Hệ thống pháp luật

Điều 263 Thông tư 19/2017/TT-BGTVT quy định về quản lý và bảo đảm hoạt động bay do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành

Điều 263. Giám sát viên an toàn hoạt động bay

1. Giám sát viên an toàn hoạt động bay là cán bộ, chuyên viên của cơ quan Cục Hàng không Việt Nam, Cảng vụ hàng không có thẩm quyền thực hiện chức năng kiểm tra, giám sát việc đảm bảo an toàn trong lĩnh vực hoạt động bay. Lĩnh vực kiểm tra, giám sát được ghi rõ trong Thẻ giám sát an toàn hoạt động bay, bao gồm một hoặc các lĩnh vực cụ thể sau:

id=ten_diem_a_khoan_1_dieu_263 style='margin-top:6.0pt'>a) Quản lý hoạt động bay (AN);

id=ten_diem_b_khoan_1_dieu_263 style='margin-top:6.0pt'>b) ATM;

id=ten_diem_c_khoan_1_dieu_263 style='margin-top:6.0pt'>c) CNS;

id=ten_diem_d_khoan_1_dieu_263 style='margin-top:6.0pt'>d) Khí tượng hàng không (MET);

id=ten_diem_dd_khoan_1_dieu_263 style='margin-top:6.0pt'>đ) Thông báo tin tức hàng không (AIS);

id=ten_diem_e_khoan_1_dieu_263 style='margin-top:6.0pt'>e) Tìm kiếm, cứu nạn HKDD (SAR);

id=ten_diem_g_khoan_1_dieu_263 style='margin-top:6.0pt'>g) Phương thức bay (PANS-OPS); .

id=ten_diem_h_khoan_1_dieu_263 style='margin-top:6.0pt'>h) Bản đồ, sơ đồ hàng không (MAP/CHART).

2. Giám sát viên an toàn hoạt động bay phải đáp ứng các yêu cầu về trình độ, kinh nghiệm như sau:

id=ten_diem_a_khoan_2_dieu_263 style='margin-top:6.0pt'>a) Có tối thiểu 5 năm đảm nhiệm một trong các vị trí công tác thuộc lĩnh vực được giao kiểm tra giám sát gồm tổ chức, sử dụng vùng trời; cấp phép bay; kế hoạch bay; không lưu; CNS; khí tượng hàng không; thông báo tin tức hàng không; tìm kiếm, cứu nạn; phương thức bay, quy chế bay;

id=ten_diem_b_khoan_2_dieu_263 style='margin-top:6.0pt'>b) Được huấn luyện về chính sách an toàn, công tác kiểm tra, giám sát, phê chuẩn trong lĩnh vực hoạt động bay; có chứng chỉ khóa đào tạo, huấn luyện về an toàn và giám sát an toàn hoạt động bay tại các cơ sở đào tạo, huấn luyện được Cục Hàng không Việt Nam công nhận hoặc cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đào tạo, huấn luyện;

id=ten_diem_c_khoan_2_dieu_263 style='margin-top:6.0pt'>c) Thành thạo tiếng Anh (đọc, hiểu, nói và nghe).

3. Giám sát viên an toàn hoạt động bay có trách nhiệm và quyền hạn sau:

id=ten_diem_a_khoan_3_dieu_263 style='margin-top:6.0pt'>a) Tiến hành hoạt động kiểm tra, giám sát an toàn hoạt động bay theo các nội dung quy định tại b) Tiếp cận và kiểm tra bất kỳ hệ thống thiết bị bảo đảm hoạt động bay, cơ sở ANS, cơ quan cấp phép bay HKDD; khu vực hoạt động tại cảng hàng không, sân bay; khu vực tĩnh không sân bay có hoạt động bay HKDD;

id=ten_diem_c_khoan_3_dieu_263 style='margin-top:6.0pt'>c) Yêu cầu bất kỳ cán bộ, nhân viên cơ sở ANS, người lái đưa ra các tài liệu, vật chứng liên quan đến sự cố mất an toàn hàng không hoặc phục vụ cho công tác điều tra sự cố vi phạm; công tác kiểm tra, giám sát an toàn hoạt động bay;

id=ten_diem_d_khoan_3_dieu_263 style='margin-top:6.0pt'>d) Kiểm tra và sao chép các giấy phép, giấy chứng nhận, nhật ký kỹ thuật, tài liệu hoặc hồ sơ liên quan đến bảo đảm hoạt động bay.

4. Khi thực hiện quyền hạn quy định tại Khoản 3 Điều này, giám sát viên an toàn hoạt động bay có quyền kiến nghị Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam xem xét đình chỉ thực hiện chuyến bay và đình chỉ hoạt động của nhân viên, hệ thống kỹ thuật, thiết bị, cơ sở ANS có liên quan nhằm ngăn ngừa khả năng uy hiếp an toàn bay.

5. Giám sát viên an toàn hoạt động bay khi thực hiện nhiệm vụ phải đeo thẻ giám sát viên và phải chịu trách nhiệm về hoạt động của mình, Cục Hàng không Việt Nam cấp thẻ giám sát viên an toàn hoạt động bay cho các giám sát viên an toàn hoạt động bay.

6. Mẫu thẻ giám sát an toàn hoạt động bay được quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này. Thẻ có thời gian hiệu lực 05 năm. Người được cấp thẻ giám sát viên an toàn hoạt động bay bị thu hồi thẻ trong các trường hợp sau:

id=ten_diem_a_khoan_6_dieu_263 style='margin-top:6.0pt'>a) Không còn đáp ứng các yêu cầu nêu tại Khoản 2 Điều này;

id=ten_diem_b_khoan_6_dieu_263 style='margin-top:6.0pt'>b) Không được bố trí tiếp tục làm nhiệm vụ giám sát viên an toàn hoạt động bay;

id=ten_diem_c_khoan_6_dieu_263 style='margin-top:6.0pt'>c) Vi phạm các quy định của pháp luật về việc quản lý an toàn hoạt động bay.

Thông tư 19/2017/TT-BGTVT quy định về quản lý và bảo đảm hoạt động bay do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành

  • Số hiệu: 19/2017/TT-BGTVT
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Ngày ban hành: 06/06/2017
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Trương Quang Nghĩa
  • Ngày công báo: 24/06/2017
  • Số công báo: Từ số 461 đến số 462
  • Ngày hiệu lực: 01/08/2017
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH