Mục 6 Chương 3 Thông tư 14/2025/TT-NHNN quy định tỷ lệ an toàn vốn đối với ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Điều 54. Tài sản có rủi ro tín dụng khách hàng của khoản mua lại khoản phải thu
1. Tài sản có rủi ro tín dụng khách hàng của khoản mua lại khoản phải thu được xác định như sau:
RWAPR = RWADfR + RWADR
Trong đó:
- RWAPR: Tài sản có rủi ro rủi ro tín dụng khách hàng của khoản mua lại khoản phải thu (Risk weighted assets for purchased receivables);
- RWADfR: Tài sản có rủi ro tín dụng vỡ nợ của khoản mua lại khoản phải thu (Risk weighted assets for default risk);
- RWADR: Tài sản có rủi ro giảm giá trị của khoản mua lại khoản phải thu (Risk weighted assets for dilution risk).
2. Rủi ro tín dụng vỡ nợ của khoản mua lại khoản phải thu là rủi ro xảy ra khi khách hàng (là bên có nghĩa vụ thanh toán khoản phải thu) không thể thực hiện được nghĩa vụ đối với khoản phải thu.
3. Rủi ro giảm giá trị của khoản mua lại khoản phải thu là rủi ro xảy ra khi giá trị của khoản mua lại khoản phải thu bị giảm theo thỏa thuận giữa bên bán khoản phải thu và khách hàng tại hợp đồng cơ sở (như thỏa thuận về trả lại hàng hóa đã bán, tranh chấp về chất lượng sản phẩm, chiết khấu cho bên mua hàng khi thực hiện thanh toán hoặc các nội dung tương tự khác).
Điều 55. Tài sản có rủi ro tín dụng vỡ nợ của khoản mua lại khoản phải thu
1. Ngân hàng tính tài sản có rủi ro tín dụng vỡ nợ của khoản mua lại khoản phải thu doanh nghiệp quy định tại điểm a khoản 2 Điều 39 Thông tư này như tính tài sản có rủi ro tín dụng khách hàng đối với khoản phải đòi doanh nghiệp theo quy định tại Chương II Thông tư này và Mục 4 Chương này.
2. Ngân hàng tính tài sản có rủi ro tín dụng vỡ nợ của khoản mua lại khoản phải thu bán lẻ quy định tại điểm b khoản 2 Điều 39 Thông tư này như tính tài sản có rủi ro tín dụng khách hàng đối với khoản phải đòi bán lẻ theo quy định tại Chương II Thông tư này và Mục 5 Chương này.
1. Đối với khoản mua lại khoản phải thu doanh nghiệp, ngân hàng ước tính tham số PD và sử dụng các tham số LGD, EAD và M theo quy định tại Mục 4 Chương này.
2. Đối với khoản mua lại khoản phải thu bán lẻ, ngân hàng ước tính PD, LGD và EAD theo quy định tại Mục 5 Chương này. Việc ước tính phải loại bỏ các giả định về quyền truy đòi hoặc bảo lãnh từ bên bán hoặc các bên khác.
Điều 57. Tài sản có rủi ro giảm giá trị của khoản mua lại khoản phải thu
1. Ngân hàng không phải tính tài sản có rủi ro giảm giá trị của khoản mua lại khoản phải thu trong trường hợp sau:
a) Khoản mua lại khoản phải thu áp dụng phương pháp tiêu chuẩn;
b) Khoản mua lại khoản phải thu áp dụng phương pháp xếp hạng nội bộ mà hợp đồng cơ sở của khoản mua lại khoản phải thu này không có thỏa thuận làm phát sinh rủi ro giảm giá trị hoặc thời hạn thực hiện thỏa thuận này đã qua trước khi ngân hàng mua lại khoản phải thu đó.
2. Ngân hàng tính tài sản có rủi ro giảm giá trị như sau:
a) Ước tính tỷ lệ tổn thất dự kiến trong vòng 01 năm cho rủi ro giảm giá trị (tính bằng tỷ lệ % so với giá trị khoản mua lại). Ngân hàng không sử dụng giả định về quyền truy đòi hoặc bảo lãnh từ bên bán hoặc các bên khác đối với khoản mua lại khoản phải thu bán lẻ khi ước tính tỷ lệ tổn thất dự kiến;
b) Xác định tài sản có rủi ro giảm giá trị theo công thức quy định tại Điều 41 Thông tư này cho khoản mua lại khoản phải thu doanh nghiệp và công thức quy định tại Điều 49 Thông tư này cho khoản mua lại khoản phải thu bán lẻ.
Việc xác định tham số rủi ro của khoản mua lại khoản phải thu doanh nghiệp và khoản mua lại khoản phải thu bán lẻ để tính tài sản có rủi ro giảm giá trị quy định tại điểm b khoản 2 Điều 57 như sau:
1. Tham số PDDR là khả năng xảy ra rủi ro giảm giá trị được xác định bằng tỷ lệ tổn thất dự kiến quy định tại điểm a khoản 2 Điều 57 Thông tư này.
