Chương 4 Thông tư 14/2025/TT-NHNN quy định tỷ lệ an toàn vốn đối với ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
VỐN YÊU CẦU CHO RỦI RO HOẠT ĐỘNG
Điều 70. Vốn yêu cầu cho rủi ro hoạt động
1. Vốn yêu cầu cho rủi ro hoạt động (KOR) được xác định bằng công thức:
KOR = BIC x ILM
Trong đó:
- KOR: Vốn yêu cầu cho rủi ro hoạt động;
- BIC: Cấu phần chỉ số kinh doanh (Business indicator component);
- ILM: Hệ số tổn thất nội bộ (Internal loss multiplier).
2. Cấu phần chỉ số kinh doanh (BIC) được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
a) Việc phân nhóm chỉ số kinh doanh và xác định hệ số biên (αi) được xác định theo bảng sau:
Nhóm (i) | Khoảng giá trị (tỷ đồng) | Hệ số biên αi (%) |
1 | ≤ 600 | 12 |
2 | 600 < BI ≤ 18000 | 15 |
3 | >18000 | 18 |
Ví dụ: BI có giá trị là 20.000 tỷ đồng, thì BIC = 600×12% + (18.000-600)×15% + (20.000-18.000)×18% = 3.042 tỷ đồng;
b) Chỉ số kinh doanh được xác (BIi) định theo công thức sau:
BI = ILDC + SC + FC
(i) Trong đó:
- BI: Chỉ số kinh doanh (Business indicator);
- ILDC: Cấu phần lãi (Interest, leases and dividend component);
- SC: Cấu phần dịch vụ (Services component);
- FC: Cấu phần tài chính (Financial component).
(ii) Các cấu phần của công thức trên (ILDC, SC, FC) được xác định bằng giá trị trung bình của 03 năm tính đến thời điểm tính vốn yêu cầu cho rủi ro hoạt động của các cấu phần chi tiết theo hướng dẫn tại Phụ lục III kèm theo Thông tư này.
3. Hệ số tổn thất nội bộ (ILM) được xác định như sau:
a) Công thức:
Trong đó: LC là cấu phần tổn thất (Loss component);
b) ILM được xác định bằng 1 khi chỉ số kinh doanh của ngân hàng thuộc một trong các điều kiện sau:
(i) Có BI ≤ 600 tỷ đồng;
(ii) Có BI > 600 tỷ đồng và có chuỗi dữ liệu tổn thất để đo lường rủi ro hoạt động không đủ độ dài 05 năm;
c) Để tính cấu phần tổn thất (LC), ngân hàng phải đảm bảo các yêu cầu sau:
(i) Ngân hàng không thuộc các trường hợp quy định tại điểm b khoản này;
(ii) Khung thời gian tính được xác định như sau:
- Đối với chuỗi dữ liệu tổn thất hoạt động có độ dài từ 10 năm trở lên, ngân hàng sử dụng khung thời gian tính là 10 năm trở lại đây;
- Đối với chuỗi dữ liệu tổn thất hoạt động có độ dài từ 05 đến dưới 10 năm, ngân hàng sử dụng độ dài thực của dữ liệu tổn thất hoạt động làm khung thời gian tính. Trường hợp phần dư tính theo năm của độ dài dữ liệu từ 06 tháng trở lên sẽ được tính tròn là 01 năm;
(iii) Dữ liệu tổn thất hoạt động để tính LC phải đảm bảo các yêu cầu quy định tại Điều 71 và Điều 72 Thông tư này;
(iv) Ngân hàng thương mại có công ty con được sử dụng LC tính trên dữ liệu tổn thất riêng lẻ (không bao gồm công ty con) khi tính tỷ lệ an toàn vốn hợp nhất;
(v) LC được xác định như sau:
- Ngân hàng thu thập dữ liệu và xác định giá trị tổn thất hoạt động ròng theo quý bằng cách lấy giá trị tổn thất hoạt động ghi nhận trong quý trừ đi giá trị thu hồi được ghi nhận trong cùng quý đó;
- Ngân hàng xác định giá trị tổn thất hoạt động ròng theo năm bằng cách cộng dồn giá trị tổn thất ròng theo quý của 04 quý liên tiếp;
- Ngân hàng xác định giá trị tổn thất hoạt động ròng trung bình năm của khung thời gian tính bằng cách lấy tổng giá trị tổn thất hoạt động ròng theo năm của các năm trong khung thời gian tính chia cho tổng số năm tính;
- LC bằng 15 lần giá trị tổn thất hoạt động ròng trung bình năm của khung thời gian tính.
