Chương 15 Thông tư 19/2017/TT-BGTVT quy định về quản lý và bảo đảm hoạt động bay do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Điều 257. Quy định chung về an toàn hoạt động bay
1. Để đảm bảo an toàn hoạt động bay, các tổ chức, cá nhân tuân thủ đầy đủ các tiêu chuẩn, quy định, hướng dẫn, quy trình của ICAO và Việt Nam liên quan đến khai thác hoạt động bay, bảo đảm hoạt động bay.
2. Quản lý an toàn hoạt động bay bao gồm:
id=ten_diem_a_khoan_2_dieu_257 style='margin-top:6.0pt'>a) Xác định chính sách về an toàn; id=ten_diem_b_khoan_2_dieu_257 style='margin-top:6.0pt'>b) Xây dựng hệ thống văn bản quy định, hướng dẫn về an toàn; id=ten_diem_c_khoan_2_dieu_257 style='margin-top:6.0pt'>c) Thiết lập hệ thống giám sát an toàn hoạt động bay, hệ thống báo cáo an toàn hoạt động bay; tổ chức thiết lập hệ thống quản lý an toàn (SMS); id=ten_diem_d_khoan_2_dieu_257 style='margin-top:6.0pt'>d) Tổ chức điều tra, kiểm tra sự cố hoạt động bay; id=ten_diem_dd_khoan_2_dieu_257 style='margin-top:6.0pt'>đ) Đảm bảo các nguồn nhân lực và tài chính cho hoạt động quản lý an toàn; id=ten_diem_e_khoan_2_dieu_257 style='margin-top:6.0pt'>e) Xem xét, chấp thuận các kinh nghiệm thực hành; id=ten_diem_g_khoan_2_dieu_257 style='margin-top:6.0pt'>g) Các nội dung khác về quản lý an toàn theo hướng dẫn của ICAO.Điều 258. Quy trình và phương pháp thực hiện quản lý an toàn hoạt động bay
1. Quy trình quản lý an toàn hoạt động bay bao gồm:
id=ten_diem_a_khoan_1_dieu_258 style='margin-top:6.0pt'>a) Thu thập dữ liệu; id=ten_diem_b_khoan_1_dieu_258 style='margin-top:6.0pt'>b) Phân tích dữ liệu; id=ten_diem_c_khoan_1_dieu_258 style='margin-top:6.0pt'>c) Ưu tiên xử lý các điều kiện không an toàn; id=ten_diem_d_khoan_1_dieu_258 style='margin-top:6.0pt'>d) Xây dựng, triển khai thực hiện chính sách, chiến lược về an toàn; id=ten_diem_dd_khoan_1_dieu_258 style='margin-top:6.0pt'>đ) Phân định trách nhiệm thực hiện của Cục Hàng không Việt Nam, các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bảo đảm hoạt động bay; id=ten_diem_e_khoan_1_dieu_258 style='margin-top:6.0pt'>e) Đánh giá và đánh giá lại tình huống, sự cố; id=ten_diem_g_khoan_1_dieu_258 style='margin-top:6.0pt'>g) Thu thập bổ sung dữ liệu.2. Phương pháp quản lý an toàn hoạt động bay bao gồm:
id=ten_diem_a_khoan_2_dieu_258 style='margin-top:6.0pt'>a) Phương pháp thụ động để đối phó các tai nạn, sự cố đã xảy ra; id=ten_diem_b_khoan_2_dieu_258 style='margin-top:6.0pt'>b) Phương pháp chủ động để xác định, các rủi ro an toàn thông qua việc phân tích các hoạt động của tổ chức liên quan; id=ten_diem_c_khoan_2_dieu_258 style='margin-top:6.0pt'>c) Phương pháp dự báo bao gồm tính năng hệ thống có thể xảy ra trong khai thác thông thường để nhận dạng các vấn đề có nguy cơ tiềm ẩn trong tương lai.3. Nội dung chi tiết quản lý an toàn áp dụng theo Tài liệu 9859 của ICAO về quản lý an toàn.
4. Cục Hàng không Việt Nam chủ trì phối hợp, xác định lộ trình và triển khai thực hiện các phương pháp chủ động và phương pháp dự báo cho doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bảo đảm hoạt động bay.
Điều 259. Hệ thống giám sát an toàn hoạt động bay của nhà chức trách hàng không
Cục Hàng không Việt Nam thiết lập, duy trì hoạt động hệ thống giám sát an toàn hoạt động bay đảm bảo các thành phần sau theo quy định tại Phụ ước 19 của ICAO về quản lý an toàn:
1. Luật HKDD.
2. Các quy chế khai thác kỹ thuật.
3. Tổ chức hệ thống và chức năng.
4. Đội ngũ nhân viên kỹ thuật đủ trình độ.
5. Hướng dẫn kỹ thuật, công cụ và việc cung cấp thông tin quan trọng về an toàn.
6. Cấp giấy phép, chứng chỉ, quyền hạn và nghĩa vụ cấp phép.
7. Nghĩa vụ giám sát.
8. Giải pháp xử lý các vấn đề an toàn.
Điều 260. SMS của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bảo đảm hoạt động bay
Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bảo đảm hoạt động bay thiết lập và duy trì thực hiện SMS dưới sự giám sát của Cục Hàng không Việt Nam phù hợp với quy định tại Thông tư này và các quy định, hướng dẫn của ICAO.
