chặn tàu bay dân dụng
- Điều 29. Trang bị và sử dụng thiết bị báo cáo độ cao khí áp
- Điều 30. Quản lý an toàn ATS
- Điều 31. Sử dụng ngôn ngữ
- Điều 32. Kế hoạch ứng phó không lưu
- Điều 33. Ghi và lưu trữ số liệu về không lưu
- Điều 34. Dịch vụ điều hành bay
- Điều 35. Cơ sở điều hành bay
- Điều 36. Các hình thức phân cách giữa các tàu bay
- Điều 37. Giá trị phân cách tối thiểu
- Điều 38. Nội dung huấn lệnh kiểm soát không lưu
- Điều 39. Phối hợp cấp huấn lệnh
- Điều 40. Phương thức ứng phó trường hợp bất thường trong điều hành bay
- Điều 41. Dịch vụ thông báo bay Dịch vụ thông báo bay cung cấp tin tức liên quan cho tàu bay được cung cấp dịch vụ điều hành bay hoặc được cơ sở ATS nhận biết bằng các cách thích hợp khác. Khi cơ sở ATS cung cấp đồng thời dịch vụ thông báo bay và dịch vụ điều hành bay, thì việc cung cấp dịch vụ điều hành bay luôn được ưu tiên hơn việc cung cấp dịch vụ thông báo bay. Trong tình huống tàu bay đang ở giai đoạn tiếp cận chót, hạ cánh, cất cánh hoặc đang lấy độ cao, có thể yêu cầu cung cấp ngay những tin tức quan trọng khác ngoài những tin tức do dịch vụ điều hành bay cung cấp.
- Điều 42. Dịch vụ tư vấn không lưu
- Điều 43. Dịch vụ báo động
- Điều 44. Các giai đoạn khẩn nguy
- Điều 45. Nội dung thông báo cho cơ sở SAR
- Điều 46. Thông báo cho người khai thác tàu bay, thông báo cho tàu bay đang hoạt động gần tàu bay lâm nguy, lâm nạn
- Điều 49. Cơ sở AIS
- Điều 50. Nhân viên AIS
- Điều 51. Cung cấp, trao đổi tin tức hàng không và ấn phẩm AIS
- Điều 52. Bản quyền
- Điều 53. Các yêu cầu về AIM
- Điều 54. Nguồn thu thập tin tức hàng không
- Điều 55. Kiểm tra, công bố tin tức hàng không
- Điều 56. Hệ thống quản lý chất lượng
- Điều 57. Hệ thống quản lý an toàn
- Điều 58. Các quy định khác
- Điều 59. Yêu cầu về xử lý, phát hành tin tức hàng không
- Điều 60. Các trường hợp khởi tạo và phát hành NOTAM
- Điều 61. Các trường hợp không yêu cầu khởi tạo và phát hành NOTAM
- Điều 62. Chi tiết về NOTAM
- Điều 63. Thời hạn và cách thức cung cấp tin tức phù hợp phát hành NOTAM
- Điều 64. Bản danh mục NOTAM còn hiệu lực của Việt Nam
- Điều 65. Bản tóm tắt nội dung NOTAM còn hiệu lực của Việt Nam
- Điều 66. AIP Việt Nam
- Điều 67. Tập tu chỉnh AIP Việt Nam
- Điều 68. Tập bổ sung AIP Việt Nam
- Điều 69. AIP điện tử (eAIP).