Điều 71. Dữ liệu tổn thất hoạt động
1. Ngân hàng phải thu thập tất cả các dữ liệu tổn thất hoạt động có giá trị tổn thất hoạt động ròng của một sự kiện trong khung thời gian tính từ 12 triệu đồng trở lên.
2. Giá trị tổn thất hoạt động ròng của một sự kiện tổn thất được xác định bằng tổng các giá trị tổn thất hoạt động được ghi nhận trừ đi các khoản thu hồi đã được nhận (bao gồm cả khoản được bảo hiểm chi trả) của sự kiện tổn thất đó. Ngân hàng phải sử dụng các giá trị tính theo ngày hạch toán.
3. Tổng giá trị tổn thất hoạt động bao gồm:
a) Khoản chi phí ghi nhận trực tiếp vào các khoản mục báo cáo kết quả hoạt động và phần giá trị ghi giảm (write-downs) của tài sản do phát sinh sự kiện rủi ro hoạt động của ngân hàng gây ra;
b) Chi phí phát sinh do hậu quả của sự kiện tổn thất hoạt động bao gồm cả chi phí bên ngoài có mối liên hệ trực tiếp tới sự kiện rủi ro hoạt động (như chi phí pháp lý trực tiếp liên quan tới sự kiện và phí trả cho tư vấn, thuê luật sư hoặc các nhà cung cấp...) và chi phí sửa chữa hoặc thay thế phát sinh để khôi phục lại hiện trạng trước khi sự kiện rủi ro hoạt động xảy ra;
c) Tổn thất phát sinh từ sự kiện rủi ro hoạt động với tác động tài chính cụ thể, được ghi nhận vào tài khoản tạm thời và chưa được phản ánh trong báo cáo kết quả hoạt động (tổn thất đang chờ xử lý);
d) Tổn thất do sự kiện rủi ro hoạt động phát sinh chưa được ghi nhận tại kỳ kế toán làm ảnh hưởng đến dòng tiền, báo cáo tình hình tài chính của kỳ kế toán đó. Thời gian chưa thực hiện ghi nhận sự kiện rủi ro hoạt động kéo dài hơn 01 năm và làm phát sinh rủi ro pháp lý (tổn thất thời gian).
4. Các cấu phần sau phải loại trừ khi tính tổng mức tổn thất:
a) Chi phí của hợp đồng bảo trì chung cho tài sản cố định hữu hình;
b) Chi phí để tăng cường kinh doanh sau các tổn thất rủi ro hoạt động: nâng cấp, cải tiến, các sáng kiến và cải tiến đánh giá rủi ro;
c) Chi phí mua bảo hiểm rủi ro hoạt động.
Điều 72. Thu thập và xử lý dữ liệu tổn thất hoạt động
1. Ngân hàng phải ban hành đầy đủ quy định nội bộ về quy trình xác định, thu thập và xử lý thông tin tổn thất hoạt động. Quy trình này phải được bộ phận kiểm toán nội bộ rà soát trước khi dữ liệu tổn thất được sử dụng trong tính vốn cho rủi ro hoạt động và được bộ phận kiểm toán nội bộ hoặc kiểm toán độc lập định kỳ xem xét, đánh giá dữ liệu tổn thất.
2. Dữ liệu tổn thất phải liên kết với các hoạt động kinh doanh hiện tại, hệ thống thông tin, dữ liệu và quy trình quản lý rủi ro của ngân hàng.
3. Trường hợp các hoạt động của ngân hàng làm phát sinh đồng thời rủi ro tín dụng và rủi ro hoạt động thì ngân hàng không phải thu thập dữ liệu tổn thất hoạt động này.
4. Trường hợp các hoạt động của ngân hàng làm phát sinh đồng thời rủi ro thị trường và rủi ro hoạt động thì ngân hàng phải thu thập dữ liệu tổn thất hoạt động này.
