Chương 6 Thông tư 19/2017/TT-BGTVT quy định về quản lý và bảo đảm hoạt động bay do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Điều 111. Nội dung dịch vụ khí tượng hàng không
Dịch vụ khí tượng hàng không bao gồm các nội dung sau:
1. Quan trắc và báo cáo thời tiết tại sân bay.
2. Dự báo, cảnh báo thời tiết tại sân bay, trong FIR do Việt Nam quản lý.
3. Tư vấn, thuyết trình thời tiết và hồ sơ khí tượng hàng không.
4. Thông báo bản tin thời tiết (ATIS, D-ATIS, VOLMET, D-VOLMET).
5. Khai thác, trao đổi số liệu khí tượng hàng không.
6. Thu thập, lưu trữ, thống kê, phát hành số liệu khí tượng hàng không.
1. Các cơ sở MET bao gồm như sau:
id=ten_diem_a_khoan_1_dieu_112 style='margin-top:6.0pt'>a) Cơ sở cảnh báo thời tiết hàng không (MWO); id=ten_diem_b_khoan_1_dieu_112 style='margin-top:6.0pt'>b) Cơ sở khí tượng sân bay (AMO); id=ten_diem_c_khoan_1_dieu_112 style='margin-top:6.0pt'>c) Trạm quan trắc khí tượng sân bay.2. Chức năng và nhiệm vụ của cơ sở MET được quy định tại tài liệu hướng dẫn khai thác của từng cơ sở MET.
3. Cơ sở MET phải được cấp giấy phép khai thác trước khi đưa vào hoạt động chính thức.
Điều 113. Hệ thống kỹ thuật, thiết bị khí tượng hàng không
Hệ thống kỹ thuật, thiết bị khí tượng hàng không phải được cấp giấy phép khai thác trước khi đưa vào hoạt động chính thức.
Điều 114. Nhân viên khí tượng hàng không
1. Nhân viên khí tượng hàng không bao gồm các loại hình sau:
id=ten_diem_a_khoan_1_dieu_114 style='margin-top:6.0pt'>a) Nhân viên quan trắc khí tượng hàng không; id=ten_diem_b_khoan_1_dieu_114 style='margin-top:6.0pt'>b) Nhân viên dự báo khí tượng hàng không; id=ten_diem_c_khoan_1_dieu_114 style='margin-top:6.0pt'>c) Kỹ thuật viên khí tượng hàng không; id=ten_diem_d_khoan_1_dieu_114 style='margin-top:6.0pt'>d) Kíp trưởng khí tượng hàng không; id=ten_diem_dd_khoan_1_dieu_114 style='margin-top:6.0pt'>đ) Huấn luyện viên khí tượng hàng không.2. Nhân viên khí tượng hàng không quy định tại Điểm a, b và d Khoản 1 Điều này khi thực hiện nhiệm vụ phải có giấy phép và năng định còn hiệu lực theo quy định. Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ khí tượng hàng không phải bố trí đủ nhân viên khí tượng có giấy phép kèm năng định còn hiệu lực và phù hợp với vị trí công tác.
3. Nhiệm vụ của nhân viên khí tượng hàng không được quy định tại tài liệu hướng dẫn khai thác của cơ sở MET.
Điều 115. Quản lý chất lượng dịch vụ khí tượng hàng không
1. Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ khí tượng hàng không thiết lập và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng dịch vụ khí tượng hàng không.
2. Cục Hàng không Việt Nam hướng dẫn việc thiết lập hệ thống quản lý chất lượng dịch vụ khí tượng hàng không và kiểm tra, giám sát việc thực hiện.
Mục 2. CÁC LOẠI THÔNG TIN KHÍ TƯỢNG HÀNG KHÔNG
Điều 116. Quan trắc, báo cáo khí tượng sân bay
1. Cơ sở khí tượng sân bay, trạm quan trắc khí tượng sân bay tổ chức quan trắc, đo đạc các yếu tố, hiện tượng thời tiết tại khu vực sân bay; lập các báo cáo thời tiết phục vụ cho tàu bay cất cánh, hạ cánh và cho các hoạt động khai thác hàng không khác.
2. Các loại bản tin quan trắc thường lệ:
id=ten_diem_a_khoan_2_dieu_116 style='margin-top:6.0pt'>3. Các loại bản tin quan trắc đặc biệt:
id=ten_diem_a_khoan_3_dieu_116 style='margin-top:6.0pt'>4. Nội dung, tiêu chí và mã luật phát hành bản tin, chế độ, thời gian thực hiện quan trắc, báo cáo khí tượng tại sân bay thực hiện theo hướng dẫn của Cục Hàng không Việt Nam.
5. Cơ sở khí tượng sân bay, trạm quan trắc khí tượng sân bay có trách nhiệm cung cấp kịp thời, đầy đủ bản tin thời tiết MET REPORT/SPECIAL cho đài kiểm soát tại sân bay tương ứng và METAR/SPECI cho các cảng hàng không, sân bay liên quan.
Điều 117. Quan trắc, báo cáo thời tiết từ tàu bay
1. Tàu bay đang thực hiện cất cánh, hạ cánh tại cảng hàng không, sân bay; tàu bay đang bay trong vùng trời Việt Nam, FIR do Việt Nam quản lý có trách nhiệm quan sát, báo cáo thời tiết thường lệ và đặc biệt từ tàu bay dưới dạng bản tin AIREP.
2. Trong trường hợp có hoạt động núi lửa hoặc quan trắc được mây tro núi lửa, tổ lái có trách nhiệm quan sát và báo cáo cho cơ sở ATS.
Điều 118. Bản tin dự báo, cảnh báo thời tiết
1. Cơ sở khí tượng sân bay, cơ sở cảnh báo thời tiết hàng không cung cấp dịch vụ dự báo, cảnh báo thời tiết phục vụ hoạt động HKDD trong khu vực trách nhiệm được phân công; phạm vi không gian trách nhiệm để lập bản tin dự báo, cảnh báo thời tiết tại sân bay, vùng trời sân bay và trong các FIR do Việt Nam quản lý.
2. Các bản tin dự báo, cảnh báo thời tiết bao gồm:
id=ten_diem_a_khoan_2_dieu_118 style='margin-top:6.0pt'>a) Dự báo thời tiết tại sân bay (TAF, TAF AMD); id=ten_diem_b_khoan_2_dieu_118 style='margin-top:6.0pt'>b) Dự báo TREND; id=ten_diem_c_khoan_2_dieu_118 style='margin-top:6.0pt'>c) Dự báo khí tượng cho cất cánh; id=ten_diem_d_khoan_2_dieu_118 style='margin-top:6.0pt'>d) Dự báo thời tiết đường bay và khu vực bay; id=ten_diem_dd_khoan_2_dieu_118 style='margin-top:6.0pt'>đ) Thông báo SIGMET; id=ten_diem_e_khoan_2_dieu_118 style='margin-top:6.0pt'>e) Thông báo AIRMET; id=ten_diem_g_khoan_2_dieu_118 style='margin-top:6.0pt'>g) Cảnh báo thời tiết tại sân bay (AD WRNG); id=ten_diem_h_khoan_2_dieu_118 style='margin-top:6.0pt'>h) Cảnh báo hiện tượng gió đứt (WS WRNG).Điều 119. Dự báo thời tiết tại sân bay (TAF, TAF AMD)
1. Cơ sở khí tượng sân bay lập và phát hành TAF, TAF AMD cho các sân bay trong khu vực được ủy quyền trách nhiệm.
2. Nội dung, mã luật và chỉ tiêu dự báo, thời gian phát hành và hiệu lực của TAF, TAF AMD thực hiện theo hướng dẫn của Cục Hàng không Việt Nam.
