Điều 18 Thông tư 14/2025/TT-NHNN quy định tỷ lệ an toàn vốn đối với ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Điều 18. Hệ số rủi ro tín dụng của khoản cấp tín dụng chuyên biệt
1. Khoản cấp tín dụng chuyên biệt là khoản cấp tín dụng cho doanh nghiệp có tư cách pháp nhân để thực hiện mục đích quy định tại điểm a, b và c khoản 3 Điều này (bao gồm cả khoản cấp tín dụng trong giai đoạn vận hành), trừ khoản phải đòi quy định tại Điều 12, 13, 14, 15 và 16 Thông tư này đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
a) Khách hàng là doanh nghiệp được thành lập chỉ để thực hiện dự án, đầu tư máy móc, thiết bị, kinh doanh hàng hóa được hình thành từ nguồn vốn cấp tín dụng, không có hoạt động kinh doanh khác;
b) Được đảm bảo bằng dự án, máy móc, thiết bị, hàng hóa được hình thành từ nguồn vốn cấp tín dụng và toàn bộ nguồn tiền trả nợ là nguồn tiền hình thành từ việc kinh doanh, khai thác dự án, máy móc, thiết bị và hàng hóa đó.
2. Ngân hàng xác định giai đoạn vận hành quy định tại khoản 1 Điều này như sau:
a) Giai đoạn vận hành là giai đoạn đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
(i) Giai đoạn mà dự án, máy móc, thiết bị đã hoàn thiện đưa vào khai thác, sử dụng theo quy định của pháp luật và theo thỏa thuận giữa các bên liên quan;
(ii) Giai đoạn có lưu chuyển tiền thuần trong năm sau khi trừ đi các nghĩa vụ nợ ngắn hạn nhưng chưa thực hiện thanh toán là dương và nghĩa vụ nợ trung, dài hạn giảm so với năm liền kề trước, trong đó:
- Lưu chuyển tiền thuần là lưu chuyển tiền thuần trong năm được lấy số liệu trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ;
- Nghĩa vụ nợ trung, dài hạn là vay và nợ thuê tài chính dài hạn và được lấy số liệu trên Bảng cân đối kế toán;
- Nghĩa vụ nợ ngắn hạn nhưng chưa thực hiện thanh toán được xác định trên cơ sở số liệu chỉ tiêu nghĩa vụ nợ ngắn hạn trên Bảng cân đối kế toán và thông tin khác do khách hàng cung cấp;
b) Ngân hàng xác định các chỉ tiêu tại điểm a(ii) khoản này trên Báo cáo tài chính năm liền kề trước (Báo cáo tài chính năm hợp nhất nếu phải lập theo quy định của pháp luật), bao gồm: Báo cáo tài chính năm được kiểm toán tại thời điểm gần nhất đối với doanh nghiệp phải kiểm toán độc lập; Báo cáo tài chính năm được kiểm toán (nếu có) hoặc Báo cáo tài chính năm nộp cho cơ quan thuế (có bằng chứng đã nộp cho cơ quan thuế) tại thời điểm gần nhất đối với doanh nghiệp không phải kiểm toán độc lập theo quy định của pháp luật và thông tin khác do khách hàng cung cấp.
3. Khoản cấp tín dụng chuyên biệt được thực hiện dưới các hình thức:
a) Cấp tín dụng tài trợ dự án (Project Finance) là khoản cấp tín dụng chuyên biệt để thực hiện một dự án có quy mô lớn, phức tạp và chi phí cao (như nhà máy điện, nhà máy chế biến hóa chất, mỏ, cơ sở hạ tầng giao thông, môi trường, truyền thông, viễn thông…);
b) Cấp tín dụng tài trợ máy móc, thiết bị (Object Finance) là khoản cấp tín dụng chuyên biệt để đầu tư máy móc, thiết bị (như tàu thủy, máy bay, vệ tinh, tàu hỏa...);
c) Cấp tín dụng tài trợ hàng hóa (Commodities Finance) là khoản cấp tín dụng chuyên biệt để tài trợ cho dự trữ, hàng tồn kho hoặc các khoản phải thu của hàng hóa được giao dịch trên sàn (như dầu thô, kim loại, ngũ cốc…).