5. Các thông tin cần thu thập đối với dữ liệu tổn thất hoạt động:
a) Các ngày tham chiếu của sự kiện tổn thất hoạt động bao gồm:
(i) Ngày xảy ra sự kiện là ngày bắt đầu diễn ra;
(ii) Ngày ghi nhận sự kiện là ngày ngân hàng nhận biết về sự kiện;
(iii) Ngày hạch toán là ngày hoặc các ngày xảy ra sự kiện tổn thất dẫn đến tổn thất được ghi nhận trong các khoản mục lãi, lỗ của ngân hàng. Đối với trường hợp tổn thất chờ xử lý, ngày hạch toán là ngày ghi nhận vào tài khoản chờ xử lý;
b) Tổng giá trị tổn thất hoạt động;
c) Các khoản thu hồi của tổn thất hoạt động;
d) Mô tả các nguyên nhân và các yếu tố tác động đến sự kiện tổn thất.
6. Ngân hàng sử dụng ngày hạch toán để xây dựng bộ dữ liệu tổn thất. Đối với những tổn thất phát sinh từ các sự kiện pháp lý, ngân hàng phải sử dụng ngày chậm nhất là ngày hạch toán để ghi nhận tổn thất.
7. Các khoản tổn thất do cùng một sự kiện rủi ro hoạt động hoặc do các sự kiện rủi ro hoạt động theo thời gian và đã được hạch toán cho một số năm thì phân bổ dữ liệu tổn thất theo các năm tương ứng, phù hợp với nguyên tắc kế toán.
8. Đối với trường hợp ngân hàng có hoạt động mua lại doanh nghiệp để trở thành công ty con và sáp nhập, hợp nhất, phạm vi tổn thất và các cấu phần của chỉ số kinh doanh được sử dụng để tính yêu cầu về vốn cho rủi ro hoạt động phải bao gồm các doanh nghiệp được mua lại, bị sáp nhập, bị hợp nhất, bao gồm cả khoảng thời gian trước khi được mua lại, bị sáp nhập, bị hợp nhất theo quy định tại Chương này.
Thông tư 14/2025/TT-NHNN quy định tỷ lệ an toàn vốn đối với ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- Số hiệu: 14/2025/TT-NHNN
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 30/06/2025
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đoàn Thái Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/09/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Cơ cấu tổ chức và hoạt động quản lý tỷ lệ an toàn vốn
- Điều 4. Dữ liệu và hệ thống công nghệ thông tin
- Điều 5. Tỷ lệ an toàn vốn
- Điều 6. Vốn tự có
- Điều 7. Áp dụng quy định về tỷ lệ an toàn vốn
- Điều 8. Tổng tài sản có rủi ro tín dụng
- Điều 9. Nguyên tắc áp dụng hệ số rủi ro tín dụng (Credit Risk Weight - CRW)
- Điều 10. Hệ số chuyển đổi (Credit conversion factor - CCF)
- Điều 11. Phân loại các nhóm tài sản có rủi ro tín dụng khách hàng để xác định hệ số rủi ro tín dụng
- Điều 12. Hệ số rủi ro tín dụng của khoản nợ xấu
- Điều 13. Hệ số rủi ro tín dụng đối với khoản phải đòi quy định tại điểm a khoản 2 Điều 11 Thông tư này
- Điều 14. Hệ số rủi ro tín dụng của khoản phải đòi tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
- Điều 15. Hệ số rủi ro tín dụng của khoản cho vay kinh doanh chứng khoán
- Điều 16. Khoản phải đòi bất động sản
- Điều 17. Hệ số rủi ro tín dụng của khoản phải đòi bất động sản
- Điều 18. Hệ số rủi ro tín dụng của khoản cấp tín dụng chuyên biệt
- Điều 19. Hệ số rủi ro tín dụng của khoản phải đòi doanh nghiệp khác
- Điều 20. Hệ số rủi ro tín dụng của khoản cho vay cá nhân phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn
- Điều 21. Hệ số rủi ro tín dụng của khoản phải đòi bán lẻ
- Điều 22. Hệ số rủi ro tín dụng của khoản phải đòi khác