TREND do cơ sở khí tượng sân bay, trạm quan trắc khí tượng sân bay lập và phát hành để phục vụ tàu bay hạ cánh hoặc phục vụ lập kế hoạch cho các chuyến bay có thời gian bay ngắn dưới 1 giờ, có hiệu lực 2 giờ tính từ thời điểm báo cáo bản tin.
Bản tin dự báo khí tượng cho cất cánh do cơ sở khí tượng sân bay, trạm quan trắc khí tượng sân bay lập bản tin dự báo khí tượng cho cất cánh theo yêu cầu của tổ lái hoặc nhân viên điều độ, khai thác bay của hãng hàng không để phục vụ tàu bay cất cánh. Trạm quan trắc khí tượng sân bay phối hợp với cơ sở khí tượng sân bay liên quan để lập bản tin dự báo khí tượng cho cất cánh khi có yêu cầu.
Điều 122. Dự báo thời tiết trên đường bay và khu vực bay
Dự báo điều kiện thời tiết trên đường bay và khu vực bay gồm các tin tức dự báo gió trên cao, nhiệt độ trên cao, hiện tượng thời tiết nguy hiểm trên đường bay, mây đối lưu. Trên cơ sở số liệu dự báo nhận được từ trung tâm dự báo thời tiết toàn cầu (WAFC), cơ sở khí tượng sân bay sẽ lập và cung cấp các bản tin dự báo, bản đồ dự báo trên đường bay và khu vực bay cho tổ lái, cơ sở ATS và đối tượng sử dụng khác. Bản tin dự báo thời tiết bổ sung cho đường bay và khu vực bay được lập khi nhận định có sự khác biệt với bản tin dự báo mới phát hành.
Điều 123. Cảnh báo thời tiết tại sân bay
1. Cảnh báo thời tiết tại sân bay (AD WRNG) là thông báo ngắn gọn về điều kiện khí tượng nguy hiểm đến tàu bay, hệ thống kỹ thuật, trang bị, thiết bị đang ở mặt đất và dịch vụ tại cảng hàng không, sân bay.
2. Cơ sở khí tượng sân bay phát cảnh báo thời tiết tại sân cho các sân bay thuộc trách nhiệm khi xuất hiện hoặc dự báo xuất hiện một trong các hiện tượng thời tiết nguy hiểm như xoáy thuận nhiệt đới, giông, mưa đá, gió mạnh, gió giật, xoáy lốc.
Điều 124. Cảnh báo hiện tượng gió đứt tại sân bay
1. Cảnh báo hiện tượng gió đứt tại sân bay (WS WRNG) là thông báo ngắn gọn về sự xuất hiện hay dự kiến sẽ xuất hiện gió đứt trong phạm vi giữa bề mặt đường cất hạ cánh và độ cao 500 mét; hiện tượng gió đứt có khả năng ảnh hưởng xấu đến tàu bay đang cất cánh lấy độ cao, tiếp cận hạ cánh.
3. Đài kiểm soát tại sân bay, cơ sở kiểm soát tiếp cận có trách nhiệm:
id=ten_diem_a_khoan_3_dieu_124 style='margin-top:6.0pt'>a) Chuyển ngay bản tin cảnh báo hiện tượng gió đứt nhận được từ cơ sở MET tại sân bay cho tàu bay đang tiếp cận hạ cánh, cất cánh lấy độ cao; id=ten_diem_b_khoan_3_dieu_124 style='margin-top:6.0pt'>b) Chuyển ngay báo cáo hiện tượng gió đứt nhận được từ tàu bay đang tiếp cận hạ cánh, cất cánh lấy độ cao cho cơ sở MET liên quan.1. Thông báo SIGMET do cơ sở cảnh báo thời tiết hàng không phát hành.
2. Cơ sở cảnh báo thời tiết hàng không, trung tâm kiểm soát đường dài liên quan và phòng NOTAM phải phối hợp chặt chẽ bảo đảm thống nhất các thông tin về tro bụi núi lửa trong thông báo SIGMET và NOTAM liên quan.
Thông báo AIRMET do cơ sở cảnh báo thời tiết hàng không phát hành theo thỏa thuận không vận khu vực dựa trên mật độ hoạt động bay tại độ cao dưới mực bay 100 (FL100).
Mục 3. KHAI THÁC, TRAO ĐỔI SỐ LIỆU KHÍ TƯỢNG HÀNG KHÔNG
Điều 127. Khai thác, trao đổi số liệu khí tượng hàng không
1. Các cơ sở MET phải có đủ hệ thống kỹ thuật, trang bị, thiết bị khí tượng, phương tiện thông tin liên lạc để khai thác, trao đổi số liệu khí tượng hàng không.
2. Cơ sở khí tượng sân bay và cơ sở cảnh báo thời tiết hàng không phải có đủ hệ thống kỹ thuật, trang bị, thiết bị khí tượng, phương tiện thông tin liên lạc để khai thác, trao đổi số liệu khí tượng phục vụ dự báo, cảnh báo thời tiết, bao gồm:
id=ten_diem_a_khoan_2_dieu_127 style='margin-top:6.0pt'>a) Số liệu GTS; id=ten_diem_b_khoan_2_dieu_127 style='margin-top:6.0pt'>b) Số liệu ra đa thời tiết; id=ten_diem_c_khoan_2_dieu_127 style='margin-top:6.0pt'>c) Số liệu ảnh mây vệ tinh khí tượng; id=ten_diem_d_khoan_2_dieu_127 style='margin-top:6.0pt'>d) Số liệu OPMET; id=ten_diem_dd_khoan_2_dieu_127 style='margin-top:6.0pt'>đ) Số liệu, sản phẩm WAFS; id=ten_diem_e_khoan_2_dieu_127 style='margin-top:6.0pt'>e) Số liệu tham khảo khác.3. Trạm quan trắc khí tượng sân bay phải có đủ phương tiện thông tin liên lạc, thiết bị đầu cuối hệ thống thông tin nối mạng cơ sở dữ liệu khí tượng để khai thác, trao đổi số liệu khí tượng quy định tại các Điểm b, c và d Khoản 2 Điều này.
Điều 128. Khai thác, sử dụng số liệu, sản phẩm WAFS
1. Cơ sở khí tượng sân bay, cơ sở cảnh báo thời tiết hàng không có trách nhiệm thu, nhận sản phẩm WAFS phục vụ lập hồ sơ khí tượng; dự báo, cảnh báo hiện tượng thời tiết nguy hiểm trên đường bay, khu vực bay.
2. Các cơ sở MET cung cấp sản phẩm WAFS từ hệ thống cơ sở dữ liệu sẵn có cho cơ sở ATS theo thỏa thuận.
Điều 129. Trao đổi số liệu OPMET
1. Cơ sở khí tượng sân bay, cơ sở cảnh báo thời tiết hàng không thực hiện trao đổi số liệu OPMET 24/24 giờ. Trạm quan trắc khí tượng sân bay phải trao đổi số liệu OPMET với cơ sở MET liên quan.
2. Cơ sở cung cấp dịch vụ khí tượng sân bay, cơ sở cảnh báo thời tiết hàng không thực hiện trao đổi số liệu OPMET với các trung tâm trao đổi số liệu OPMET khu vực châu Á - Thái Bình Dương.
Mục 4. THU THẬP, LƯU TRỮ, THỐNG KÊ, PHÁT HÀNH SỐ LIỆU KHÍ TƯỢNG, SỐ LIỆU KHÍ HẬU HÀNG KHÔNG
1. Các cơ sở MET thu thập, lưu trữ số liệu khí tượng theo tài liệu hướng dẫn khai thác của từng cơ sở.
2. Trạm quan trắc khí tượng sân bay thực hiện lưu trữ:
id=ten_diem_a_khoan_2_dieu_130 style='margin-top:6.0pt'>a) Thời hạn tối thiểu 05 năm: sổ ghi số liệu METAR/SPECI; id=ten_diem_b_khoan_2_dieu_130 style='margin-top:6.0pt'>b) Thời hạn 02 năm: dữ liệu các điện văn khí tượng phát đi, nhận đến.3. Cơ sở khí tượng sân bay thực hiện lưu trữ:
id=ten_diem_a_khoan_3_dieu_130 style='margin-top:6.0pt'>a) Thời hạn tối thiểu 05 năm: số liệu METAR/SPECI của các sân bay trong vùng trách nhiệm; số liệu ra đa thời tiết; số liệu ảnh mây vệ tinh khí tượng; bản tin TAF, TAF AMD địa chỉ gốc; báo cáo tổng kết thời tiết tháng, quý, năm; id=ten_diem_b_khoan_3_dieu_130 style='margin-top:6.0pt'>b) Thời hạn 02 năm: sổ ghi báo cáo thời tiết tại sân bay liên quan; sổ ghi bản tin dự báo thời tiết, điện văn khí tượng phát đi, nhận đến; thống kê các chuyến bay bị uy hiếp an toàn hoặc có tai nạn; sổ giao ca; các loại bản đồ, giản đồ thời tiết.4. Cơ sở cảnh báo thời tiết hàng không thực hiện lưu trữ:
id=ten_diem_a_khoan_4_dieu_130 style='margin-top:6.0pt'>a) Thời hạn tối thiểu 5 năm đối với: số liệu OPMET các sân bay trong nước và quốc tế; số liệu ra đa thời tiết; số liệu ảnh mây vệ tinh khí tượng; báo cáo tổng kết thời tiết tháng, quý, năm; id=ten_diem_b_khoan_4_dieu_130 style='margin-top:6.0pt'>b) Thời hạn 02 năm đối với: điện văn khí tượng phát đi; các điện văn khí tượng nhận đến; bản đồ, giản đồ thời tiết; thống kê trường hợp uy hiếp an toàn hoặc bị tai nạn tàu bay có liên quan đến thời tiết; số liệu khí tượng đã cung cấp cho các cơ sở ATS; sổ giao nhận ca.Điều 131. Thống kê số liệu khí hậu hàng không
Cục Hàng không Việt Nam hướng dẫn việc thống kê số liệu khí hậu hàng không bao gồm các nội dung về phương pháp thống kê, chế độ, nội dung, cách thức thực hiện và các mẫu biểu thống kê số liệu khí hậu hàng không.
Mục 5. CUNG CẤP, SỬ DỤNG DỊCH VỤ KHÍ TƯỢNG HÀNG KHÔNG
1. Doanh nghiệp sử dụng dịch vụ khí tượng hàng không ký kết văn bản hợp đồng cung cấp dịch vụ khí tượng hàng không với doanh nghiệp cung cấp dịch vụ khí tượng hàng không theo quy định của Thông tư này và theo yêu cầu cụ thể của mỗi bên.
2. Chuyến bay dân dụng trước khi khởi hành từ sân bay tại Việt Nam phải làm thủ tục tiếp nhận các tin tức khí tượng hàng không cần thiết.
5. Cơ sở MET cập nhật kịp thời tin tức khí tượng mới nhất cho cơ sở ATS, tổ lái, các đơn vị khác có liên quan nhằm đảm bảo an toàn, điều hòa hoạt động bay.
6. Kết quả cung cấp và tiếp nhận sử dụng dịch vụ khí tượng hàng không phải được người cung cấp và người tiếp nhận xác nhận bằng hình thức ký hoặc xác nhận điện tử theo thỏa thuận quy định; các bản sao tài liệu, tin tức khí tượng đã cung cấp được lưu trữ tại cơ sở MET liên quan ít nhất 30 ngày kể từ ngày phát hành ở dạng bản sao hoặc tệp tin PDF.
Điều 133. Thông tin cần thiết trước khi lập kế hoạch bay
2. Thông tin chi tiết về kế hoạch chuyến bay bao gồm:
id=ten_diem_a_khoan_2_dieu_133 style='margin-top:6.0pt'>a) Sân bay khởi hành và thời gian dự định khởi hành; id=ten_diem_b_khoan_2_dieu_133 style='margin-top:6.0pt'>b) Sân bay đến và thời gian dự định đến; id=ten_diem_c_khoan_2_dieu_133 style='margin-top:6.0pt'>c) Đường bay, thời gian dự kiến đến và đi từ sân bay trung chuyển; id=ten_diem_d_khoan_2_dieu_133 style='margin-top:6.0pt'>d) Các sân bay dự bị; id=ten_diem_dd_khoan_2_dieu_133 style='margin-top:6.0pt'>đ) Mực bay đường dài; id=ten_diem_e_khoan_2_dieu_133 style='margin-top:6.0pt'>e) Đối với chuyến bay trên tốc độ âm thanh: mực bay đường dài dự bị dưới tốc độ âm thanh, khu vực tăng và giảm tốc độ đi qua ngưỡng tốc độ âm thanh, khu vực tăng và giảm độ cao; id=ten_diem_g_khoan_2_dieu_133 style='margin-top:6.0pt'>g) Loại quy tắc bay: VFR hoặc IFR; id=ten_diem_h_khoan_2_dieu_133 style='margin-top:6.0pt'>h) Yêu cầu chi tiết loại tin tức khí tượng được cung cấp; id=ten_diem_i_khoan_2_dieu_133 style='margin-top:6.0pt'>i) Yêu cầu thời gian nhận bộ hồ sơ khí tượng, thuyết trình và tư vấn.Điều 134. Lập và cập nhật hồ sơ khí tượng
1. Tin tức được sử dụng để lập hồ sơ khí tượng bao gồm:
id=ten_diem_a_khoan_1_dieu_134 style='margin-top:6.0pt'>a) Thông tin về chuyến bay; id=ten_diem_b_khoan_1_dieu_134 style='margin-top:6.0pt'>b) Bản đồ dự báo gió và nhiệt độ không khí trên cao; dự báo hiện tượng thời tiết nguy hiểm SIGWX trên đường bay; id=ten_diem_c_khoan_1_dieu_134 style='margin-top:6.0pt'>c) METAR, SPECI; TAF, TAF AMD; TREND, bản tin dự báo khí tượng cho cất cánh của cảng hàng không, sân bay liên quan; id=ten_diem_d_khoan_1_dieu_134 style='margin-top:6.0pt'>3. Cập nhật hồ sơ khí tượng
id=ten_diem_a_khoan_3_dieu_134 style='margin-top:6.0pt'>a) Trường hợp nhân viên khí tượng không nhận được TAF của sân bay đến hoặc dự báo viên khí tượng nhận thấy đã xuất hiện hay có khả năng xuất hiện những yếu tố thời tiết nguy hiểm tại sân bay đến nhưng không được nêu trong bản tin dự báo gốc thì phải lập bản tin dự báo giả định và thông báo cho tổ lái biết rõ điều này; hiệu lực của bản tin dự báo giả định trong khoảng trước và sau 01 giờ so với giờ dự định hạ cánh; id=ten_diem_b_khoan_3_dieu_134 style='margin-top:6.0pt'>Điều 135. Tin tức khí tượng cung cấp tại cảng hàng không
1. Tại cảng hàng không quốc tế, ngoài các tin tức, sản phẩm khí tượng cung cấp cho các cơ sở ATS, cơ sở AIS, cơ sở SAR theo quy định, cơ sở khí tượng sân bay cung cấp:
id=ten_diem_a_khoan_1_dieu_135 style='margin-top:6.0pt'>a) Tin tức khí tượng để lập kế hoạch bay bao gồm: dự báo gió và nhiệt độ không khí trên cao; dự báo hiện tượng thời tiết nguy hiểm trên đường bay, độ cao đối lưu hạn và dòng chảy xiết; TAF, TAF AMD; METAR, SPECI, TREND; dự báo khí tượng cất cánh; thông báo SIGMET/AIRMET, xoáy thuận nhiệt đới, mây tro bụi núi lửa; cảnh báo sân bay; ảnh ra đa thời tiết; ảnh mây vệ tinh khí tượng và báo cáo đặc biệt từ tàu bay; id=ten_diem_b_khoan_1_dieu_135 style='margin-top:6.0pt'>b) Tin tức khí tượng để nghiên cứu mở đường bay mới, lập kế hoạch khai thác bay bao gồm bảng số liệu khí hậu và bảng tóm tắt khí hậu tại cảng hàng không quốc tế, cảng hàng không nội địa.2. Tại cảng hàng không nội địa, tin tức khí tượng bổ sung cung cấp cho chuyến bay trước khi khởi hành trực tiếp tại phòng thủ tục bay hoặc theo phương thức làm thủ tục bay từ xa được Cục Hàng không Việt Nam chấp thuận, bao gồm:
id=ten_diem_a_khoan_2_dieu_135 style='margin-top:6.0pt'>a) METAR, SPECI cho sân bay dự định đến và sân bay dự bị; id=ten_diem_b_khoan_2_dieu_135 style='margin-top:6.0pt'>b) TAF, TAF AMD, TREND cho sân bay đến và sân bay dự bị; id=ten_diem_c_khoan_2_dieu_135 style='margin-top:6.0pt'>c) Thông báo SIGMET/AIRMET, tin tức về xoáy thuận nhiệt đới, tro bụi núi lửa; id=ten_diem_d_khoan_2_dieu_135 style='margin-top:6.0pt'>d) Khuyến cáo về khả năng tàu bay gặp thời tiết nguy hiểm trong khu vực cất cánh lấy độ cao như nhiễu động sóng núi, mây đối lưu, giông, mưa rào, mưa đá, gió mạnh, gió giật, lốc; id=ten_diem_dd_khoan_2_dieu_135 style='margin-top:6.0pt'>đ) Các tin tức về hiện tượng thời tiết nguy hiểm trên đường bay.Điều 136. Dịch vụ khí tượng hàng không cung cấp cho cơ sở điều hành bay
1. Cơ sở cảnh báo thời tiết hàng không cung cấp thông tin khí tượng cho trung tâm kiểm soát đường dài liên quan. Cơ sở khí tượng sân bay, trạm quan trắc khí tượng sân bay có trách nhiệm cung cấp thông tin khí tượng cho đài kiểm soát tại sân bay, cơ sở kiểm soát tiếp cận. Tin tức khí tượng cung cấp cho cơ sở điều hành bay là tin tức được cập nhật mới nhất cần thiết cho việc thực hiện chức năng không lưu.
2. Cơ sở MET có trách nhiệm cung cấp dịch vụ khí tượng hàng không cho cơ sở ATS theo văn bản phối hợp ký giữa các cơ sở này.
3. Cơ sở điều hành bay có trách nhiệm:
id=ten_diem_a_khoan_3_dieu_136 style='margin-top:6.0pt'>a) Tiếp nhận đầy đủ, nhanh chóng và chính xác các tin tức khí tượng hàng không trong nước và quốc tế từ các cơ sở MET tương ứng thông qua các phương tiện, hệ thống kỹ thuật, trang bị, thiết bị sẵn có để đảm bảo chỉ huy điều hành bay; id=ten_diem_b_khoan_3_dieu_136 style='margin-top:6.0pt'>b) Thông báo kịp thời, chính xác các tin tức khí tượng cần thiết cho tổ lái liên quan; id=ten_diem_c_khoan_3_dieu_136 style='margin-top:6.0pt'>c) Thực hiện quan sát, thu nhận và chuyển tiếp kịp thời tin tức khí tượng báo cáo từ tàu bay có thể ảnh hưởng đến hoạt động bay trong phạm vi trách nhiệm cho cơ sở MET liên quan.Điều 137. Dịch vụ khí tượng hàng không cung cấp cho cơ sở AIS
Cơ sở MET cung cấp cho cơ sở AIS các nội dung sau:
1. Thông báo bằng văn bản cho cơ sở AIS các tin tức về dịch vụ khí tượng hàng không cần công bố hay bổ sung trong AIP Việt Nam.
2. Cung cấp kịp thời tin tức khí tượng đặc biệt cho cơ sở AIS để phát hành NOTAM phù hợp.
3. Cung cấp kịp thời các thay đổi về hạ tầng kỹ thuật, quy trình và dịch vụ để cơ sở AIS đưa vào ấn phẩm AIS phù hợp.
Điều 138. Dịch vụ khí tượng hàng không cung cấp cho cơ sở SAR
1. Cơ sở MET phối hợp chặt chẽ với cơ sở SAR khi được yêu cầu tham gia tìm kiếm cứu nạn tàu bay theo văn bản phối hợp đã ký giữa các cơ sở này.
2. Văn bản phối hợp quy định tại Khoản 1 Điều này bao gồm các thông tin khí tượng hàng không sau:
id=ten_diem_a_khoan_2_dieu_138 style='margin-top:6.0pt'>a) Điều kiện khí tượng tại vị trí dọc theo lộ trình bay, sân bay dự bị, vị trí cuối cùng của tàu bay trước khi gặp nạn; id=ten_diem_b_khoan_2_dieu_138 style='margin-top:6.0pt'>b) Điều kiện thời tiết hiện tại, dự báo xu thế thời tiết tại khu vực hoạt động tìm kiếm tàu bay bị nạn và sân bay căn cứ tìm kiếm, cứu nạn; id=ten_diem_c_khoan_2_dieu_138 style='margin-top:6.0pt'>c) Các tin tức khí tượng khác theo yêu cầu của cơ sở SAR.3. Nội dung của các thông tin khí tượng cung cấp cho cơ sở SAR bao gồm:
id=ten_diem_a_khoan_3_dieu_138 style='margin-top:6.0pt'>a) Hiện tượng thời tiết nguy hiểm trên đường bay; id=ten_diem_b_khoan_3_dieu_138 style='margin-top:6.0pt'>b) Loại và lượng mây, độ cao chân mây; id=ten_diem_c_khoan_3_dieu_138 style='margin-top:6.0pt'>c) Tầm nhìn và hiện tượng thời tiết làm giảm tầm nhìn; id=ten_diem_d_khoan_3_dieu_138 style='margin-top:6.0pt'>d) Gió bề mặt và gió trên cao; id=ten_diem_dd_khoan_3_dieu_138 style='margin-top:6.0pt'>đ) Trạng thái mặt đất; id=ten_diem_e_khoan_3_dieu_138 style='margin-top:6.0pt'>e) Nhiệt độ và trạng thái mặt nước biển; id=ten_diem_g_khoan_3_dieu_138 style='margin-top:6.0pt'>g) Số liệu khí áp QNH quy về mực nước biển trung bình.4. Trình tự, nội dung và thời gian thực hiện, loại tin tức khí tượng và trách nhiệm cung cấp cho từng giai đoạn tìm kiếm, cứu nạn được quy định tại tài liệu hướng dẫn khai thác của cơ sở MET.
5. Sau khi điều tra tai nạn tàu bay kết thúc, cơ sở MET tham gia họp bình giảng thời tiết; đánh giá, rút kinh nghiệm về việc tham gia công tác tìm kiếm, cứu nạn hàng không.