4. Ngân hàng phải thỏa thuận tại hợp đồng cấp tín dụng để kiểm soát toàn bộ việc thanh toán, giải ngân theo tiến độ của dự án, đầu tư máy móc, thiết bị, mua hàng hóa và quản lý thu nhập, dòng tiền của việc kinh doanh, khai thác dự án, máy móc, thiết bị và hàng hóa đó để thu hồi nợ theo hợp đồng cấp tín dụng. Trường hợp nhiều ngân hàng tài trợ cho cùng một dự án, đầu tư máy móc, thiết bị hoặc mua hàng hóa thì các ngân hàng phải thỏa thuận trách nhiệm, phân chia quyền lợi, nghĩa vụ để đảm bảo yêu cầu về việc kiểm soát nêu trên.
5. Hệ số rủi ro tín dụng của khoản cấp tín dụng chuyên biệt:
a) Đối với khoản cấp tín dụng chuyên biệt không đáp ứng yêu cầu tại khoản 4 Điều này, hệ số rủi ro tín dụng là 200%;
b) Đối với khoản cấp tín dụng tài trợ dự án và khoản cấp tín dụng tài trợ máy móc, thiết bị:
(i) Trước giai đoạn vận hành, áp dụng hệ số rủi ro tín dụng cao hơn giữa hệ số rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp theo quy định tại khoản 2 Điều 19 Thông tư này và 160%;
(ii) Trong giai đoạn vận hành, hệ số rủi ro tín dụng là 100%;
c) Đối với khoản cấp tín dụng tài trợ hàng hóa, hệ số rủi ro tín dụng là 100%.
Thông tư 14/2025/TT-NHNN quy định tỷ lệ an toàn vốn đối với ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- Số hiệu: 14/2025/TT-NHNN
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 30/06/2025
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đoàn Thái Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/09/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Cơ cấu tổ chức và hoạt động quản lý tỷ lệ an toàn vốn
- Điều 4. Dữ liệu và hệ thống công nghệ thông tin
- Điều 5. Tỷ lệ an toàn vốn
- Điều 6. Vốn tự có
- Điều 7. Áp dụng quy định về tỷ lệ an toàn vốn
- Điều 8. Tổng tài sản có rủi ro tín dụng
- Điều 9. Nguyên tắc áp dụng hệ số rủi ro tín dụng (Credit Risk Weight - CRW)
- Điều 10. Hệ số chuyển đổi (Credit conversion factor - CCF)
- Điều 11. Phân loại các nhóm tài sản có rủi ro tín dụng khách hàng để xác định hệ số rủi ro tín dụng
- Điều 12. Hệ số rủi ro tín dụng của khoản nợ xấu
- Điều 13. Hệ số rủi ro tín dụng đối với khoản phải đòi quy định tại điểm a khoản 2 Điều 11 Thông tư này
- Điều 14. Hệ số rủi ro tín dụng của khoản phải đòi tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
- Điều 15. Hệ số rủi ro tín dụng của khoản cho vay kinh doanh chứng khoán
- Điều 16. Khoản phải đòi bất động sản
- Điều 17. Hệ số rủi ro tín dụng của khoản phải đòi bất động sản
- Điều 18. Hệ số rủi ro tín dụng của khoản cấp tín dụng chuyên biệt
- Điều 19. Hệ số rủi ro tín dụng của khoản phải đòi doanh nghiệp khác
- Điều 20. Hệ số rủi ro tín dụng của khoản cho vay cá nhân phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn
- Điều 21. Hệ số rủi ro tín dụng của khoản phải đòi bán lẻ
- Điều 22. Hệ số rủi ro tín dụng của khoản phải đòi khác
- Điều 23. Hệ số rủi ro tín dụng của tài sản khác
- Điều 25. Giảm thiểu rủi ro tín dụng
- Điều 26. Giảm thiểu rủi ro tín dụng bằng tài sản bảo đảm
- Điều 27. Giảm thiểu rủi ro tín dụng bằng bù trừ số dư nội bảng
