Điều 26 Thông tư 14/2025/TT-NHNN quy định tỷ lệ an toàn vốn đối với ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Điều 26. Giảm thiểu rủi ro tín dụng bằng tài sản bảo đảm
1. Việc giảm thiểu rủi ro tín dụng bằng tài sản bảo đảm chỉ áp dụng đối với các tài sản bảo đảm sau đây:
a) Tiền mặt; giấy tờ có giá do tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phát hành; số dư tiền gửi có kỳ hạn hoặc số dư tiền gửi tiết kiệm (sau đây viết tắt là thỏa thuận gửi tiền);
b) Vàng;
c) Giấy tờ có giá do Chính phủ Việt Nam, Ngân hàng Nhà nước, Kho bạc Nhà nước, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, ngân hàng chính sách phát hành hoặc bảo lãnh thanh toán;
d) Chứng khoán nợ do Chính phủ các nước, tổ chức công lập của Chính phủ các nước phát hành được doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm độc lập xếp hạng từ BB- trở lên;
đ) Chứng khoán nợ do doanh nghiệp phát hành được doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm độc lập xếp hạng từ BBB- trở lên;
e) Cổ phiếu được niêm yết trên Sở giao dịch Chứng khoán Việt Nam.
2. Tài sản bảo đảm quy định tại khoản 1 Điều này phải đáp ứng điều kiện sau đây:
a) Tuân thủ đúng quy định của pháp luật về giao dịch bảo đảm;
b) Giấy tờ có giá, chứng khoán nợ, cổ phiếu không do khách hàng, công ty mẹ, công ty con, công ty liên kết của khách hàng phát hành hoặc bảo lãnh thanh toán;
c) Tài sản bảo đảm quy định tại điểm đ và điểm e khoản 1 Điều này phải có giao dịch khớp lệnh trong thời gian 10 ngày làm việc liền kề trước thời điểm tính.
3. Hệ số hiệu chỉnh tài sản bảo đảm (Hc) tính theo tỷ lệ phần trăm (%) được xác định như sau:
a) Tiền mặt, thỏa thuận gửi tiền và giấy tờ có giá do chính ngân hàng phát hành, giấy tờ có giá do Chính phủ Việt Nam, Ngân hàng Nhà nước, Kho bạc Nhà nước, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, ngân hàng chính sách phát hành hoặc bảo lãnh thanh toán có hệ số hiệu chỉnh bằng 0;
b) Thỏa thuận gửi tiền, giấy tờ có giá, chứng khoán, vàng có hệ số hiệu chỉnh như sau:
Xếp hạng tín nhiệm của người phát hành giấy tờ có giá, chứng khoán | Thời hạn còn lại | Tổ chức phát hành là Chính phủ (bao gồm cả các tổ chức áp dụng hệ số rủi ro tín dụng tương đương Chính phủ) (%) | Các tổ chức phát hành khác (%) |
AAA đến AA- | ≤ 1 năm | 0,5 | 1 |
> 1 năm, ≤ 3 năm | 2 | 3 | |
> 3 năm, ≤ 5 năm | 4 | ||
> 5 năm, ≤ 10 năm | 4 | 6 | |
> 10 năm | 12 | ||
- A+ đến BBB- - Thỏa thuận gửi tiền, giấy tờ có giá của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 6 Điều này. | ≤ 1 năm | 1 | 2 |
> 1 năm, ≤ 3 năm | 3
| 4 | |
> 3 năm, ≤ 5 năm | 6 | ||
> 5 năm, ≤ 10 năm | 6 | 12 | |
>10 năm | 20 | ||
BB+ đến BB-; trừ thỏa thuận gửi tiền, giấy tờ có giá của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác | Tất cả các loại thời hạn | 15 | Không có |
Cổ phiếu được tính vào chỉ số chứng khoán VN30/HNX30 (bao gồm cả trái phiếu chuyển đổi của các loại cổ phiếu này) và vàng | 20 | ||
Cổ phiếu khác được niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam | 30 |
C* = C x (t - 0,25) / (T - 0,25)
Trong đó:
- C: giá trị của tài sản bảo đảm;
- T: Được xác định là giá trị tối thiểu giữa 05 năm và thời hạn còn lại của khoản phải đòi, giao dịch tính theo năm;
- t: Được xác định là giá trị tối thiểu giữa T tính theo năm và thời hạn còn lại của tài sản bảo đảm tính theo năm.