Điều 139. Dịch vụ khí tượng hàng không cho hoạt động hàng không chung
Nội dung, phương thức cung cấp dịch vụ khí tượng hàng không cho hoạt động bay hàng không chung được quy định tại phương án khai thác và quản lý hoạt động bay liên quan hoặc theo văn bản hợp đồng, phối hợp cung cấp dịch vụ khí tượng hàng không ký kết giữa hai bên.
Mục 6. KIỂM TRA, GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ DỊCH VỤ KHÍ TƯỢNG HÀNG KHÔNG
Điều 140. Kiểm tra, giám sát dịch vụ khí tượng hàng không
2. Cơ sở khí tượng sân bay hướng dẫn, kiểm tra việc cung cấp dịch vụ khí tượng hàng không đối với các bộ phận, nhân viên thuộc quyền và trạm quan trắc khí tượng sân bay khác trong khu vực trách nhiệm.
3. Cơ sở cảnh báo thời tiết hàng không hướng dẫn, kiểm tra việc cung cấp dịch vụ khí tượng hàng không đối với các bộ phận, nhân viên thuộc quyền.
Điều 141. Đánh giá dịch vụ khí tượng hàng không
1. Cơ sở MET tổ chức họp định kỳ ít nhất 01 lần/năm với cơ sở ATS, đại diện người khai thác tàu bay và đối tượng có liên quan sử dụng dịch vụ khí tượng hàng không để đánh giá chất lượng dịch vụ khí tượng hàng không; họp đột xuất khi có sự cố xảy ra liên quan đến việc cung cấp dịch vụ khí tượng hàng không.
2. Nội dung đánh giá dịch vụ khí tượng hàng không bao gồm:
id=ten_diem_a_khoan_2_dieu_141 style='margin-top:6.0pt'>a) Đặc điểm thời tiết ảnh hưởng đến thực hiện kế hoạch bay; id=ten_diem_b_khoan_2_dieu_141 style='margin-top:6.0pt'>b) Chất lượng (độ chính xác, tính kịp thời) của các tin tức khí tượng được cung cấp; tài liệu khí tượng liên quan; thái độ và tinh thần trách nhiệm của nhân viên khí tượng khi làm nhiệm vụ; id=ten_diem_c_khoan_2_dieu_141 style='margin-top:6.0pt'>c) Tình huống uy hiếp an toàn tàu bay không hạ cánh được tại sân bay đến do điều kiện thời tiết xấu hơn so với các tin tức đã cung cấp; trường hợp nhận được báo cáo về chất lượng không tốt của các tin tức khí tượng đã cung cấp; trường hợp bay tránh thời tiết xấu hơn so với bản tin cảnh báo thời tiết trong FIR do Việt Nam quản lý đã cung cấp; id=ten_diem_d_khoan_2_dieu_141 style='margin-top:6.0pt'>d) Chất lượng hệ thống kỹ thuật, trang bị, thiết bị khí tượng, phương tiện thông tin liên lạc đảm bảo cung cấp dịch vụ khí tượng hàng không; id=ten_diem_dd_khoan_2_dieu_141 style='margin-top:6.0pt'>đ) Công tác phối hợp trong việc cung cấp và sử dụng dịch vụ khí tượng hàng không.3. Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ khí tượng hàng không tổng hợp kết quả đánh giá dịch vụ khí tượng hàng không và báo cáo Cục Hàng không Việt Nam.
Chi tiết về khí tượng hàng không thực hiện theo tiêu chuẩn cơ sở do Cục Hàng không Việt Nam ban hành.
Thông tư 19/2017/TT-BGTVT quy định về quản lý và bảo đảm hoạt động bay do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Quy ước viết tắt
- Điều 4. Giải thích từ ngữ
- Điều 5. Các cơ sở ANS
- Điều 6. Đảm bảo hệ thống văn bản tài liệu nghiệp vụ bảo đảm hoạt động bay
- Điều 7. Trách nhiệm của Cục Hàng không Việt Nam
- Điều 8. Trách nhiệm của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bảo đảm hoạt động bay
- Điều 9. Trách nhiệm của người khai thác tàu bay
- Điều 10. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân liên quan
- Điều 11. Nguyên tắc áp dụng quy tắc bay
- Điều 12. Trách nhiệm của người chỉ huy tàu bay
- Điều 13. Quy tắc bay tổng quát, VFR, IFR
- Điều 14. Các ATS
- Điều 15. Cơ sở ATS và cơ sở ATFM
- Điều 16. Đảm bảo hệ thống kỹ thuật, trang bị, thiết bị
- Điều 17. Nhân viên không lưu
- Điều 18. Khu vực trách nhiệm quản lý, điều hành bay
- Điều 19. Cung cấp tin tức giữa cơ sở ATS và người khai thác tàu bay
- Điều 20. Hiệp đồng giữa HKDD và quân sự
- Điều 21. Thông báo, hiệp đồng về hoạt động có khả năng gây nguy hiểm đối với tàu bay dân dụng
- Điều 22. Hiệp đồng giữa cơ sở ATS và cơ sở MET
- Điều 23. Hiệp đồng giữa cơ sở ATS và cơ sở AIS
- Điều 24. Độ cao bay an toàn thấp nhất
- Điều 25. Giờ sử dụng trong ATS
- Điều 26. Xử lý tình huống khẩn nguy trong khi bay
- Điều 27. Xử lý trường hợp tàu bay bị lạc đường, không được nhận dạng
- Điều 28. Xử lý đối với việc bay chặn tàu bay dân dụng
- Điều 29. Trang bị và sử dụng thiết bị báo cáo độ cao khí áp
- Điều 30. Quản lý an toàn ATS
- Điều 31. Sử dụng ngôn ngữ
- Điều 32. Kế hoạch ứng phó không lưu
- Điều 33. Ghi và lưu trữ số liệu về không lưu
- Điều 34. Dịch vụ điều hành bay
- Điều 35. Cơ sở điều hành bay
- Điều 36. Các hình thức phân cách giữa các tàu bay
- Điều 37. Giá trị phân cách tối thiểu
- Điều 38. Nội dung huấn lệnh kiểm soát không lưu
- Điều 39. Phối hợp cấp huấn lệnh
- Điều 40. Phương thức ứng phó trường hợp bất thường trong điều hành bay
- Điều 41. Dịch vụ thông báo bay Dịch vụ thông báo bay cung cấp tin tức liên quan cho tàu bay được cung cấp dịch vụ điều hành bay hoặc được cơ sở ATS nhận biết bằng các cách thích hợp khác. Khi cơ sở ATS cung cấp đồng thời dịch vụ thông báo bay và dịch vụ điều hành bay, thì việc cung cấp dịch vụ điều hành bay luôn được ưu tiên hơn việc cung cấp dịch vụ thông báo bay. Trong tình huống tàu bay đang ở giai đoạn tiếp cận chót, hạ cánh, cất cánh hoặc đang lấy độ cao, có thể yêu cầu cung cấp ngay những tin tức quan trọng khác ngoài những tin tức do dịch vụ điều hành bay cung cấp.