- Điều 23. Hệ số rủi ro tín dụng của tài sản khác
- Điều 25. Giảm thiểu rủi ro tín dụng
- Điều 26. Giảm thiểu rủi ro tín dụng bằng tài sản bảo đảm
- Điều 27. Giảm thiểu rủi ro tín dụng bằng bù trừ số dư nội bảng
- Điều 28. Giảm thiểu rủi ro tín dụng bằng bảo lãnh của bên thứ ba
- Điều 29. Giảm thiểu rủi ro tín dụng bằng sản phẩm phái sinh tín dụng
- Điều 31. Áp dụng phương pháp xếp hạng nội bộ cho các loại tài sản
- Điều 32. Giai đoạn chuyển đổi sang phương pháp xếp hạng nội bộ
- Điều 33. Hồ sơ, trình tự chấp thuận áp dụng phương pháp xếp hạng nội bộ
- Điều 34. Điều chỉnh phương pháp xếp hạng nội bộ
- Điều 35. Tỷ lệ sàn đầu ra
- Điều 36. Khách hàng vỡ nợ
- Điều 37. Khoản phải đòi doanh nghiệp
- Điều 38. Khoản phải đòi bán lẻ
- Điều 39. Khoản mua lại khoản phải thu
- Điều 40. Các loại tài sản khác
- Điều 41. Tài sản có rủi ro tín dụng khách hàng của khoản phải đòi doanh nghiệp
- Điều 42. Tham số PD của khoản phải đòi doanh nghiệp
- Điều 43. Tham số LGD của khoản phải đòi doanh nghiệp
- Điều 44. Tham số LGD của khoản phải đòi doanh nghiệp khi sử dụng tài sản bảo đảm
- Điều 45. Tham số PD, LGD của khoản phải đòi doanh nghiệp khi sử dụng bảo lãnh của bên thứ ba
- Điều 46. Tham số PD, LGD của khoản phải đòi doanh nghiệp khi sử dụng sản phẩm phái sinh tín dụng
- Điều 47. Tham số EAD của khoản phải đòi doanh nghiệp
- Điều 48. Tham số M của khoản phải đòi doanh nghiệp
- Điều 49. Tài sản có rủi ro tín dụng khách hàng của khoản phải đòi bán lẻ
- Điều 50. Tham số PD của khoản phải đòi bán lẻ
- Điều 51. Tham số LGD của khoản phải đòi bán lẻ, tham số LGD của khoản phải đòi bán lẻ khi sử dụng tài sản bảo đảm
- Điều 52. Tham số PD, LGD của khoản phải đòi bán lẻ khi sử dụng bảo lãnh của bên thứ ba, sản phẩm phái sinh tín dụng
- Điều 53. Tham số EAD của khoản phải đòi bán lẻ
- Điều 54. Tài sản có rủi ro tín dụng khách hàng của khoản mua lại khoản phải thu
- Điều 55. Tài sản có rủi ro tín dụng vỡ nợ của khoản mua lại khoản phải thu
- Điều 56. Tham số rủi ro của rủi ro tín dụng vỡ nợ của khoản mua lại khoản phải thu khi áp dụng phương pháp xếp hạng nội bộ
- Điều 57. Tài sản có rủi ro giảm giá trị của khoản mua lại khoản phải thu
- Điều 58. Tham số rủi ro để tính tài sản có rủi ro giảm giá trị của khoản mua lại khoản phải thu theo phương pháp xếp hạng nội bộ
- Điều 59. Biện pháp giảm thiểu rủi ro tín dụng khách hàng của khoản mua lại khoản phải thu
- Điều 60. Tính tổn thất dự kiến
- Điều 61. Tính dự phòng rủi ro
- Điều 62. Xử lý chênh lệch giữa tổn thất dự kiến và dự phòng rủi ro
- Điều 63. Cấu phần và việc tuân thủ các yêu cầu tối thiểu
- Điều 64. Thiết kế hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ
- Điều 65. Vận hành hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ
- Điều 66. Quản trị và giám sát
- Điều 67. Sử dụng hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ
- Điều 68. Ước tính tham số rủi ro
- Điều 69. Kiểm định ước tính nội bộ
- Điều 70. Vốn yêu cầu cho rủi ro hoạt động
- Điều 71. Dữ liệu tổn thất hoạt động
- Điều 72. Thu thập và xử lý dữ liệu tổn thất hoạt động
- Điều 73. Quy định nội bộ về xác định trạng thái rủi ro thị trường để quản lý rủi ro thị trường
- Điều 74. Vốn yêu cầu cho rủi ro thị trường