- Điều 70. Các trường hợp phát hành tin tức theo chu kỳ AIRAC và quy định về việc phát hành tin tức theo chu kỳ AERAC
- Điều 71. Cung cấp tin tức dạng bản giấy
- Điều 72. Cung cấp tin tức dạng điện tử
- Điều 75. Cung cấp tin tức hàng không tại cảng hàng không, sân bay
- Điều 76. PIB
- Điều 77. Cung cấp PIB
- Điều 78. Cập nhật PIB
- Điều 79. Thông báo tin tức và báo cáo sau khi bay
- Điều 80. Xử lý tin tức sau chuyến bay
- Điều 83. Công bố thông tin về hệ thống, thiết bị CNS
- Điều 84. Mã số, địa chỉ kỹ thuật hệ thống, thiết bị
- Điều 85. Thời gian và tọa độ của đài, trạm, hệ thống, thiết bị CNS
- Điều 86. Thiết bị dự phòng
- Điều 87. Nguồn điện chính và dự phòng
- Điều 88. Ghi thông tin về bảo dưỡng, sửa chữa, cải tiến hệ thống, thiết bị CNS
- Điều 89. Kết nối, sử dụng thông tin, dữ liệu trên kênh thông tin liên lạc hàng không
- Điều 90. Đầu tư, lắp đặt, cải tạo, nâng cấp hệ thống, thiết bị CNS
- Điều 91. Đưa hệ thống, thiết bị CNS mới vào khai thác
- Điều 92. Báo cáo sự cố thiết bị
- Điều 93. Bảo vệ an toàn khai thác hệ thống, thiết bị CNS
- Điều 94. Tạm dừng, chấm dứt khai thác hệ thống, thiết bị CNS
- Điều 95. Thông báo tình trạng hoạt động của hệ thống, thiết bị CNS
- Điều 96. Sản xuất hệ thống, thiết bị CNS
- Điều 97. Hoạt động thử hệ thống, thiết bị CNS
- Điều 98. Quản lý chất lượng và bảo trì hệ thống, thiết bị CNS
- Điều 99. Yêu cầu thiết bị kiểm tra, đo lường tại đài, trạm, cơ sở CNS
- Điều 100. Kiểm định, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra, đo lường
- Điều 101. Quy định chung
- Điều 102. Cơ sở CNS
- Điều 103. Nhân viên CNS
- Điều 104. Ghi, lưu trữ các tham số cung cấp dịch vụ CNS
- Điều 105. Cung cấp dịch vụ CNS cho tổ chức nước ngoài
- Điều 106. Hiệp đồng trách nhiệm cung cấp dịch vụ CNS
- Điều 107. Đăng ký, sử dụng tần số vô tuyến điện
- Điều 108. Quản lý, phối hợp và đăng ký quốc tế tần số vô tuyến điện thuộc băng tần nghiệp vụ hàng không
- Điều 109. Phối hợp xử lý can nhiễu tần số vô tuyến điện
- Điều 110. Chi tiết về CNS
- Điều 111. Nội dung dịch vụ khí tượng hàng không
- Điều 112. Cơ sở MET
- Điều 113. Hệ thống kỹ thuật, thiết bị khí tượng hàng không
- Điều 114. Nhân viên khí tượng hàng không
- Điều 115. Quản lý chất lượng dịch vụ khí tượng hàng không
- Điều 116. Quan trắc, báo cáo khí tượng sân bay
- Điều 117. Quan trắc, báo cáo thời tiết từ tàu bay
- Điều 118. Bản tin dự báo, cảnh báo thời tiết
- Điều 119. Dự báo thời tiết tại sân bay (TAF, TAF AMD)
- Điều 120. TREND
- Điều 121. Bản tin dự báo khí tượng cho cất cánh
- Điều 122. Dự báo thời tiết trên đường bay và khu vực bay
- Điều 123. Cảnh báo thời tiết tại sân bay
- Điều 124. Cảnh báo hiện tượng gió đứt tại sân bay
- Điều 125. Thông báo SIGMET
- Điều 126. Thông báo AIRMET
- Điều 127. Khai thác, trao đổi số liệu khí tượng hàng không
- Điều 128. Khai thác, sử dụng số liệu, sản phẩm WAFS
- Điều 129. Trao đổi số liệu OPMET
- Điều 130. Thu thập, lưu trữ số liệu khí tượng hàng không
- Điều 131. Thống kê số liệu khí hậu hàng không
- Điều 132. Quy định chung
- Điều 133. Thông tin cần thiết trước khi lập kế hoạch bay
- Điều 134. Lập và cập nhật hồ sơ khí tượng
- Điều 135. Tin tức khí tượng cung cấp tại cảng hàng không
- Điều 136. Dịch vụ khí tượng hàng không cung cấp cho cơ sở điều hành bay
- Điều 137. Dịch vụ khí tượng hàng không cung cấp cho cơ sở AIS