- Điều 28. Giảm thiểu rủi ro tín dụng bằng bảo lãnh của bên thứ ba
- Điều 29. Giảm thiểu rủi ro tín dụng bằng sản phẩm phái sinh tín dụng
- Điều 31. Áp dụng phương pháp xếp hạng nội bộ cho các loại tài sản
- Điều 32. Giai đoạn chuyển đổi sang phương pháp xếp hạng nội bộ
- Điều 33. Hồ sơ, trình tự chấp thuận áp dụng phương pháp xếp hạng nội bộ
- Điều 34. Điều chỉnh phương pháp xếp hạng nội bộ
- Điều 35. Tỷ lệ sàn đầu ra
- Điều 36. Khách hàng vỡ nợ
- Điều 37. Khoản phải đòi doanh nghiệp
- Điều 38. Khoản phải đòi bán lẻ
- Điều 39. Khoản mua lại khoản phải thu
- Điều 40. Các loại tài sản khác
- Điều 41. Tài sản có rủi ro tín dụng khách hàng của khoản phải đòi doanh nghiệp
- Điều 42. Tham số PD của khoản phải đòi doanh nghiệp
- Điều 43. Tham số LGD của khoản phải đòi doanh nghiệp
- Điều 44. Tham số LGD của khoản phải đòi doanh nghiệp khi sử dụng tài sản bảo đảm
- Điều 45. Tham số PD, LGD của khoản phải đòi doanh nghiệp khi sử dụng bảo lãnh của bên thứ ba
- Điều 46. Tham số PD, LGD của khoản phải đòi doanh nghiệp khi sử dụng sản phẩm phái sinh tín dụng
- Điều 47. Tham số EAD của khoản phải đòi doanh nghiệp
- Điều 48. Tham số M của khoản phải đòi doanh nghiệp
- Điều 49. Tài sản có rủi ro tín dụng khách hàng của khoản phải đòi bán lẻ
- Điều 50. Tham số PD của khoản phải đòi bán lẻ
- Điều 51. Tham số LGD của khoản phải đòi bán lẻ, tham số LGD của khoản phải đòi bán lẻ khi sử dụng tài sản bảo đảm
- Điều 52. Tham số PD, LGD của khoản phải đòi bán lẻ khi sử dụng bảo lãnh của bên thứ ba, sản phẩm phái sinh tín dụng
- Điều 53. Tham số EAD của khoản phải đòi bán lẻ
- Điều 54. Tài sản có rủi ro tín dụng khách hàng của khoản mua lại khoản phải thu
- Điều 55. Tài sản có rủi ro tín dụng vỡ nợ của khoản mua lại khoản phải thu
- Điều 56. Tham số rủi ro của rủi ro tín dụng vỡ nợ của khoản mua lại khoản phải thu khi áp dụng phương pháp xếp hạng nội bộ
- Điều 57. Tài sản có rủi ro giảm giá trị của khoản mua lại khoản phải thu
- Điều 58. Tham số rủi ro để tính tài sản có rủi ro giảm giá trị của khoản mua lại khoản phải thu theo phương pháp xếp hạng nội bộ
- Điều 59. Biện pháp giảm thiểu rủi ro tín dụng khách hàng của khoản mua lại khoản phải thu
- Điều 60. Tính tổn thất dự kiến
- Điều 61. Tính dự phòng rủi ro
- Điều 62. Xử lý chênh lệch giữa tổn thất dự kiến và dự phòng rủi ro
- Điều 63. Cấu phần và việc tuân thủ các yêu cầu tối thiểu
- Điều 64. Thiết kế hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ
- Điều 65. Vận hành hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ
- Điều 66. Quản trị và giám sát
- Điều 67. Sử dụng hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ
- Điều 68. Ước tính tham số rủi ro
- Điều 69. Kiểm định ước tính nội bộ
- Điều 70. Vốn yêu cầu cho rủi ro hoạt động
- Điều 71. Dữ liệu tổn thất hoạt động
- Điều 72. Thu thập và xử lý dữ liệu tổn thất hoạt động
- Điều 73. Quy định nội bộ về xác định trạng thái rủi ro thị trường để quản lý rủi ro thị trường
- Điều 74. Vốn yêu cầu cho rủi ro thị trường