5. Hệ số hiệu chỉnh độ lệch tiền tệ giữa khoản phải đòi, giao dịch và tài sản bảo đảm (Hfxc) là 8%.
6. Thời hạn còn lại quy định tại khoản 3 Điều này được xác định theo thời hạn còn lại của khoản phải đòi và không phải hiệu chỉnh theo độ lệch thời hạn theo quy định tại khoản 4 Điều này đối với thỏa thuận gửi tiền của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:
a) Thỏa thuận gửi tiền có thỏa thuận về việc tự động tiếp tục gửi tiền khi đáo hạn và khách hàng không được rút trước hạn tại thỏa thuận gửi tiền (bao gồm cả thời hạn sau khi tự động tiếp tục gửi tiền);
b) Ngân hàng phải thỏa thuận với khách hàng tại hợp đồng cấp tín dụng hoặc hợp đồng bảo đảm quyền của ngân hàng về kiểm soát toàn bộ việc thanh toán, dòng tiền của thỏa thuận gửi tiền để thu hồi nợ theo hợp đồng cấp tín dụng.
Thông tư 14/2025/TT-NHNN quy định tỷ lệ an toàn vốn đối với ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- Số hiệu: 14/2025/TT-NHNN
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 30/06/2025
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đoàn Thái Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/09/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Cơ cấu tổ chức và hoạt động quản lý tỷ lệ an toàn vốn
- Điều 4. Dữ liệu và hệ thống công nghệ thông tin
- Điều 5. Tỷ lệ an toàn vốn
- Điều 6. Vốn tự có
- Điều 7. Áp dụng quy định về tỷ lệ an toàn vốn
- Điều 8. Tổng tài sản có rủi ro tín dụng
- Điều 9. Nguyên tắc áp dụng hệ số rủi ro tín dụng (Credit Risk Weight - CRW)
- Điều 10. Hệ số chuyển đổi (Credit conversion factor - CCF)
- Điều 11. Phân loại các nhóm tài sản có rủi ro tín dụng khách hàng để xác định hệ số rủi ro tín dụng
- Điều 12. Hệ số rủi ro tín dụng của khoản nợ xấu
- Điều 13. Hệ số rủi ro tín dụng đối với khoản phải đòi quy định tại điểm a khoản 2 Điều 11 Thông tư này
- Điều 14. Hệ số rủi ro tín dụng của khoản phải đòi tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
- Điều 15. Hệ số rủi ro tín dụng của khoản cho vay kinh doanh chứng khoán
- Điều 16. Khoản phải đòi bất động sản
- Điều 17. Hệ số rủi ro tín dụng của khoản phải đòi bất động sản
- Điều 18. Hệ số rủi ro tín dụng của khoản cấp tín dụng chuyên biệt
- Điều 19. Hệ số rủi ro tín dụng của khoản phải đòi doanh nghiệp khác
- Điều 20. Hệ số rủi ro tín dụng của khoản cho vay cá nhân phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn
- Điều 21. Hệ số rủi ro tín dụng của khoản phải đòi bán lẻ
- Điều 22. Hệ số rủi ro tín dụng của khoản phải đòi khác
- Điều 23. Hệ số rủi ro tín dụng của tài sản khác
- Điều 25. Giảm thiểu rủi ro tín dụng
- Điều 26. Giảm thiểu rủi ro tín dụng bằng tài sản bảo đảm
- Điều 27. Giảm thiểu rủi ro tín dụng bằng bù trừ số dư nội bảng
- Điều 28. Giảm thiểu rủi ro tín dụng bằng bảo lãnh của bên thứ ba
- Điều 29. Giảm thiểu rủi ro tín dụng bằng sản phẩm phái sinh tín dụng