- Điều 42. Dịch vụ tư vấn không lưu
- Điều 43. Dịch vụ báo động
- Điều 44. Các giai đoạn khẩn nguy
- Điều 45. Nội dung thông báo cho cơ sở SAR
- Điều 46. Thông báo cho người khai thác tàu bay, thông báo cho tàu bay đang hoạt động gần tàu bay lâm nguy, lâm nạn
- Điều 49. Cơ sở AIS
- Điều 50. Nhân viên AIS
- Điều 51. Cung cấp, trao đổi tin tức hàng không và ấn phẩm AIS
- Điều 52. Bản quyền
- Điều 53. Các yêu cầu về AIM
- Điều 54. Nguồn thu thập tin tức hàng không
- Điều 55. Kiểm tra, công bố tin tức hàng không
- Điều 56. Hệ thống quản lý chất lượng
- Điều 57. Hệ thống quản lý an toàn
- Điều 58. Các quy định khác
- Điều 59. Yêu cầu về xử lý, phát hành tin tức hàng không
- Điều 60. Các trường hợp khởi tạo và phát hành NOTAM
- Điều 61. Các trường hợp không yêu cầu khởi tạo và phát hành NOTAM
- Điều 62. Chi tiết về NOTAM
- Điều 63. Thời hạn và cách thức cung cấp tin tức phù hợp phát hành NOTAM
- Điều 64. Bản danh mục NOTAM còn hiệu lực của Việt Nam
- Điều 65. Bản tóm tắt nội dung NOTAM còn hiệu lực của Việt Nam
- Điều 66. AIP Việt Nam
- Điều 67. Tập tu chỉnh AIP Việt Nam
- Điều 68. Tập bổ sung AIP Việt Nam
- Điều 69. AIP điện tử (eAIP).
- Điều 70. Các trường hợp phát hành tin tức theo chu kỳ AIRAC và quy định về việc phát hành tin tức theo chu kỳ AERAC
- Điều 71. Cung cấp tin tức dạng bản giấy
- Điều 72. Cung cấp tin tức dạng điện tử
- Điều 75. Cung cấp tin tức hàng không tại cảng hàng không, sân bay
- Điều 76. PIB
- Điều 77. Cung cấp PIB
- Điều 78. Cập nhật PIB
- Điều 79. Thông báo tin tức và báo cáo sau khi bay
- Điều 80. Xử lý tin tức sau chuyến bay
- Điều 83. Công bố thông tin về hệ thống, thiết bị CNS
- Điều 84. Mã số, địa chỉ kỹ thuật hệ thống, thiết bị
- Điều 85. Thời gian và tọa độ của đài, trạm, hệ thống, thiết bị CNS
- Điều 86. Thiết bị dự phòng
- Điều 87. Nguồn điện chính và dự phòng
- Điều 88. Ghi thông tin về bảo dưỡng, sửa chữa, cải tiến hệ thống, thiết bị CNS
- Điều 89. Kết nối, sử dụng thông tin, dữ liệu trên kênh thông tin liên lạc hàng không
- Điều 90. Đầu tư, lắp đặt, cải tạo, nâng cấp hệ thống, thiết bị CNS
- Điều 91. Đưa hệ thống, thiết bị CNS mới vào khai thác
- Điều 92. Báo cáo sự cố thiết bị
- Điều 93. Bảo vệ an toàn khai thác hệ thống, thiết bị CNS
- Điều 94. Tạm dừng, chấm dứt khai thác hệ thống, thiết bị CNS
- Điều 95. Thông báo tình trạng hoạt động của hệ thống, thiết bị CNS
- Điều 96. Sản xuất hệ thống, thiết bị CNS
- Điều 97. Hoạt động thử hệ thống, thiết bị CNS
- Điều 98. Quản lý chất lượng và bảo trì hệ thống, thiết bị CNS
- Điều 99. Yêu cầu thiết bị kiểm tra, đo lường tại đài, trạm, cơ sở CNS
- Điều 100. Kiểm định, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra, đo lường
- Điều 101. Quy định chung
- Điều 102. Cơ sở CNS
- Điều 103. Nhân viên CNS
- Điều 104. Ghi, lưu trữ các tham số cung cấp dịch vụ CNS
- Điều 105. Cung cấp dịch vụ CNS cho tổ chức nước ngoài
- Điều 106. Hiệp đồng trách nhiệm cung cấp dịch vụ CNS
- Điều 107. Đăng ký, sử dụng tần số vô tuyến điện
- Điều 108. Quản lý, phối hợp và đăng ký quốc tế tần số vô tuyến điện thuộc băng tần nghiệp vụ hàng không
- Điều 109. Phối hợp xử lý can nhiễu tần số vô tuyến điện
- Điều 110. Chi tiết về CNS
- Điều 111. Nội dung dịch vụ khí tượng hàng không
- Điều 112. Cơ sở MET
- Điều 113. Hệ thống kỹ thuật, thiết bị khí tượng hàng không
- Điều 114. Nhân viên khí tượng hàng không
- Điều 115. Quản lý chất lượng dịch vụ khí tượng hàng không
- Điều 116. Quan trắc, báo cáo khí tượng sân bay
- Điều 117. Quan trắc, báo cáo thời tiết từ tàu bay
- Điều 118. Bản tin dự báo, cảnh báo thời tiết
- Điều 119. Dự báo thời tiết tại sân bay (TAF, TAF AMD)
- Điều 120. TREND
- Điều 121. Bản tin dự báo khí tượng cho cất cánh
- Điều 122. Dự báo thời tiết trên đường bay và khu vực bay
- Điều 123. Cảnh báo thời tiết tại sân bay
- Điều 124. Cảnh báo hiện tượng gió đứt tại sân bay
- Điều 125. Thông báo SIGMET
- Điều 126. Thông báo AIRMET
- Điều 127. Khai thác, trao đổi số liệu khí tượng hàng không
- Điều 128. Khai thác, sử dụng số liệu, sản phẩm WAFS
- Điều 129. Trao đổi số liệu OPMET
- Điều 130. Thu thập, lưu trữ số liệu khí tượng hàng không
- Điều 131. Thống kê số liệu khí hậu hàng không
- Điều 132. Quy định chung
- Điều 133. Thông tin cần thiết trước khi lập kế hoạch bay
- Điều 134. Lập và cập nhật hồ sơ khí tượng
- Điều 135. Tin tức khí tượng cung cấp tại cảng hàng không
- Điều 136. Dịch vụ khí tượng hàng không cung cấp cho cơ sở điều hành bay
- Điều 137. Dịch vụ khí tượng hàng không cung cấp cho cơ sở AIS
- Điều 138. Dịch vụ khí tượng hàng không cung cấp cho cơ sở SAR
- Điều 139. Dịch vụ khí tượng hàng không cho hoạt động hàng không chung
- Điều 140. Kiểm tra, giám sát dịch vụ khí tượng hàng không
- Điều 141. Đánh giá dịch vụ khí tượng hàng không
- Điều 142. Chi tiết về khí tượng hàng không
- Điều 143. Phối hợp trong công tác tìm kiếm, cứu nạn HKDD
- Điều 144. Yêu cầu đảm bảo sẵn sàng công tác tìm kiếm, cứu nạn HKDD
- Điều 145. Thông tin liên lạc sử dụng trong công tác tìm kiếm, cứu nạn HKDD
- Điều 146. Lực lượng, phương tiện, thiết bị tìm kiếm, cứu nạn HKDD
- Điều 147. Quy ước về tín hiệu tìm kiếm, cứu nạn
- Điều 148. Trung tâm phối hợp tìm kiếm, cứu nạn hàng không, trung tâm khẩn nguy sân bay
- Điều 149. Đội tìm kiếm, cứu nạn
- Điều 150. Nhiệm vụ của nhân viên tìm kiếm, cứu nạn HKDD
- Điều 151. Chỉ huy hiện trường
- Điều 152. Hiệp đồng với quốc gia lân cận trong việc tìm kiếm, cứu nạn
- Điều 153. Hiệp đồng với các dịch vụ khác trong công tác tìm kiếm, cứu nạn
- Điều 154. Kế hoạch tìm kiếm, cứu nạn HKDD
- Điều 155. Công tác diễn tập tìm kiếm cứu nạn HKDD