1. Tài liệu SMS bao gồm các nội dung sau:
id=ten_diem_a_khoan_1_dieu_261 style='margin-top:6.0pt'>a) Phần chung gồm quyết định ban hành, ghi nhận tu chỉnh, mục lục, lời nói đầu, giải thích thuật ngữ và ký hiệu chữ viết tắt; id=ten_diem_b_khoan_1_dieu_261 style='margin-top:6.0pt'>b) Chính sách và mục tiêu an toàn gồm trách nhiệm và cam kết quản lý, trách nhiệm giải trình về an toàn, bố trí nhân sự chủ chốt về an toàn, phối hợp lập kế hoạch ứng phó khẩn nguy, hồ sơ và tài liệu an toàn; id=ten_diem_c_khoan_1_dieu_261 style='margin-top:6.0pt'>c) Quản lý rủi ro gồm nhận dạng mối nguy hiểm và quản lý rủi ro, đánh giá và giảm thiểu rủi ro; id=ten_diem_d_khoan_1_dieu_261 style='margin-top:6.0pt'>d) Đảm bảo an toàn bao gồm theo dõi và đánh giá thực hiện an toàn, quản lý các thay đổi, cải tiến liên tục SMS; id=ten_diem_dd_khoan_1_dieu_261 style='margin-top:6.0pt'>đ) Thúc đẩy công tác an toàn gồm công tác đào tạo và huấn luyện an toàn, thông tin tuyên truyền an toàn, các hoạt động liên quan.2. Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bảo đảm hoạt động bay xây dựng mới, sửa đổi, bổ sung tài liệu SMS và báo cáo Cục Hàng không Việt Nam.
3. Cục Hàng không Việt Nam hướng dẫn chi tiết về việc xây dựng, kiểm tra, giám sát việc thực hiện tài liệu SMS.
Điều 262. Công tác kiểm tra, giám sát an toàn hoạt động bay
1. Phạm vi kiểm tra, giám sát bao gồm việc tuân thủ các quy định của Luật HKDD Việt Nam và văn bản quy phạm pháp luật, các quy định, hướng dẫn và phương thức; tiêu chuẩn, khuyến cáo thực hành của ICAO đối với các cơ quan, tổ chức liên quan đến lĩnh vực hoạt động bay và việc thực hiện SMS của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bảo đảm hoạt động bay.
2. Kiểm tra, giám sát định kỳ và đột xuất do giám sát viên an toàn hoạt động bay thực hiện.
3. Nội dung kiểm tra, giám sát bao gồm:
id=ten_diem_a_khoan_3_dieu_262 style='margin-top:6.0pt'>a) Tổ chức, sử dụng vùng trời; id=ten_diem_b_khoan_3_dieu_262 style='margin-top:6.0pt'>b) Cấp phép bay và thực hiện phép bay dân dụng; id=ten_diem_c_khoan_3_dieu_262 style='margin-top:6.0pt'>c) Kế hoạch bay gồm việc lập, triển khai thực hiện và lưu trữ kế hoạch bay mùa, hàng ngày và kế hoạch bay không lưu; id=ten_diem_d_khoan_3_dieu_262 style='margin-top:6.0pt'>d) Chuẩn bị trước chuyến bay, thực hiện chuyến bay và sau khi bay; id=ten_diem_dd_khoan_3_dieu_262 style='margin-top:6.0pt'>đ) Cung cấp dịch vụ bảo đảm hoạt động bay gồm tổ chức, khai thác cơ sở cung cấp dịch vụ và chất lượng cung cấp dịch vụ; id=ten_diem_e_khoan_3_dieu_262 style='margin-top:6.0pt'>e) Hệ thống thiết bị bảo đảm hoạt động bay; id=ten_diem_g_khoan_3_dieu_262 style='margin-top:6.0pt'>g) Hệ thống văn bản tài liệu nghiệp vụ; id=ten_diem_h_khoan_3_dieu_262 style='margin-top:6.0pt'>h) Huấn luyện nhân viên; id=ten_diem_i_khoan_3_dieu_262 style='margin-top:6.0pt'>i) Giấy phép nhân viên; giấy phép khai thác hệ thống kỹ thuật, thiết bị; giấy phép khai thác cơ sở ANS; id=ten_diem_k_khoan_3_dieu_262 style='margin-top:6.0pt'>k) Hệ thống báo cáo và SMS; id=ten_diem_l_khoan_3_dieu_262 style='margin-top:6.0pt'>l) Công tác kiểm tra, điều tra xử lý và ngăn ngừa các sự cố trong lĩnh vực hoạt động bay; id=ten_diem_m_khoan_3_dieu_262 style='margin-top:6.0pt'>m) Chướng ngại vật hàng không và các hoạt động quản lý an toàn khác có liên quan.4. Cục Hàng không Việt Nam ban hành sổ tay nghiệp vụ hướng dẫn chi tiết quy trình kiểm tra, giám sát cho giám sát viên an toàn hoạt động bay.
Điều 263. Giám sát viên an toàn hoạt động bay
id=ten_diem_a_khoan_1_dieu_263 style='margin-top:6.0pt'>a) Quản lý hoạt động bay (AN); id=ten_diem_b_khoan_1_dieu_263 style='margin-top:6.0pt'>b) ATM; id=ten_diem_c_khoan_1_dieu_263 style='margin-top:6.0pt'>c) CNS; id=ten_diem_d_khoan_1_dieu_263 style='margin-top:6.0pt'>d) Khí tượng hàng không (MET); id=ten_diem_dd_khoan_1_dieu_263 style='margin-top:6.0pt'>đ) Thông báo tin tức hàng không (AIS); id=ten_diem_e_khoan_1_dieu_263 style='margin-top:6.0pt'>e) Tìm kiếm, cứu nạn HKDD (SAR); id=ten_diem_g_khoan_1_dieu_263 style='margin-top:6.0pt'>g) Phương thức bay (PANS-OPS); . id=ten_diem_h_khoan_1_dieu_263 style='margin-top:6.0pt'>h) Bản đồ, sơ đồ hàng không (MAP/CHART).2. Giám sát viên an toàn hoạt động bay phải đáp ứng các yêu cầu về trình độ, kinh nghiệm như sau:
id=ten_diem_a_khoan_2_dieu_263 style='margin-top:6.0pt'>a) Có tối thiểu 5 năm đảm nhiệm một trong các vị trí công tác thuộc lĩnh vực được giao kiểm tra giám sát gồm tổ chức, sử dụng vùng trời; cấp phép bay; kế hoạch bay; không lưu; CNS; khí tượng hàng không; thông báo tin tức hàng không; tìm kiếm, cứu nạn; phương thức bay, quy chế bay; id=ten_diem_b_khoan_2_dieu_263 style='margin-top:6.0pt'>b) Được huấn luyện về chính sách an toàn, công tác kiểm tra, giám sát, phê chuẩn trong lĩnh vực hoạt động bay; có chứng chỉ khóa đào tạo, huấn luyện về an toàn và giám sát an toàn hoạt động bay tại các cơ sở đào tạo, huấn luyện được Cục Hàng không Việt Nam công nhận hoặc cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đào tạo, huấn luyện; id=ten_diem_c_khoan_2_dieu_263 style='margin-top:6.0pt'>c) Thành thạo tiếng Anh (đọc, hiểu, nói và nghe).3. Giám sát viên an toàn hoạt động bay có trách nhiệm và quyền hạn sau:
id=ten_diem_a_khoan_3_dieu_263 style='margin-top:6.0pt'>a) Tiến hành hoạt động kiểm tra, giám sát an toàn hoạt động bay theo các nội dung quy định tại4. Khi thực hiện quyền hạn quy định tại Khoản 3 Điều này, giám sát viên an toàn hoạt động bay có quyền kiến nghị Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam xem xét đình chỉ thực hiện chuyến bay và đình chỉ hoạt động của nhân viên, hệ thống kỹ thuật, thiết bị, cơ sở ANS có liên quan nhằm ngăn ngừa khả năng uy hiếp an toàn bay.
5. Giám sát viên an toàn hoạt động bay khi thực hiện nhiệm vụ phải đeo thẻ giám sát viên và phải chịu trách nhiệm về hoạt động của mình, Cục Hàng không Việt Nam cấp thẻ giám sát viên an toàn hoạt động bay cho các giám sát viên an toàn hoạt động bay.
6. Mẫu thẻ giám sát an toàn hoạt động bay được quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này. Thẻ có thời gian hiệu lực 05 năm. Người được cấp thẻ giám sát viên an toàn hoạt động bay bị thu hồi thẻ trong các trường hợp sau:
id=ten_diem_a_khoan_6_dieu_263 style='margin-top:6.0pt'>a) Không còn đáp ứng các yêu cầu nêu tại Khoản 2 Điều này; id=ten_diem_b_khoan_6_dieu_263 style='margin-top:6.0pt'>b) Không được bố trí tiếp tục làm nhiệm vụ giám sát viên an toàn hoạt động bay; id=ten_diem_c_khoan_6_dieu_263 style='margin-top:6.0pt'>c) Vi phạm các quy định của pháp luật về việc quản lý an toàn hoạt động bay.Điều 264. Công tác đánh giá an toàn hoạt động bay
1. Phạm vi đánh giá an toàn hoạt động bay bao gồm việc tuân thủ các quy định của Luật HKDD Việt Nam và văn bản quy phạm pháp luật, các quy định, hướng dẫn và phương thức; tiêu chuẩn, khuyến cáo thực hành của ICAO; đảm bảo khai thác hoạt động bay, cung cấp dịch vụ bảo đảm hoạt động bay và việc thực hiện SMS trong phạm vi của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bảo đảm hoạt động bay.
2. Việc đánh giá an toàn hoạt động bay do đánh giá viên của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bảo đảm hoạt động bay thực hiện phù hợp với tài liệu SMS của doanh nghiệp. Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bảo đảm hoạt động bay xây dựng và ban hành sổ tay nghiệp vụ hướng dẫn chi tiết quy trình đánh giá cho đánh giá viên an toàn hoạt động bay của doanh nghiệp.
Điều 265. Các biện pháp ngăn ngừa uy hiếp an toàn bay
1. Trong trường hợp có vi phạm hoặc không còn đáp ứng đủ tiêu chuẩn, quy định, điều kiện về giấy phép nhân viên, giấy phép khai thác hệ thống thiết bị và cơ sở ANS, phép bay, giấy chứng nhận, văn bản cho phép hoặc các văn bản khác thuộc thẩm quyền cấp hoặc ban hành của Cục Hàng không Việt Nam, Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam có thể áp dụng các biện pháp sau:
id=ten_diem_a_khoan_1_dieu_265 style='margin-top:6.0pt'>a) Yêu cầu đình chỉ thực hiện chuyến bay để ngăn ngừa việc uy hiếp an toàn bay; id=ten_diem_b_khoan_1_dieu_265 style='margin-top:6.0pt'>b) Tạm đình chỉ, đình chỉ có thời hạn hoặc thu hồi giấy phép, giấy chứng nhận của tổ chức, cá nhân vi phạm; id=ten_diem_c_khoan_1_dieu_265 style='margin-top:6.0pt'>c) Thay đổi nội dung, phạm vi hoạt động hoặc tái kiểm tra để cấp lại của tổ chức, cá nhân vi phạm.2. Việc áp dụng biện pháp ngăn ngừa theo quy định tại Khoản 1 Điều này phải được lập thành văn bản, hồ sơ nêu rõ tính chất, mức độ của hành vi bị xử lý, quá trình khuyến cáo, khắc phục hoặc xác minh đối với hành vi vi phạm, biện pháp xử lý đã áp dụng.
3. Người bị xử lý có thể khiếu nại về quyết định áp dụng biện pháp ngăn ngừa theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
Điều 266. Các biện pháp tăng cường an toàn hoạt động bay
Cục Hàng không Việt Nam áp dụng các biện pháp tăng cường sau:
1. Phổ biến kinh nghiệm, bài học liên quan trên thế giới và tại Việt Nam cho các tổ chức, cá nhân liên quan trực tiếp đến hoạt động bay bằng các hình thức thích hợp.
2. Tổ chức thực hiện, giám sát kết quả thực hiện khuyến cáo an toàn của các cuộc điều tra tai nạn tàu bay, sự cố trong lĩnh vực hoạt động bay.
3. Tổng kết, đánh giá và phân tích định kỳ hàng năm việc thực hiện quản lý an toàn hoạt động bay; tổ chức khắc phục các hạn chế, yêu cầu, đề nghị liên quan nhằm hoàn thiện công tác quản lý an toàn và SMS.
4. Tổ chức huấn luyện, đào tạo về an toàn hoạt động bay.
Thông tư 19/2017/TT-BGTVT quy định về quản lý và bảo đảm hoạt động bay do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 19/2017/TT-BGTVT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 06/06/2017
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trương Quang Nghĩa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 461 đến số 462
- Ngày hiệu lực: 01/08/2017
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Quy ước viết tắt
- Điều 4. Giải thích từ ngữ
- Điều 5. Các cơ sở ANS
- Điều 6. Đảm bảo hệ thống văn bản tài liệu nghiệp vụ bảo đảm hoạt động bay
- Điều 7. Trách nhiệm của Cục Hàng không Việt Nam
- Điều 8. Trách nhiệm của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bảo đảm hoạt động bay
- Điều 9. Trách nhiệm của người khai thác tàu bay
- Điều 10. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân liên quan
- Điều 11. Nguyên tắc áp dụng quy tắc bay
- Điều 12. Trách nhiệm của người chỉ huy tàu bay
- Điều 13. Quy tắc bay tổng quát, VFR, IFR
- Điều 14. Các ATS
- Điều 15. Cơ sở ATS và cơ sở ATFM
- Điều 16. Đảm bảo hệ thống kỹ thuật, trang bị, thiết bị
- Điều 17. Nhân viên không lưu
- Điều 18. Khu vực trách nhiệm quản lý, điều hành bay
- Điều 19. Cung cấp tin tức giữa cơ sở ATS và người khai thác tàu bay
- Điều 20. Hiệp đồng giữa HKDD và quân sự
- Điều 21. Thông báo, hiệp đồng về hoạt động có khả năng gây nguy hiểm đối với tàu bay dân dụng
- Điều 22. Hiệp đồng giữa cơ sở ATS và cơ sở MET
- Điều 23. Hiệp đồng giữa cơ sở ATS và cơ sở AIS
- Điều 24. Độ cao bay an toàn thấp nhất
- Điều 25. Giờ sử dụng trong ATS
- Điều 26. Xử lý tình huống khẩn nguy trong khi bay
- Điều 27. Xử lý trường hợp tàu bay bị lạc đường, không được nhận dạng
- Điều 28. Xử lý đối với việc bay chặn tàu bay dân dụng
- Điều 29. Trang bị và sử dụng thiết bị báo cáo độ cao khí áp
- Điều 30. Quản lý an toàn ATS
- Điều 31. Sử dụng ngôn ngữ
- Điều 32. Kế hoạch ứng phó không lưu
- Điều 33. Ghi và lưu trữ số liệu về không lưu
- Điều 34. Dịch vụ điều hành bay
- Điều 35. Cơ sở điều hành bay
- Điều 36. Các hình thức phân cách giữa các tàu bay
- Điều 37. Giá trị phân cách tối thiểu
- Điều 38. Nội dung huấn lệnh kiểm soát không lưu
- Điều 39. Phối hợp cấp huấn lệnh
- Điều 40. Phương thức ứng phó trường hợp bất thường trong điều hành bay
- Điều 41. Dịch vụ thông báo bay Dịch vụ thông báo bay cung cấp tin tức liên quan cho tàu bay được cung cấp dịch vụ điều hành bay hoặc được cơ sở ATS nhận biết bằng các cách thích hợp khác. Khi cơ sở ATS cung cấp đồng thời dịch vụ thông báo bay và dịch vụ điều hành bay, thì việc cung cấp dịch vụ điều hành bay luôn được ưu tiên hơn việc cung cấp dịch vụ thông báo bay. Trong tình huống tàu bay đang ở giai đoạn tiếp cận chót, hạ cánh, cất cánh hoặc đang lấy độ cao, có thể yêu cầu cung cấp ngay những tin tức quan trọng khác ngoài những tin tức do dịch vụ điều hành bay cung cấp.
- Điều 42. Dịch vụ tư vấn không lưu
- Điều 43. Dịch vụ báo động
- Điều 44. Các giai đoạn khẩn nguy
- Điều 45. Nội dung thông báo cho cơ sở SAR
- Điều 46. Thông báo cho người khai thác tàu bay, thông báo cho tàu bay đang hoạt động gần tàu bay lâm nguy, lâm nạn
- Điều 49. Cơ sở AIS
- Điều 50. Nhân viên AIS
- Điều 51. Cung cấp, trao đổi tin tức hàng không và ấn phẩm AIS
- Điều 52. Bản quyền
- Điều 53. Các yêu cầu về AIM
- Điều 54. Nguồn thu thập tin tức hàng không
- Điều 55. Kiểm tra, công bố tin tức hàng không
- Điều 56. Hệ thống quản lý chất lượng
- Điều 57. Hệ thống quản lý an toàn
- Điều 58. Các quy định khác
- Điều 59. Yêu cầu về xử lý, phát hành tin tức hàng không
- Điều 60. Các trường hợp khởi tạo và phát hành NOTAM
- Điều 61. Các trường hợp không yêu cầu khởi tạo và phát hành NOTAM
- Điều 62. Chi tiết về NOTAM
- Điều 63. Thời hạn và cách thức cung cấp tin tức phù hợp phát hành NOTAM
- Điều 64. Bản danh mục NOTAM còn hiệu lực của Việt Nam
- Điều 65. Bản tóm tắt nội dung NOTAM còn hiệu lực của Việt Nam
- Điều 66. AIP Việt Nam
- Điều 67. Tập tu chỉnh AIP Việt Nam
- Điều 68. Tập bổ sung AIP Việt Nam
- Điều 69. AIP điện tử (eAIP).
- Điều 70. Các trường hợp phát hành tin tức theo chu kỳ AIRAC và quy định về việc phát hành tin tức theo chu kỳ AERAC
- Điều 71. Cung cấp tin tức dạng bản giấy
- Điều 72. Cung cấp tin tức dạng điện tử
- Điều 75. Cung cấp tin tức hàng không tại cảng hàng không, sân bay
- Điều 76. PIB
- Điều 77. Cung cấp PIB
- Điều 78. Cập nhật PIB
- Điều 79. Thông báo tin tức và báo cáo sau khi bay
- Điều 80. Xử lý tin tức sau chuyến bay
- Điều 83. Công bố thông tin về hệ thống, thiết bị CNS
- Điều 84. Mã số, địa chỉ kỹ thuật hệ thống, thiết bị
- Điều 85. Thời gian và tọa độ của đài, trạm, hệ thống, thiết bị CNS
- Điều 86. Thiết bị dự phòng
- Điều 87. Nguồn điện chính và dự phòng
- Điều 88. Ghi thông tin về bảo dưỡng, sửa chữa, cải tiến hệ thống, thiết bị CNS
- Điều 89. Kết nối, sử dụng thông tin, dữ liệu trên kênh thông tin liên lạc hàng không
- Điều 90. Đầu tư, lắp đặt, cải tạo, nâng cấp hệ thống, thiết bị CNS
- Điều 91. Đưa hệ thống, thiết bị CNS mới vào khai thác
- Điều 92. Báo cáo sự cố thiết bị
- Điều 93. Bảo vệ an toàn khai thác hệ thống, thiết bị CNS
- Điều 94. Tạm dừng, chấm dứt khai thác hệ thống, thiết bị CNS
- Điều 95. Thông báo tình trạng hoạt động của hệ thống, thiết bị CNS
- Điều 96. Sản xuất hệ thống, thiết bị CNS
- Điều 97. Hoạt động thử hệ thống, thiết bị CNS
- Điều 98. Quản lý chất lượng và bảo trì hệ thống, thiết bị CNS
- Điều 99. Yêu cầu thiết bị kiểm tra, đo lường tại đài, trạm, cơ sở CNS
- Điều 100. Kiểm định, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra, đo lường
- Điều 101. Quy định chung
- Điều 102. Cơ sở CNS
- Điều 103. Nhân viên CNS
- Điều 104. Ghi, lưu trữ các tham số cung cấp dịch vụ CNS
- Điều 105. Cung cấp dịch vụ CNS cho tổ chức nước ngoài
- Điều 106. Hiệp đồng trách nhiệm cung cấp dịch vụ CNS
- Điều 107. Đăng ký, sử dụng tần số vô tuyến điện
- Điều 108. Quản lý, phối hợp và đăng ký quốc tế tần số vô tuyến điện thuộc băng tần nghiệp vụ hàng không
- Điều 109. Phối hợp xử lý can nhiễu tần số vô tuyến điện
- Điều 110. Chi tiết về CNS
- Điều 111. Nội dung dịch vụ khí tượng hàng không
- Điều 112. Cơ sở MET
- Điều 113. Hệ thống kỹ thuật, thiết bị khí tượng hàng không
- Điều 114. Nhân viên khí tượng hàng không
- Điều 115. Quản lý chất lượng dịch vụ khí tượng hàng không
- Điều 116. Quan trắc, báo cáo khí tượng sân bay
- Điều 117. Quan trắc, báo cáo thời tiết từ tàu bay
- Điều 118. Bản tin dự báo, cảnh báo thời tiết
- Điều 119. Dự báo thời tiết tại sân bay (TAF, TAF AMD)
- Điều 120. TREND
- Điều 121. Bản tin dự báo khí tượng cho cất cánh
- Điều 122. Dự báo thời tiết trên đường bay và khu vực bay
- Điều 123. Cảnh báo thời tiết tại sân bay
- Điều 124. Cảnh báo hiện tượng gió đứt tại sân bay
- Điều 125. Thông báo SIGMET
- Điều 126. Thông báo AIRMET
- Điều 127. Khai thác, trao đổi số liệu khí tượng hàng không
- Điều 128. Khai thác, sử dụng số liệu, sản phẩm WAFS
- Điều 129. Trao đổi số liệu OPMET
- Điều 130. Thu thập, lưu trữ số liệu khí tượng hàng không
- Điều 131. Thống kê số liệu khí hậu hàng không
- Điều 132. Quy định chung
- Điều 133. Thông tin cần thiết trước khi lập kế hoạch bay
- Điều 134. Lập và cập nhật hồ sơ khí tượng
- Điều 135. Tin tức khí tượng cung cấp tại cảng hàng không
- Điều 136. Dịch vụ khí tượng hàng không cung cấp cho cơ sở điều hành bay
- Điều 137. Dịch vụ khí tượng hàng không cung cấp cho cơ sở AIS
- Điều 138. Dịch vụ khí tượng hàng không cung cấp cho cơ sở SAR
- Điều 139. Dịch vụ khí tượng hàng không cho hoạt động hàng không chung
- Điều 140. Kiểm tra, giám sát dịch vụ khí tượng hàng không
- Điều 141. Đánh giá dịch vụ khí tượng hàng không
- Điều 142. Chi tiết về khí tượng hàng không
- Điều 143. Phối hợp trong công tác tìm kiếm, cứu nạn HKDD
- Điều 144. Yêu cầu đảm bảo sẵn sàng công tác tìm kiếm, cứu nạn HKDD
- Điều 145. Thông tin liên lạc sử dụng trong công tác tìm kiếm, cứu nạn HKDD
- Điều 146. Lực lượng, phương tiện, thiết bị tìm kiếm, cứu nạn HKDD
- Điều 147. Quy ước về tín hiệu tìm kiếm, cứu nạn
- Điều 148. Trung tâm phối hợp tìm kiếm, cứu nạn hàng không, trung tâm khẩn nguy sân bay
- Điều 149. Đội tìm kiếm, cứu nạn
- Điều 150. Nhiệm vụ của nhân viên tìm kiếm, cứu nạn HKDD
- Điều 151. Chỉ huy hiện trường
- Điều 152. Hiệp đồng với quốc gia lân cận trong việc tìm kiếm, cứu nạn
- Điều 153. Hiệp đồng với các dịch vụ khác trong công tác tìm kiếm, cứu nạn
- Điều 154. Kế hoạch tìm kiếm, cứu nạn HKDD
- Điều 155. Công tác diễn tập tìm kiếm cứu nạn HKDD
- Điều 156. Thông tin tìm kiếm, cứu nạn HKDD
- Điều 157. Nâng cao chất lượng dịch vụ tìm kiếm, cứu nạn
- Điều 158. Kiểm tra, giám sát công tác đảm bảo tìm kiếm, cứu nạn
- Điều 159. Cung cấp thông tin về tàu bay khẩn nguy
- Điều 160. Hiệp đồng cho các giai đoạn khẩn nguy
- Điều 161. Công tác hiệp đồng tìm kiếm tàu bay lâm nạn
- Điều 162. Công tác cứu nạn tàu bay dân dụng lâm nạn
- Điều 163. Phối hợp đảm bảo an toàn cho hoạt động bay của các tàu bay tìm kiếm, cứu nạn
- Điều 164. Kết thúc tình trạng khẩn cấp, hoạt động tìm kiếm, cứu nạn
- Điều 165. Chi tiết về tìm kiếm, cứu nạn HKDD
- Điều 168. CDM
- Điều 169. Thành phần tham gia CDM
- Điều 170. Trách nhiệm của các bên tham gia CDM
- Điều 171. Chi tiết về CDM
- Điều 172. Các giai đoạn thực hiện ATFM
- Điều 173. Trách nhiệm của các bên liên quan trong thực hiện ATFM
- Điều 174. Nhân viên ATFM
- Điều 175. Yêu cầu về phối hợp giữa HKDD và quân sự về ATFM
- Điều 176. Quy định về phối hợp triển khai thực hiện ATFM quốc tế
- Điều 177. Xác định nhu cầu hoạt động bay
- Điều 178. Xác định năng lực thông qua của sân bay, vùng trời
- Điều 179. Xác định tắc nghẽn tại sân bay, vùng trời và trên đường bay ATS
- Điều 182. Thông tin liên lạc
- Điều 183. Thông tin liên lạc ATFM giữa các bên liên quan
- Điều 184. Giám sát liên lạc ATFM
- Điều 185. Truyền thông tin ATFM
- Điều 186. Trang thông tin điện tử ATFM
- Điều 187. Chi tiết về ATFM
- Điều 188. Cơ sở thiết kế phương thức bay
- Điều 189. Nhân viên thiết kế phương thức bay
- Điều 190. Yêu cầu chung về phương thức bay
- Điều 191. Các phương thức bay bằng thiết bị
- Điều 192. Đánh giá phương thức bay bằng thiết bị
- Điều 193. Các trường hợp phải bay đánh giá phương thức bay bằng thiết bị
- Điều 194. Quy ước đặt tên cho phương thức bay bằng thiết bị
- Điều 195. Công bố thông tin phương thức bay trên sơ đồ
- Điều 196. Chi tiết về thiết kế phương thức bay, đánh giá phương thức bay bằng thiết bị
- Điều 197. Cơ sở bản đồ, sơ đồ, dữ liệu hàng không
- Điều 198. Nhân viên bản đồ, sơ đồ, dữ liệu hàng không
- Điều 199. Quản lý chất lượng bản đồ, sơ đồ, dữ liệu hàng không
- Điều 200. Nhóm sơ đồ chướng ngại vật
- Điều 201. Nhóm sơ đồ phục vụ di chuyển mặt đất
- Điều 202. Nhóm sơ đồ phục vụ hoạt động khai thác cất cánh, hạ cánh
- Điều 203. Nhóm bản đồ, sơ đồ phục vụ hoạt động bay đường dài
- Điều 204. Quy định chung
- Điều 205. Tiêu đề
- Điều 206. Quy cách thể hiện
- Điều 207. Biểu tượng
- Điều 208. Sử dụng đơn vị đo lường trong sơ đồ, bản đồ hàng không
- Điều 209. Tỷ lệ và phép chiếu
- Điều 210. Hiệu lực của thông tin hàng không
- Điều 211. Tên các địa danh và chữ tắt
- Điều 212. Thể hiện biên giới và lãnh thổ quốc gia
- Điều 213. Màu sắc
- Điều 214. Địa hình
- Điều 215. Khu vực cấm bay, khu vực hạn chế bay và khu vực nguy hiểm
- Điều 216. Khu vực trách nhiệm của cơ sở ATS
- Điều 217. Độ lệch từ
- Điều 218. Trình bày bản in
- Điều 219. Dữ liệu hàng không
- Điều 220. Chi tiết về bản đồ, sơ đồ hàng không
- Điều 221. PBN và các kiểu loại PBN
- Điều 222. Xây dựng kế hoạch thực hiện PBN
- Điều 223. Sử dụng dẫn đường RNAV1, RNAV 2
- Điều 224. Sử dụng dẫn đường RNAV 5
- Điều 225. Sử dụng dẫn đường RNAV 10 (tương đương RNP 10)
- Điều 226. Sử dụng dẫn đường RNP 1
- Điều 227. Sử dụng dẫn đường RNP 2
- Điều 228. Sử dụng dẫn đường RNP 4
- Điều 229. Tiếp cận bằng GNSS (RNP APCH)
- Điều 230. Tiếp cận đặc biệt (RNP AR) bằng GNSS
- Điều 231. Quy định chung cho các kiểu loại RNAV và RNP, RNP APCH và RNP AR
- Điều 232. Chi tiết về PBN
- Điều 233. Yêu cầu về việc sử dụng đơn vị đo lường trong hoạt động bay
- Điều 234. Chuyển đổi đơn vị đo lường trong khai thác hoạt động HKDD
- Điều 235. Quy định chung đối với việc đảm bảo liên lạc không - địa
- Điều 238. Cách phát âm các chữ cái trong liên lạc không - địa
- Điều 239. Cách phát âm chữ số trong liên lạc không - địa
- Điều 240. Cách phát âm thời gian
- Điều 241. Tên gọi
- Điều 242. Thiết lập, duy trì và chuyển giao liên lạc không - địa
- Điều 243. Phương thức kiểm tra liên lạc
- Điều 244. Quy định về phát một số thuật ngữ trong trường hợp đặc biệt
- Điều 245. Huấn lệnh về độ cao, mực bay
- Điều 246. Báo cáo vị trí
- Điều 247. Vùng trời có CPDLC
- Điều 248. Hướng dẫn khai thác ADS-C/CPDLC
- Điều 249. Địa chỉ tiếp nhận báo cáo sự cố
- Điều 250. Hệ thống ATM
- Điều 251. Nguyên tắc chung
- Điều 252. Quy chế an toàn, an ninh bảo mật hệ thống công nghệ thông tin
- Điều 253. Yêu cầu về an toàn, an ninh bảo mật cho hệ thống công nghệ thông tin
- Điều 254. Đánh giá an ninh bảo mật hệ thống công nghệ thông tin
- Điều 255. Kiểm soát và khắc phục sự cố
- Điều 256. An ninh cơ sở ANS
- Điều 257. Quy định chung về an toàn hoạt động bay
- Điều 258. Quy trình và phương pháp thực hiện quản lý an toàn hoạt động bay
- Điều 259. Hệ thống giám sát an toàn hoạt động bay của nhà chức trách hàng không
- Điều 260. SMS của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bảo đảm hoạt động bay
- Điều 261. Tài liệu SMS
- Điều 262. Công tác kiểm tra, giám sát an toàn hoạt động bay
- Điều 263. Giám sát viên an toàn hoạt động bay
- Điều 264. Công tác đánh giá an toàn hoạt động bay
- Điều 265. Các biện pháp ngăn ngừa uy hiếp an toàn bay
- Điều 266. Các biện pháp tăng cường an toàn hoạt động bay
- Điều 267. Mục đích bay kiểm tra, hiệu chuẩn hệ thống, thiết bị dẫn đường, giám sát HKDD
- Điều 268. Hệ thống, thiết bị dẫn đường phải bay kiểm tra, hiệu chuẩn định kỳ
- Điều 269. Hệ thống, thiết bị dẫn đường, giám sát phải bay kiểm tra, hiệu chuẩn nghiệm thu và bay kiểm tra, hiệu chuẩn nghiệm thu lại.
- Điều 270. Cơ sở cung cấp dịch vụ bay kiểm tra, hiệu chuẩn, bay đánh giá phương thức bay bằng thiết bị
- Điều 271. Nhân viên bay kiểm tra, hiệu chuẩn, bay đánh giá phương thức bay bằng thiết bị
- Điều 272. Yêu cầu cơ bản đối với tàu bay kiểm tra, hiệu chuẩn
- Điều 273. Yêu cầu cơ bản đối với hệ thống, thiết bị bay kiểm tra, hiệu chuẩn
- Điều 274. Hệ thống quy chiếu vị trí chuẩn
- Điều 275. Kiểm định, hiệu chuẩn hệ thống, thiết bị bay kiểm tra, hiệu chuẩn
- Điều 276. Thứ tự ưu tiên bay kiểm tra, hiệu chuẩn
- Điều 277. Kiểm tra hệ thống, thiết bị mặt đất trước khi bay kiểm tra, hiệu chuẩn
- Điều 278. Thời gian bay kiểm tra, hiệu chuẩn định kỳ hệ thống, thiết bị dẫn đường
- Điều 279. Điều chỉnh thời gian bay kiểm tra, hiệu chuẩn định kỳ hệ thống, thiết bị dẫn đường
- Điều 280. Bay kiểm tra, hiệu chuẩn vào thời gian ban đêm
- Điều 281. Bay kiểm tra, hiệu chuẩn hệ thống đèn tín hiệu tại sân bay
- Điều 282. Hệ tọa độ sử dụng cho bay kiểm tra, hiệu chuẩn
- Điều 283. Dữ liệu cho bay kiểm tra, hiệu chuẩn
- Điều 284. Phối hợp giữa bay kiểm tra, hiệu chuẩn và kiểm tra, hiệu chỉnh thiết bị mặt đất
- Điều 285. Xác định tình trạng khai thác của hệ thống, thiết bị sau khi bay kiểm tra, hiệu chuẩn
- Điều 286. Thẩm quyền xác định tình trạng khai thác của hệ thống, thiết bị sau khi bay kiểm tra, hiệu chuẩn
- Điều 287. Thông báo thay đổi tình trạng hệ thống, thiết bị
- Điều 288. Duy trì dữ liệu và báo cáo kết quả bay kiểm tra, hiệu chuẩn
- Điều 289. Phân loại các hình thức bay kiểm tra, hiệu chuẩn hệ thống, thiết bị dẫn đường truyền thống
- Điều 290. Phương thức bay kiểm tra, hiệu chuẩn hệ thống, thiết bị dẫn đường truyền thống
- Điều 291. Bay kiểm tra, hiệu chuẩn hệ thống, thiết bị dẫn đường dựa vào GNSS
- Điều 292. Yêu cầu nội dung kỹ thuật bay kiểm tra, hiệu chuẩn GBAS
- Điều 293. Phương thức bay kiểm tra, hiệu chuẩn GBAS
- Điều 294. Đánh giá chất lượng PSR/SSR mặt đất
- Điều 295. Vai trò của tàu bay kiểm tra, hiệu chuẩn khi bay kiểm tra, hiệu chuẩn PSR/SSR
- Điều 296. Đánh giá chất lượng PSR/SSR trong khi bay kiểm tra, hiệu chuẩn
- Điều 297. Phân loại các hình thức bay kiểm tra, hiệu chuẩn PSR/SSR
- Điều 298. Công bố giản đồ vùng phủ sóng của PSR/SSR .
- Điều 299. Yêu cầu nội dung kỹ thuật bay kiểm tra, hiệu chuẩn PSR/SSR
- Điều 300. Phương thức bay kiểm tra, hiệu chuẩn PSR/SSR
- Điều 301. Mục đích bay đánh giá
- Điều 302. Tổ chức bay đánh giá phương thức bay bằng thiết bị
- Điều 303. Quy trình đánh giá phương thức bay bằng thiết bị
- Điều 304. Bay đánh giá phương thức bay PBN
- Điều 305. Cơ sở cung cấp dịch vụ bay đánh giá phương thức bay bằng thiết bị
- Điều 306. Người lái thực hiện bay đánh giá phương thức bay bằng thiết bị (FVP)
- Điều 307. Tàu bay và thiết bị bay đánh giá phương thức bay PBN
- Điều 308. Bay đánh giá phương thức bay bằng thiết bị sử dụng GNSS
- Điều 309. Dữ liệu cho bay đánh giá phương thức bay bằng thiết bị
- Điều 310. Khu vực bay phục vụ hoạt động hàng không chung
- Điều 311. Đường bay phục vụ hàng không chung
- Điều 312. Thiết lập khu vực bay phục vụ hàng không chung
- Điều 313. Phân loại vùng trời không lưu cụ thể
- Điều 314. Đường bay tiến nhập, rời khỏi khu vực bay phục vụ hàng không chung
- Điều 315. Điểm ra, vào khu vực bay phục vụ hàng không chung
- Điều 316. Tần số liên, lạc trong khu vực bay phục vụ hàng không chung
- Điều 317. Công bố thông tin phục vụ hoạt động hàng không chung
- Điều 318. Phương án khai thác bay hàng không chung
- Điều 319. Phương thức bay tiến nhập, rời khu vực bay phục vụ hàng không chung
- Điều 320. Phương thức bay, bài bay và quy tắc bay trong khu vực bay phục vụ hàng không chung
- Điều 321. Phương án quản lý hoạt động bay hàng không chung
- Điều 322. Thông báo, hiệp đồng đảm bảo hoạt động bay hàng không chung
- Điều 323. Tự giữ phân cách trên đường bay, trong khu vực bay phục vụ hàng không chung
- Điều 324. Thông báo tin tức hoạt động bay khác và hoạt động khác có ảnh hưởng
- Điều 325. Thông báo tin tức thời tiết hỗ trợ hoạt động bay
- Điều 326. Phối hợp xử lý các trường hợp bất thường, khẩn cấp
- Điều 327. Kế hoạch bay
- Điều 328. Sân bay dự bị
- Điều 329. Hướng dẫn về lập kế hoạch bay
- Điều 330. Lựa chọn sân bay dự bị
- Điều 331. Phối hợp xử lý các trường hợp bất thường trong khai thác bay
- Điều 332. Quy định chung
- Điều 333. Thủ tục cấp giấy phép khai thác cơ sở ANS
- Điều 334. Thủ tục cấp lại giấy phép khai thác cơ sở ANS
- Điều 335. Danh mục hệ thống kỹ thuật, thiết bị bảo đảm hoạt động bay phải được cấp giấy phép khai thác trước khi đưa vào hoạt động chính thức
- Điều 336. Quy định cấp giấy phép khai thác hệ thống kỹ thuật, thiết bị bảo đảm hoạt động bay
- Điều 337. Thủ tục cấp giấy phép khai thác hệ thống kỹ thuật, thiết bị bảo đảm hoạt động bay
- Điều 338. Thủ tục cấp lại giấy phép khai thác hệ thống kỹ thuật, thiết bị bảo đảm hoạt động bay
- Điều 340. Danh mục giấy phép, năng định nhân viên bảo đảm hoạt động bay
- Điều 341. Thủ tục cấp giấy phép, năng định nhân viên bảo đảm hoạt động bay
- Điều 342. Thủ tục cấp lại giấy phép, năng định nhân viên bảo đảm hoạt động bay
- Điều 343. Thu hồi giấy phép khai thác cơ sở ANS, giấy phép khai thác hệ thống kỹ thuật và thiết bị bảo đảm hoạt động bay, giấy phép nhân viên bảo đảm hoạt động bay