Điều 70 Thông tư 14/2025/TT-NHNN quy định tỷ lệ an toàn vốn đối với ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Điều 70. Vốn yêu cầu cho rủi ro hoạt động
1. Vốn yêu cầu cho rủi ro hoạt động (KOR) được xác định bằng công thức:
KOR = BIC x ILM
Trong đó:
- KOR: Vốn yêu cầu cho rủi ro hoạt động;
- BIC: Cấu phần chỉ số kinh doanh (Business indicator component);
- ILM: Hệ số tổn thất nội bộ (Internal loss multiplier).
2. Cấu phần chỉ số kinh doanh (BIC) được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
a) Việc phân nhóm chỉ số kinh doanh và xác định hệ số biên (αi) được xác định theo bảng sau:
Nhóm (i) | Khoảng giá trị (tỷ đồng) | Hệ số biên αi (%) |
1 | ≤ 600 | 12 |
2 | 600 < BI ≤ 18000 | 15 |
3 | >18000 | 18 |
Ví dụ: BI có giá trị là 20.000 tỷ đồng, thì BIC = 600×12% + (18.000-600)×15% + (20.000-18.000)×18% = 3.042 tỷ đồng;
b) Chỉ số kinh doanh được xác (BIi) định theo công thức sau:
BI = ILDC + SC + FC
(i) Trong đó:
- BI: Chỉ số kinh doanh (Business indicator);
- ILDC: Cấu phần lãi (Interest, leases and dividend component);
- SC: Cấu phần dịch vụ (Services component);
- FC: Cấu phần tài chính (Financial component).
(ii) Các cấu phần của công thức trên (ILDC, SC, FC) được xác định bằng giá trị trung bình của 03 năm tính đến thời điểm tính vốn yêu cầu cho rủi ro hoạt động của các cấu phần chi tiết theo hướng dẫn tại Phụ lục III kèm theo Thông tư này.
3. Hệ số tổn thất nội bộ (ILM) được xác định như sau:
a) Công thức:
Trong đó: LC là cấu phần tổn thất (Loss component);
b) ILM được xác định bằng 1 khi chỉ số kinh doanh của ngân hàng thuộc một trong các điều kiện sau:
(i) Có BI ≤ 600 tỷ đồng;
(ii) Có BI > 600 tỷ đồng và có chuỗi dữ liệu tổn thất để đo lường rủi ro hoạt động không đủ độ dài 05 năm;
c) Để tính cấu phần tổn thất (LC), ngân hàng phải đảm bảo các yêu cầu sau:
(i) Ngân hàng không thuộc các trường hợp quy định tại điểm b khoản này;
(ii) Khung thời gian tính được xác định như sau:
- Đối với chuỗi dữ liệu tổn thất hoạt động có độ dài từ 10 năm trở lên, ngân hàng sử dụng khung thời gian tính là 10 năm trở lại đây;
- Đối với chuỗi dữ liệu tổn thất hoạt động có độ dài từ 05 đến dưới 10 năm, ngân hàng sử dụng độ dài thực của dữ liệu tổn thất hoạt động làm khung thời gian tính. Trường hợp phần dư tính theo năm của độ dài dữ liệu từ 06 tháng trở lên sẽ được tính tròn là 01 năm;
(iii) Dữ liệu tổn thất hoạt động để tính LC phải đảm bảo các yêu cầu quy định tại Điều 71 và Điều 72 Thông tư này;
(iv) Ngân hàng thương mại có công ty con được sử dụng LC tính trên dữ liệu tổn thất riêng lẻ (không bao gồm công ty con) khi tính tỷ lệ an toàn vốn hợp nhất;
(v) LC được xác định như sau:
- Ngân hàng thu thập dữ liệu và xác định giá trị tổn thất hoạt động ròng theo quý bằng cách lấy giá trị tổn thất hoạt động ghi nhận trong quý trừ đi giá trị thu hồi được ghi nhận trong cùng quý đó;
- Ngân hàng xác định giá trị tổn thất hoạt động ròng theo năm bằng cách cộng dồn giá trị tổn thất ròng theo quý của 04 quý liên tiếp;
- Ngân hàng xác định giá trị tổn thất hoạt động ròng trung bình năm của khung thời gian tính bằng cách lấy tổng giá trị tổn thất hoạt động ròng theo năm của các năm trong khung thời gian tính chia cho tổng số năm tính;
- LC bằng 15 lần giá trị tổn thất hoạt động ròng trung bình năm của khung thời gian tính.