- Điều 156. Thông tin tìm kiếm, cứu nạn HKDD
- Điều 157. Nâng cao chất lượng dịch vụ tìm kiếm, cứu nạn
- Điều 158. Kiểm tra, giám sát công tác đảm bảo tìm kiếm, cứu nạn
- Điều 159. Cung cấp thông tin về tàu bay khẩn nguy
- Điều 160. Hiệp đồng cho các giai đoạn khẩn nguy
- Điều 161. Công tác hiệp đồng tìm kiếm tàu bay lâm nạn
- Điều 162. Công tác cứu nạn tàu bay dân dụng lâm nạn
- Điều 163. Phối hợp đảm bảo an toàn cho hoạt động bay của các tàu bay tìm kiếm, cứu nạn
- Điều 164. Kết thúc tình trạng khẩn cấp, hoạt động tìm kiếm, cứu nạn
- Điều 165. Chi tiết về tìm kiếm, cứu nạn HKDD
- Điều 168. CDM
- Điều 169. Thành phần tham gia CDM
- Điều 170. Trách nhiệm của các bên tham gia CDM
- Điều 171. Chi tiết về CDM
- Điều 172. Các giai đoạn thực hiện ATFM
- Điều 173. Trách nhiệm của các bên liên quan trong thực hiện ATFM
- Điều 174. Nhân viên ATFM
- Điều 175. Yêu cầu về phối hợp giữa HKDD và quân sự về ATFM
- Điều 176. Quy định về phối hợp triển khai thực hiện ATFM quốc tế
- Điều 177. Xác định nhu cầu hoạt động bay
- Điều 178. Xác định năng lực thông qua của sân bay, vùng trời
- Điều 179. Xác định tắc nghẽn tại sân bay, vùng trời và trên đường bay ATS
- Điều 182. Thông tin liên lạc
- Điều 183. Thông tin liên lạc ATFM giữa các bên liên quan
- Điều 184. Giám sát liên lạc ATFM
- Điều 185. Truyền thông tin ATFM
- Điều 186. Trang thông tin điện tử ATFM
- Điều 187. Chi tiết về ATFM
- Điều 188. Cơ sở thiết kế phương thức bay
- Điều 189. Nhân viên thiết kế phương thức bay
- Điều 190. Yêu cầu chung về phương thức bay
- Điều 191. Các phương thức bay bằng thiết bị
- Điều 192. Đánh giá phương thức bay bằng thiết bị
- Điều 193. Các trường hợp phải bay đánh giá phương thức bay bằng thiết bị
- Điều 194. Quy ước đặt tên cho phương thức bay bằng thiết bị
- Điều 195. Công bố thông tin phương thức bay trên sơ đồ
- Điều 196. Chi tiết về thiết kế phương thức bay, đánh giá phương thức bay bằng thiết bị
- Điều 197. Cơ sở bản đồ, sơ đồ, dữ liệu hàng không
- Điều 198. Nhân viên bản đồ, sơ đồ, dữ liệu hàng không
- Điều 199. Quản lý chất lượng bản đồ, sơ đồ, dữ liệu hàng không
- Điều 200. Nhóm sơ đồ chướng ngại vật
- Điều 201. Nhóm sơ đồ phục vụ di chuyển mặt đất
- Điều 202. Nhóm sơ đồ phục vụ hoạt động khai thác cất cánh, hạ cánh
- Điều 203. Nhóm bản đồ, sơ đồ phục vụ hoạt động bay đường dài
- Điều 204. Quy định chung
- Điều 205. Tiêu đề
- Điều 206. Quy cách thể hiện
- Điều 207. Biểu tượng
- Điều 208. Sử dụng đơn vị đo lường trong sơ đồ, bản đồ hàng không
- Điều 209. Tỷ lệ và phép chiếu
- Điều 210. Hiệu lực của thông tin hàng không
- Điều 211. Tên các địa danh và chữ tắt
- Điều 212. Thể hiện biên giới và lãnh thổ quốc gia
- Điều 213. Màu sắc
- Điều 214. Địa hình
- Điều 215. Khu vực cấm bay, khu vực hạn chế bay và khu vực nguy hiểm
- Điều 216. Khu vực trách nhiệm của cơ sở ATS
- Điều 217. Độ lệch từ
- Điều 218. Trình bày bản in
- Điều 219. Dữ liệu hàng không
- Điều 220. Chi tiết về bản đồ, sơ đồ hàng không
- Điều 221. PBN và các kiểu loại PBN
- Điều 222. Xây dựng kế hoạch thực hiện PBN
- Điều 223. Sử dụng dẫn đường RNAV1, RNAV 2
- Điều 224. Sử dụng dẫn đường RNAV 5
- Điều 225. Sử dụng dẫn đường RNAV 10 (tương đương RNP 10)
- Điều 226. Sử dụng dẫn đường RNP 1
- Điều 227. Sử dụng dẫn đường RNP 2
- Điều 228. Sử dụng dẫn đường RNP 4
- Điều 229. Tiếp cận bằng GNSS (RNP APCH)
- Điều 230. Tiếp cận đặc biệt (RNP AR) bằng GNSS
- Điều 231. Quy định chung cho các kiểu loại RNAV và RNP, RNP APCH và RNP AR
- Điều 232. Chi tiết về PBN
- Điều 233. Yêu cầu về việc sử dụng đơn vị đo lường trong hoạt động bay
- Điều 234. Chuyển đổi đơn vị đo lường trong khai thác hoạt động HKDD
- Điều 235. Quy định chung đối với việc đảm bảo liên lạc không - địa
- Điều 238. Cách phát âm các chữ cái trong liên lạc không - địa
- Điều 239. Cách phát âm chữ số trong liên lạc không - địa
- Điều 240. Cách phát âm thời gian
- Điều 241. Tên gọi
- Điều 242. Thiết lập, duy trì và chuyển giao liên lạc không - địa
- Điều 243. Phương thức kiểm tra liên lạc
- Điều 244. Quy định về phát một số thuật ngữ trong trường hợp đặc biệt
- Điều 245. Huấn lệnh về độ cao, mực bay
- Điều 246. Báo cáo vị trí
- Điều 247. Vùng trời có CPDLC
- Điều 248. Hướng dẫn khai thác ADS-C/CPDLC
- Điều 249. Địa chỉ tiếp nhận báo cáo sự cố
- Điều 250. Hệ thống ATM
- Điều 251. Nguyên tắc chung
- Điều 252. Quy chế an toàn, an ninh bảo mật hệ thống công nghệ thông tin
- Điều 253. Yêu cầu về an toàn, an ninh bảo mật cho hệ thống công nghệ thông tin
- Điều 254. Đánh giá an ninh bảo mật hệ thống công nghệ thông tin
- Điều 255. Kiểm soát và khắc phục sự cố
- Điều 256. An ninh cơ sở ANS
- Điều 257. Quy định chung về an toàn hoạt động bay
- Điều 258. Quy trình và phương pháp thực hiện quản lý an toàn hoạt động bay
- Điều 259. Hệ thống giám sát an toàn hoạt động bay của nhà chức trách hàng không
- Điều 260. SMS của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bảo đảm hoạt động bay
- Điều 261. Tài liệu SMS
- Điều 262. Công tác kiểm tra, giám sát an toàn hoạt động bay
- Điều 263. Giám sát viên an toàn hoạt động bay
- Điều 264. Công tác đánh giá an toàn hoạt động bay
- Điều 265. Các biện pháp ngăn ngừa uy hiếp an toàn bay
- Điều 266. Các biện pháp tăng cường an toàn hoạt động bay
- Điều 267. Mục đích bay kiểm tra, hiệu chuẩn hệ thống, thiết bị dẫn đường, giám sát HKDD
- Điều 268. Hệ thống, thiết bị dẫn đường phải bay kiểm tra, hiệu chuẩn định kỳ
- Điều 269. Hệ thống, thiết bị dẫn đường, giám sát phải bay kiểm tra, hiệu chuẩn nghiệm thu và bay kiểm tra, hiệu chuẩn nghiệm thu lại.
- Điều 270. Cơ sở cung cấp dịch vụ bay kiểm tra, hiệu chuẩn, bay đánh giá phương thức bay bằng thiết bị
- Điều 271. Nhân viên bay kiểm tra, hiệu chuẩn, bay đánh giá phương thức bay bằng thiết bị
- Điều 272. Yêu cầu cơ bản đối với tàu bay kiểm tra, hiệu chuẩn
- Điều 273. Yêu cầu cơ bản đối với hệ thống, thiết bị bay kiểm tra, hiệu chuẩn
- Điều 274. Hệ thống quy chiếu vị trí chuẩn
- Điều 275. Kiểm định, hiệu chuẩn hệ thống, thiết bị bay kiểm tra, hiệu chuẩn
- Điều 276. Thứ tự ưu tiên bay kiểm tra, hiệu chuẩn
- Điều 277. Kiểm tra hệ thống, thiết bị mặt đất trước khi bay kiểm tra, hiệu chuẩn
- Điều 278. Thời gian bay kiểm tra, hiệu chuẩn định kỳ hệ thống, thiết bị dẫn đường
- Điều 279. Điều chỉnh thời gian bay kiểm tra, hiệu chuẩn định kỳ hệ thống, thiết bị dẫn đường
- Điều 280. Bay kiểm tra, hiệu chuẩn vào thời gian ban đêm
- Điều 281. Bay kiểm tra, hiệu chuẩn hệ thống đèn tín hiệu tại sân bay
- Điều 282. Hệ tọa độ sử dụng cho bay kiểm tra, hiệu chuẩn
- Điều 283. Dữ liệu cho bay kiểm tra, hiệu chuẩn
- Điều 284. Phối hợp giữa bay kiểm tra, hiệu chuẩn và kiểm tra, hiệu chỉnh thiết bị mặt đất
- Điều 285. Xác định tình trạng khai thác của hệ thống, thiết bị sau khi bay kiểm tra, hiệu chuẩn
- Điều 286. Thẩm quyền xác định tình trạng khai thác của hệ thống, thiết bị sau khi bay kiểm tra, hiệu chuẩn
- Điều 287. Thông báo thay đổi tình trạng hệ thống, thiết bị
- Điều 288. Duy trì dữ liệu và báo cáo kết quả bay kiểm tra, hiệu chuẩn
- Điều 289. Phân loại các hình thức bay kiểm tra, hiệu chuẩn hệ thống, thiết bị dẫn đường truyền thống
- Điều 290. Phương thức bay kiểm tra, hiệu chuẩn hệ thống, thiết bị dẫn đường truyền thống
- Điều 291. Bay kiểm tra, hiệu chuẩn hệ thống, thiết bị dẫn đường dựa vào GNSS
- Điều 292. Yêu cầu nội dung kỹ thuật bay kiểm tra, hiệu chuẩn GBAS
- Điều 293. Phương thức bay kiểm tra, hiệu chuẩn GBAS
- Điều 294. Đánh giá chất lượng PSR/SSR mặt đất
- Điều 295. Vai trò của tàu bay kiểm tra, hiệu chuẩn khi bay kiểm tra, hiệu chuẩn PSR/SSR
- Điều 296. Đánh giá chất lượng PSR/SSR trong khi bay kiểm tra, hiệu chuẩn
- Điều 297. Phân loại các hình thức bay kiểm tra, hiệu chuẩn PSR/SSR
- Điều 298. Công bố giản đồ vùng phủ sóng của PSR/SSR .
- Điều 299. Yêu cầu nội dung kỹ thuật bay kiểm tra, hiệu chuẩn PSR/SSR
- Điều 300. Phương thức bay kiểm tra, hiệu chuẩn PSR/SSR
- Điều 301. Mục đích bay đánh giá
- Điều 302. Tổ chức bay đánh giá phương thức bay bằng thiết bị
- Điều 303. Quy trình đánh giá phương thức bay bằng thiết bị
- Điều 304. Bay đánh giá phương thức bay PBN
- Điều 305. Cơ sở cung cấp dịch vụ bay đánh giá phương thức bay bằng thiết bị
- Điều 306. Người lái thực hiện bay đánh giá phương thức bay bằng thiết bị (FVP)
- Điều 307. Tàu bay và thiết bị bay đánh giá phương thức bay PBN
- Điều 308. Bay đánh giá phương thức bay bằng thiết bị sử dụng GNSS
- Điều 309. Dữ liệu cho bay đánh giá phương thức bay bằng thiết bị
- Điều 310. Khu vực bay phục vụ hoạt động hàng không chung
- Điều 311. Đường bay phục vụ hàng không chung
- Điều 312. Thiết lập khu vực bay phục vụ hàng không chung
- Điều 313. Phân loại vùng trời không lưu cụ thể
- Điều 314. Đường bay tiến nhập, rời khỏi khu vực bay phục vụ hàng không chung
- Điều 315. Điểm ra, vào khu vực bay phục vụ hàng không chung
- Điều 316. Tần số liên, lạc trong khu vực bay phục vụ hàng không chung
- Điều 317. Công bố thông tin phục vụ hoạt động hàng không chung
- Điều 318. Phương án khai thác bay hàng không chung
- Điều 319. Phương thức bay tiến nhập, rời khu vực bay phục vụ hàng không chung
- Điều 320. Phương thức bay, bài bay và quy tắc bay trong khu vực bay phục vụ hàng không chung
- Điều 321. Phương án quản lý hoạt động bay hàng không chung
- Điều 322. Thông báo, hiệp đồng đảm bảo hoạt động bay hàng không chung
- Điều 323. Tự giữ phân cách trên đường bay, trong khu vực bay phục vụ hàng không chung
- Điều 324. Thông báo tin tức hoạt động bay khác và hoạt động khác có ảnh hưởng
- Điều 325. Thông báo tin tức thời tiết hỗ trợ hoạt động bay
- Điều 326. Phối hợp xử lý các trường hợp bất thường, khẩn cấp
- Điều 327. Kế hoạch bay
- Điều 328. Sân bay dự bị
- Điều 329. Hướng dẫn về lập kế hoạch bay
- Điều 330. Lựa chọn sân bay dự bị
- Điều 331. Phối hợp xử lý các trường hợp bất thường trong khai thác bay
- Điều 332. Quy định chung
- Điều 333. Thủ tục cấp giấy phép khai thác cơ sở ANS
- Điều 334. Thủ tục cấp lại giấy phép khai thác cơ sở ANS
- Điều 335. Danh mục hệ thống kỹ thuật, thiết bị bảo đảm hoạt động bay phải được cấp giấy phép khai thác trước khi đưa vào hoạt động chính thức
- Điều 336. Quy định cấp giấy phép khai thác hệ thống kỹ thuật, thiết bị bảo đảm hoạt động bay
- Điều 337. Thủ tục cấp giấy phép khai thác hệ thống kỹ thuật, thiết bị bảo đảm hoạt động bay
- Điều 338. Thủ tục cấp lại giấy phép khai thác hệ thống kỹ thuật, thiết bị bảo đảm hoạt động bay
- Điều 340. Danh mục giấy phép, năng định nhân viên bảo đảm hoạt động bay
- Điều 341. Thủ tục cấp giấy phép, năng định nhân viên bảo đảm hoạt động bay
- Điều 342. Thủ tục cấp lại giấy phép, năng định nhân viên bảo đảm hoạt động bay
- Điều 343. Thu hồi giấy phép khai thác cơ sở ANS, giấy phép khai thác hệ thống kỹ thuật và thiết bị bảo đảm hoạt động bay, giấy phép nhân viên bảo đảm hoạt động bay