- Điều 138. Dịch vụ khí tượng hàng không cung cấp cho cơ sở SAR
- Điều 139. Dịch vụ khí tượng hàng không cho hoạt động hàng không chung
- Điều 140. Kiểm tra, giám sát dịch vụ khí tượng hàng không
- Điều 141. Đánh giá dịch vụ khí tượng hàng không
- Điều 142. Chi tiết về khí tượng hàng không
- Điều 143. Phối hợp trong công tác tìm kiếm, cứu nạn HKDD
- Điều 144. Yêu cầu đảm bảo sẵn sàng công tác tìm kiếm, cứu nạn HKDD
- Điều 145. Thông tin liên lạc sử dụng trong công tác tìm kiếm, cứu nạn HKDD
- Điều 146. Lực lượng, phương tiện, thiết bị tìm kiếm, cứu nạn HKDD
- Điều 147. Quy ước về tín hiệu tìm kiếm, cứu nạn
- Điều 148. Trung tâm phối hợp tìm kiếm, cứu nạn hàng không, trung tâm khẩn nguy sân bay
- Điều 149. Đội tìm kiếm, cứu nạn
- Điều 150. Nhiệm vụ của nhân viên tìm kiếm, cứu nạn HKDD
- Điều 151. Chỉ huy hiện trường
- Điều 152. Hiệp đồng với quốc gia lân cận trong việc tìm kiếm, cứu nạn
- Điều 153. Hiệp đồng với các dịch vụ khác trong công tác tìm kiếm, cứu nạn
- Điều 154. Kế hoạch tìm kiếm, cứu nạn HKDD
- Điều 155. Công tác diễn tập tìm kiếm cứu nạn HKDD
- Điều 156. Thông tin tìm kiếm, cứu nạn HKDD
- Điều 157. Nâng cao chất lượng dịch vụ tìm kiếm, cứu nạn
- Điều 158. Kiểm tra, giám sát công tác đảm bảo tìm kiếm, cứu nạn
- Điều 159. Cung cấp thông tin về tàu bay khẩn nguy
- Điều 160. Hiệp đồng cho các giai đoạn khẩn nguy
- Điều 161. Công tác hiệp đồng tìm kiếm tàu bay lâm nạn
- Điều 162. Công tác cứu nạn tàu bay dân dụng lâm nạn
- Điều 163. Phối hợp đảm bảo an toàn cho hoạt động bay của các tàu bay tìm kiếm, cứu nạn
- Điều 164. Kết thúc tình trạng khẩn cấp, hoạt động tìm kiếm, cứu nạn
- Điều 165. Chi tiết về tìm kiếm, cứu nạn HKDD
- Điều 168. CDM
- Điều 169. Thành phần tham gia CDM
- Điều 170. Trách nhiệm của các bên tham gia CDM
- Điều 171. Chi tiết về CDM
- Điều 172. Các giai đoạn thực hiện ATFM
- Điều 173. Trách nhiệm của các bên liên quan trong thực hiện ATFM
- Điều 174. Nhân viên ATFM
- Điều 175. Yêu cầu về phối hợp giữa HKDD và quân sự về ATFM
- Điều 176. Quy định về phối hợp triển khai thực hiện ATFM quốc tế
- Điều 177. Xác định nhu cầu hoạt động bay
- Điều 178. Xác định năng lực thông qua của sân bay, vùng trời
- Điều 179. Xác định tắc nghẽn tại sân bay, vùng trời và trên đường bay ATS
- Điều 182. Thông tin liên lạc
- Điều 183. Thông tin liên lạc ATFM giữa các bên liên quan
- Điều 184. Giám sát liên lạc ATFM
- Điều 185. Truyền thông tin ATFM
- Điều 186. Trang thông tin điện tử ATFM
- Điều 187. Chi tiết về ATFM
- Điều 188. Cơ sở thiết kế phương thức bay
- Điều 189. Nhân viên thiết kế phương thức bay
- Điều 190. Yêu cầu chung về phương thức bay
- Điều 191. Các phương thức bay bằng thiết bị
- Điều 192. Đánh giá phương thức bay bằng thiết bị
- Điều 193. Các trường hợp phải bay đánh giá phương thức bay bằng thiết bị
- Điều 194. Quy ước đặt tên cho phương thức bay bằng thiết bị
- Điều 195. Công bố thông tin phương thức bay trên sơ đồ
- Điều 196. Chi tiết về thiết kế phương thức bay, đánh giá phương thức bay bằng thiết bị
- Điều 197. Cơ sở bản đồ, sơ đồ, dữ liệu hàng không
- Điều 198. Nhân viên bản đồ, sơ đồ, dữ liệu hàng không
- Điều 199. Quản lý chất lượng bản đồ, sơ đồ, dữ liệu hàng không
- Điều 200. Nhóm sơ đồ chướng ngại vật
- Điều 201. Nhóm sơ đồ phục vụ di chuyển mặt đất
- Điều 202. Nhóm sơ đồ phục vụ hoạt động khai thác cất cánh, hạ cánh
- Điều 203. Nhóm bản đồ, sơ đồ phục vụ hoạt động bay đường dài
- Điều 204. Quy định chung
- Điều 205. Tiêu đề
- Điều 206. Quy cách thể hiện
- Điều 207. Biểu tượng
- Điều 208. Sử dụng đơn vị đo lường trong sơ đồ, bản đồ hàng không
- Điều 209. Tỷ lệ và phép chiếu
- Điều 210. Hiệu lực của thông tin hàng không
- Điều 211. Tên các địa danh và chữ tắt
- Điều 212. Thể hiện biên giới và lãnh thổ quốc gia
- Điều 213. Màu sắc
- Điều 214. Địa hình
- Điều 215. Khu vực cấm bay, khu vực hạn chế bay và khu vực nguy hiểm
- Điều 216. Khu vực trách nhiệm của cơ sở ATS
- Điều 217. Độ lệch từ
- Điều 218. Trình bày bản in
- Điều 219. Dữ liệu hàng không
- Điều 220. Chi tiết về bản đồ, sơ đồ hàng không
- Điều 221. PBN và các kiểu loại PBN
- Điều 222. Xây dựng kế hoạch thực hiện PBN
- Điều 223. Sử dụng dẫn đường RNAV1, RNAV 2
- Điều 224. Sử dụng dẫn đường RNAV 5
- Điều 225. Sử dụng dẫn đường RNAV 10 (tương đương RNP 10)
- Điều 226. Sử dụng dẫn đường RNP 1
- Điều 227. Sử dụng dẫn đường RNP 2
- Điều 228. Sử dụng dẫn đường RNP 4
- Điều 229. Tiếp cận bằng GNSS (RNP APCH)
- Điều 230. Tiếp cận đặc biệt (RNP AR) bằng GNSS
- Điều 231. Quy định chung cho các kiểu loại RNAV và RNP, RNP APCH và RNP AR
- Điều 232. Chi tiết về PBN
- Điều 233. Yêu cầu về việc sử dụng đơn vị đo lường trong hoạt động bay
- Điều 234. Chuyển đổi đơn vị đo lường trong khai thác hoạt động HKDD
- Điều 235. Quy định chung đối với việc đảm bảo liên lạc không - địa
- Điều 238. Cách phát âm các chữ cái trong liên lạc không - địa
- Điều 239. Cách phát âm chữ số trong liên lạc không - địa
- Điều 240. Cách phát âm thời gian
- Điều 241. Tên gọi
- Điều 242. Thiết lập, duy trì và chuyển giao liên lạc không - địa
- Điều 243. Phương thức kiểm tra liên lạc
- Điều 244. Quy định về phát một số thuật ngữ trong trường hợp đặc biệt
- Điều 245. Huấn lệnh về độ cao, mực bay
- Điều 246. Báo cáo vị trí
- Điều 247. Vùng trời có CPDLC
- Điều 248. Hướng dẫn khai thác ADS-C/CPDLC
- Điều 249. Địa chỉ tiếp nhận báo cáo sự cố
- Điều 250. Hệ thống ATM
- Điều 251. Nguyên tắc chung
- Điều 252. Quy chế an toàn, an ninh bảo mật hệ thống công nghệ thông tin
- Điều 253. Yêu cầu về an toàn, an ninh bảo mật cho hệ thống công nghệ thông tin
- Điều 254. Đánh giá an ninh bảo mật hệ thống công nghệ thông tin
- Điều 255. Kiểm soát và khắc phục sự cố
- Điều 256. An ninh cơ sở ANS
- Điều 257. Quy định chung về an toàn hoạt động bay
- Điều 258. Quy trình và phương pháp thực hiện quản lý an toàn hoạt động bay
- Điều 259. Hệ thống giám sát an toàn hoạt động bay của nhà chức trách hàng không
- Điều 260. SMS của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bảo đảm hoạt động bay
- Điều 261. Tài liệu SMS
- Điều 262. Công tác kiểm tra, giám sát an toàn hoạt động bay
- Điều 263. Giám sát viên an toàn hoạt động bay
- Điều 264. Công tác đánh giá an toàn hoạt động bay
- Điều 265. Các biện pháp ngăn ngừa uy hiếp an toàn bay
- Điều 266. Các biện pháp tăng cường an toàn hoạt động bay
- Điều 267. Mục đích bay kiểm tra, hiệu chuẩn hệ thống, thiết bị dẫn đường, giám sát HKDD
- Điều 268. Hệ thống, thiết bị dẫn đường phải bay kiểm tra, hiệu chuẩn định kỳ
- Điều 269. Hệ thống, thiết bị dẫn đường, giám sát phải bay kiểm tra, hiệu chuẩn nghiệm thu và bay kiểm tra, hiệu chuẩn nghiệm thu lại.