Thông tư 14/2025/TT-NHNN quy định tỷ lệ an toàn vốn đối với ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- Số hiệu: 14/2025/TT-NHNN
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 30/06/2025
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đoàn Thái Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/09/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Cơ cấu tổ chức và hoạt động quản lý tỷ lệ an toàn vốn
- Điều 4. Dữ liệu và hệ thống công nghệ thông tin
- Điều 5. Tỷ lệ an toàn vốn
- Điều 6. Vốn tự có
- Điều 7. Áp dụng quy định về tỷ lệ an toàn vốn
- Điều 8. Tổng tài sản có rủi ro tín dụng
- Điều 9. Nguyên tắc áp dụng hệ số rủi ro tín dụng (Credit Risk Weight - CRW)
- Điều 10. Hệ số chuyển đổi (Credit conversion factor - CCF)
- Điều 11. Phân loại các nhóm tài sản có rủi ro tín dụng khách hàng để xác định hệ số rủi ro tín dụng
- Điều 12. Hệ số rủi ro tín dụng của khoản nợ xấu
- Điều 13. Hệ số rủi ro tín dụng đối với khoản phải đòi quy định tại điểm a khoản 2 Điều 11 Thông tư này
- Điều 14. Hệ số rủi ro tín dụng của khoản phải đòi tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
- Điều 15. Hệ số rủi ro tín dụng của khoản cho vay kinh doanh chứng khoán
- Điều 16. Khoản phải đòi bất động sản
- Điều 17. Hệ số rủi ro tín dụng của khoản phải đòi bất động sản
- Điều 18. Hệ số rủi ro tín dụng của khoản cấp tín dụng chuyên biệt
- Điều 19. Hệ số rủi ro tín dụng của khoản phải đòi doanh nghiệp khác
- Điều 20. Hệ số rủi ro tín dụng của khoản cho vay cá nhân phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn
- Điều 21. Hệ số rủi ro tín dụng của khoản phải đòi bán lẻ
- Điều 22. Hệ số rủi ro tín dụng của khoản phải đòi khác
- Điều 23. Hệ số rủi ro tín dụng của tài sản khác
- Điều 25. Giảm thiểu rủi ro tín dụng
- Điều 26. Giảm thiểu rủi ro tín dụng bằng tài sản bảo đảm
- Điều 27. Giảm thiểu rủi ro tín dụng bằng bù trừ số dư nội bảng
- Điều 28. Giảm thiểu rủi ro tín dụng bằng bảo lãnh của bên thứ ba
- Điều 29. Giảm thiểu rủi ro tín dụng bằng sản phẩm phái sinh tín dụng
- Điều 31. Áp dụng phương pháp xếp hạng nội bộ cho các loại tài sản
- Điều 32. Giai đoạn chuyển đổi sang phương pháp xếp hạng nội bộ
- Điều 33. Hồ sơ, trình tự chấp thuận áp dụng phương pháp xếp hạng nội bộ
- Điều 34. Điều chỉnh phương pháp xếp hạng nội bộ
- Điều 35. Tỷ lệ sàn đầu ra
- Điều 36. Khách hàng vỡ nợ
- Điều 37. Khoản phải đòi doanh nghiệp
- Điều 38. Khoản phải đòi bán lẻ
- Điều 39. Khoản mua lại khoản phải thu
- Điều 40. Các loại tài sản khác
- Điều 41. Tài sản có rủi ro tín dụng khách hàng của khoản phải đòi doanh nghiệp
- Điều 42. Tham số PD của khoản phải đòi doanh nghiệp
- Điều 43. Tham số LGD của khoản phải đòi doanh nghiệp
- Điều 44. Tham số LGD của khoản phải đòi doanh nghiệp khi sử dụng tài sản bảo đảm
- Điều 45. Tham số PD, LGD của khoản phải đòi doanh nghiệp khi sử dụng bảo lãnh của bên thứ ba
- Điều 46. Tham số PD, LGD của khoản phải đòi doanh nghiệp khi sử dụng sản phẩm phái sinh tín dụng
- Điều 47. Tham số EAD của khoản phải đòi doanh nghiệp
- Điều 48. Tham số M của khoản phải đòi doanh nghiệp
- Điều 49. Tài sản có rủi ro tín dụng khách hàng của khoản phải đòi bán lẻ
- Điều 50. Tham số PD của khoản phải đòi bán lẻ
- Điều 51. Tham số LGD của khoản phải đòi bán lẻ, tham số LGD của khoản phải đòi bán lẻ khi sử dụng tài sản bảo đảm
- Điều 52. Tham số PD, LGD của khoản phải đòi bán lẻ khi sử dụng bảo lãnh của bên thứ ba, sản phẩm phái sinh tín dụng
- Điều 53. Tham số EAD của khoản phải đòi bán lẻ
- Điều 54. Tài sản có rủi ro tín dụng khách hàng của khoản mua lại khoản phải thu
- Điều 55. Tài sản có rủi ro tín dụng vỡ nợ của khoản mua lại khoản phải thu
- Điều 56. Tham số rủi ro của rủi ro tín dụng vỡ nợ của khoản mua lại khoản phải thu khi áp dụng phương pháp xếp hạng nội bộ
- Điều 57. Tài sản có rủi ro giảm giá trị của khoản mua lại khoản phải thu
- Điều 58. Tham số rủi ro để tính tài sản có rủi ro giảm giá trị của khoản mua lại khoản phải thu theo phương pháp xếp hạng nội bộ
- Điều 59. Biện pháp giảm thiểu rủi ro tín dụng khách hàng của khoản mua lại khoản phải thu
- Điều 60. Tính tổn thất dự kiến
- Điều 61. Tính dự phòng rủi ro
- Điều 62. Xử lý chênh lệch giữa tổn thất dự kiến và dự phòng rủi ro
- Điều 63. Cấu phần và việc tuân thủ các yêu cầu tối thiểu
- Điều 64. Thiết kế hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ
- Điều 65. Vận hành hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ
- Điều 66. Quản trị và giám sát
- Điều 67. Sử dụng hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ
- Điều 68. Ước tính tham số rủi ro
- Điều 69. Kiểm định ước tính nội bộ
- Điều 70. Vốn yêu cầu cho rủi ro hoạt động
- Điều 71. Dữ liệu tổn thất hoạt động
- Điều 72. Thu thập và xử lý dữ liệu tổn thất hoạt động
- Điều 73. Quy định nội bộ về xác định trạng thái rủi ro thị trường để quản lý rủi ro thị trường
- Điều 74. Vốn yêu cầu cho rủi ro thị trường