- Điều 31. Áp dụng phương pháp xếp hạng nội bộ cho các loại tài sản
- Điều 32. Giai đoạn chuyển đổi sang phương pháp xếp hạng nội bộ
- Điều 33. Hồ sơ, trình tự chấp thuận áp dụng phương pháp xếp hạng nội bộ
- Điều 34. Điều chỉnh phương pháp xếp hạng nội bộ
- Điều 35. Tỷ lệ sàn đầu ra
- Điều 36. Khách hàng vỡ nợ
- Điều 37. Khoản phải đòi doanh nghiệp
- Điều 38. Khoản phải đòi bán lẻ
- Điều 39. Khoản mua lại khoản phải thu
- Điều 40. Các loại tài sản khác
- Điều 41. Tài sản có rủi ro tín dụng khách hàng của khoản phải đòi doanh nghiệp
- Điều 42. Tham số PD của khoản phải đòi doanh nghiệp
- Điều 43. Tham số LGD của khoản phải đòi doanh nghiệp
- Điều 44. Tham số LGD của khoản phải đòi doanh nghiệp khi sử dụng tài sản bảo đảm
- Điều 45. Tham số PD, LGD của khoản phải đòi doanh nghiệp khi sử dụng bảo lãnh của bên thứ ba
- Điều 46. Tham số PD, LGD của khoản phải đòi doanh nghiệp khi sử dụng sản phẩm phái sinh tín dụng
- Điều 47. Tham số EAD của khoản phải đòi doanh nghiệp
- Điều 48. Tham số M của khoản phải đòi doanh nghiệp
- Điều 49. Tài sản có rủi ro tín dụng khách hàng của khoản phải đòi bán lẻ
- Điều 50. Tham số PD của khoản phải đòi bán lẻ
- Điều 51. Tham số LGD của khoản phải đòi bán lẻ, tham số LGD của khoản phải đòi bán lẻ khi sử dụng tài sản bảo đảm
- Điều 52. Tham số PD, LGD của khoản phải đòi bán lẻ khi sử dụng bảo lãnh của bên thứ ba, sản phẩm phái sinh tín dụng
- Điều 53. Tham số EAD của khoản phải đòi bán lẻ
- Điều 54. Tài sản có rủi ro tín dụng khách hàng của khoản mua lại khoản phải thu
- Điều 55. Tài sản có rủi ro tín dụng vỡ nợ của khoản mua lại khoản phải thu
- Điều 56. Tham số rủi ro của rủi ro tín dụng vỡ nợ của khoản mua lại khoản phải thu khi áp dụng phương pháp xếp hạng nội bộ
- Điều 57. Tài sản có rủi ro giảm giá trị của khoản mua lại khoản phải thu
- Điều 58. Tham số rủi ro để tính tài sản có rủi ro giảm giá trị của khoản mua lại khoản phải thu theo phương pháp xếp hạng nội bộ
- Điều 59. Biện pháp giảm thiểu rủi ro tín dụng khách hàng của khoản mua lại khoản phải thu
- Điều 60. Tính tổn thất dự kiến
- Điều 61. Tính dự phòng rủi ro
- Điều 62. Xử lý chênh lệch giữa tổn thất dự kiến và dự phòng rủi ro
- Điều 63. Cấu phần và việc tuân thủ các yêu cầu tối thiểu
- Điều 64. Thiết kế hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ
- Điều 65. Vận hành hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ
- Điều 66. Quản trị và giám sát
- Điều 67. Sử dụng hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ
- Điều 68. Ước tính tham số rủi ro
- Điều 69. Kiểm định ước tính nội bộ
- Điều 70. Vốn yêu cầu cho rủi ro hoạt động
- Điều 71. Dữ liệu tổn thất hoạt động
- Điều 72. Thu thập và xử lý dữ liệu tổn thất hoạt động
- Điều 73. Quy định nội bộ về xác định trạng thái rủi ro thị trường để quản lý rủi ro thị trường
- Điều 74. Vốn yêu cầu cho rủi ro thị trường