- Điều 270. Cơ sở cung cấp dịch vụ bay kiểm tra, hiệu chuẩn, bay đánh giá phương thức bay bằng thiết bị
- Điều 271. Nhân viên bay kiểm tra, hiệu chuẩn, bay đánh giá phương thức bay bằng thiết bị
- Điều 272. Yêu cầu cơ bản đối với tàu bay kiểm tra, hiệu chuẩn
- Điều 273. Yêu cầu cơ bản đối với hệ thống, thiết bị bay kiểm tra, hiệu chuẩn
- Điều 274. Hệ thống quy chiếu vị trí chuẩn
- Điều 275. Kiểm định, hiệu chuẩn hệ thống, thiết bị bay kiểm tra, hiệu chuẩn
- Điều 276. Thứ tự ưu tiên bay kiểm tra, hiệu chuẩn
- Điều 277. Kiểm tra hệ thống, thiết bị mặt đất trước khi bay kiểm tra, hiệu chuẩn
- Điều 278. Thời gian bay kiểm tra, hiệu chuẩn định kỳ hệ thống, thiết bị dẫn đường
- Điều 279. Điều chỉnh thời gian bay kiểm tra, hiệu chuẩn định kỳ hệ thống, thiết bị dẫn đường
- Điều 280. Bay kiểm tra, hiệu chuẩn vào thời gian ban đêm
- Điều 281. Bay kiểm tra, hiệu chuẩn hệ thống đèn tín hiệu tại sân bay
- Điều 282. Hệ tọa độ sử dụng cho bay kiểm tra, hiệu chuẩn
- Điều 283. Dữ liệu cho bay kiểm tra, hiệu chuẩn
- Điều 284. Phối hợp giữa bay kiểm tra, hiệu chuẩn và kiểm tra, hiệu chỉnh thiết bị mặt đất
- Điều 285. Xác định tình trạng khai thác của hệ thống, thiết bị sau khi bay kiểm tra, hiệu chuẩn
- Điều 286. Thẩm quyền xác định tình trạng khai thác của hệ thống, thiết bị sau khi bay kiểm tra, hiệu chuẩn
- Điều 287. Thông báo thay đổi tình trạng hệ thống, thiết bị
- Điều 288. Duy trì dữ liệu và báo cáo kết quả bay kiểm tra, hiệu chuẩn
- Điều 289. Phân loại các hình thức bay kiểm tra, hiệu chuẩn hệ thống, thiết bị dẫn đường truyền thống
- Điều 290. Phương thức bay kiểm tra, hiệu chuẩn hệ thống, thiết bị dẫn đường truyền thống
- Điều 291. Bay kiểm tra, hiệu chuẩn hệ thống, thiết bị dẫn đường dựa vào GNSS
- Điều 292. Yêu cầu nội dung kỹ thuật bay kiểm tra, hiệu chuẩn GBAS
- Điều 293. Phương thức bay kiểm tra, hiệu chuẩn GBAS
- Điều 294. Đánh giá chất lượng PSR/SSR mặt đất
- Điều 295. Vai trò của tàu bay kiểm tra, hiệu chuẩn khi bay kiểm tra, hiệu chuẩn PSR/SSR
- Điều 296. Đánh giá chất lượng PSR/SSR trong khi bay kiểm tra, hiệu chuẩn
- Điều 297. Phân loại các hình thức bay kiểm tra, hiệu chuẩn PSR/SSR
- Điều 298. Công bố giản đồ vùng phủ sóng của PSR/SSR .
- Điều 299. Yêu cầu nội dung kỹ thuật bay kiểm tra, hiệu chuẩn PSR/SSR
- Điều 300. Phương thức bay kiểm tra, hiệu chuẩn PSR/SSR
- Điều 301. Mục đích bay đánh giá
- Điều 302. Tổ chức bay đánh giá phương thức bay bằng thiết bị
- Điều 303. Quy trình đánh giá phương thức bay bằng thiết bị
- Điều 304. Bay đánh giá phương thức bay PBN
- Điều 305. Cơ sở cung cấp dịch vụ bay đánh giá phương thức bay bằng thiết bị
- Điều 306. Người lái thực hiện bay đánh giá phương thức bay bằng thiết bị (FVP)
- Điều 307. Tàu bay và thiết bị bay đánh giá phương thức bay PBN
- Điều 308. Bay đánh giá phương thức bay bằng thiết bị sử dụng GNSS
- Điều 309. Dữ liệu cho bay đánh giá phương thức bay bằng thiết bị
- Điều 310. Khu vực bay phục vụ hoạt động hàng không chung
- Điều 311. Đường bay phục vụ hàng không chung
- Điều 312. Thiết lập khu vực bay phục vụ hàng không chung
- Điều 313. Phân loại vùng trời không lưu cụ thể
- Điều 314. Đường bay tiến nhập, rời khỏi khu vực bay phục vụ hàng không chung
- Điều 315. Điểm ra, vào khu vực bay phục vụ hàng không chung
- Điều 316. Tần số liên, lạc trong khu vực bay phục vụ hàng không chung
- Điều 317. Công bố thông tin phục vụ hoạt động hàng không chung
- Điều 318. Phương án khai thác bay hàng không chung
- Điều 319. Phương thức bay tiến nhập, rời khu vực bay phục vụ hàng không chung
- Điều 320. Phương thức bay, bài bay và quy tắc bay trong khu vực bay phục vụ hàng không chung
- Điều 321. Phương án quản lý hoạt động bay hàng không chung
- Điều 322. Thông báo, hiệp đồng đảm bảo hoạt động bay hàng không chung
- Điều 323. Tự giữ phân cách trên đường bay, trong khu vực bay phục vụ hàng không chung
- Điều 324. Thông báo tin tức hoạt động bay khác và hoạt động khác có ảnh hưởng
- Điều 325. Thông báo tin tức thời tiết hỗ trợ hoạt động bay
- Điều 326. Phối hợp xử lý các trường hợp bất thường, khẩn cấp
- Điều 327. Kế hoạch bay
- Điều 328. Sân bay dự bị
- Điều 329. Hướng dẫn về lập kế hoạch bay
- Điều 330. Lựa chọn sân bay dự bị
- Điều 331. Phối hợp xử lý các trường hợp bất thường trong khai thác bay
- Điều 332. Quy định chung
- Điều 333. Thủ tục cấp giấy phép khai thác cơ sở ANS
- Điều 334. Thủ tục cấp lại giấy phép khai thác cơ sở ANS
- Điều 335. Danh mục hệ thống kỹ thuật, thiết bị bảo đảm hoạt động bay phải được cấp giấy phép khai thác trước khi đưa vào hoạt động chính thức
- Điều 336. Quy định cấp giấy phép khai thác hệ thống kỹ thuật, thiết bị bảo đảm hoạt động bay
- Điều 337. Thủ tục cấp giấy phép khai thác hệ thống kỹ thuật, thiết bị bảo đảm hoạt động bay
- Điều 338. Thủ tục cấp lại giấy phép khai thác hệ thống kỹ thuật, thiết bị bảo đảm hoạt động bay
- Điều 340. Danh mục giấy phép, năng định nhân viên bảo đảm hoạt động bay
- Điều 341. Thủ tục cấp giấy phép, năng định nhân viên bảo đảm hoạt động bay
- Điều 342. Thủ tục cấp lại giấy phép, năng định nhân viên bảo đảm hoạt động bay
- Điều 343. Thu hồi giấy phép khai thác cơ sở ANS, giấy phép khai thác hệ thống kỹ thuật và thiết bị bảo đảm hoạt động bay, giấy phép nhân viên bảo đảm hoạt động bay