2. LGDDR = 100%.
3. Tham số EADDR xác định theo quy định tại Điều 47 Thông tư này đối với khoản mua lại khoản phải thu doanh nghiệp và Điều 53 Thông tư này đối với khoản mua lại khoản phải thu bán lẻ.
4. Tham số M đối với khoản mua lại khoản phải thu doanh nghiệp
a) Tham số M là 2,5 năm, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản này;
b) Tham số M là 01 năm khi ngân hàng dự kiến khoản mua lại khoản phải thu có thể xử lý được trong vòng 01 năm.
Điều 59. Biện pháp giảm thiểu rủi ro tín dụng khách hàng của khoản mua lại khoản phải thu
1. Trường hợp ngân hàng áp dụng hình thức bảo lãnh, phái sinh tín dụng để giảm thiểu rủi ro giảm giá trị, rủi ro tín dụng vỡ nợ của khoản mua lại khoản phải thu, biện pháp bảo lãnh, sản phẩm phái sinh tín dụng phải đáp ứng các quy định tại Điều 28 và Điều 29 Thông tư này khi áp dụng phương pháp tiêu chuẩn hoặc Điều 45, 46 và 52 Thông tư này khi áp dụng phương pháp xếp hạng nội bộ.
2. Nguyên tắc áp dụng biện pháp giảm thiểu rủi ro bằng hình thức bảo lãnh, sản phẩm phái sinh tín dụng như sau:
a) Đối với khoản mua lại khoản phải thu doanh nghiệp, ngân hàng thực hiện giảm thiểu rủi ro tín dụng vỡ nợ hoặc giảm thiểu rủi ro giảm giá trị phù hợp với phạm vi giảm thiểu rủi ro của biện pháp bảo lãnh của bên thứ ba, sản phẩm phái sinh tín dụng thông qua việc sử dụng tham số PD, LGD của bên bảo lãnh, bên bán sản phẩm phái sinh tín dụng thay cho hệ số rủi ro tín dụng của khoản mua lại khoản phải thu;
b) Đối với khoản mua lại khoản phải thu bán lẻ, ngân hàng thực hiện giảm thiểu rủi ro giảm giá trị thông qua việc sử dụng tham số PD, LGD của bên bảo lãnh, bên bán sản phẩm phái sinh tín dụng thay cho hệ số rủi ro tín dụng của khoản mua lại khoản phải thu;
c) Trường hợp bên bảo lãnh, bên bán sản phẩm phái sinh tín dụng chỉ đảm bảo một phần cho rủi ro giảm giá trị hoặc rủi ro tín dụng vỡ nợ, ngân hàng sử dụng tham số PD, LGD theo quy định tại điểm a, b khoản này tương ứng với phần giá trị của biện pháp được sử dụng để giảm thiểu rủi ro. Phần giá trị khoản mua lại khoản phải thu không được giảm thiểu rủi ro áp dụng tham số PD, LGD của khách hàng.
Thông tư 14/2025/TT-NHNN quy định tỷ lệ an toàn vốn đối với ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- Số hiệu: 14/2025/TT-NHNN
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 30/06/2025
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đoàn Thái Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/09/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Cơ cấu tổ chức và hoạt động quản lý tỷ lệ an toàn vốn
- Điều 4. Dữ liệu và hệ thống công nghệ thông tin
- Điều 5. Tỷ lệ an toàn vốn
- Điều 6. Vốn tự có
- Điều 7. Áp dụng quy định về tỷ lệ an toàn vốn
- Điều 8. Tổng tài sản có rủi ro tín dụng
- Điều 9. Nguyên tắc áp dụng hệ số rủi ro tín dụng (Credit Risk Weight - CRW)
- Điều 10. Hệ số chuyển đổi (Credit conversion factor - CCF)
- Điều 11. Phân loại các nhóm tài sản có rủi ro tín dụng khách hàng để xác định hệ số rủi ro tín dụng
- Điều 12. Hệ số rủi ro tín dụng của khoản nợ xấu
- Điều 13. Hệ số rủi ro tín dụng đối với khoản phải đòi quy định tại điểm a khoản 2 Điều 11 Thông tư này
- Điều 14. Hệ số rủi ro tín dụng của khoản phải đòi tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
- Điều 15. Hệ số rủi ro tín dụng của khoản cho vay kinh doanh chứng khoán
- Điều 16. Khoản phải đòi bất động sản
- Điều 17. Hệ số rủi ro tín dụng của khoản phải đòi bất động sản
- Điều 18. Hệ số rủi ro tín dụng của khoản cấp tín dụng chuyên biệt
- Điều 19. Hệ số rủi ro tín dụng của khoản phải đòi doanh nghiệp khác
- Điều 20. Hệ số rủi ro tín dụng của khoản cho vay cá nhân phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn
- Điều 21. Hệ số rủi ro tín dụng của khoản phải đòi bán lẻ
- Điều 22. Hệ số rủi ro tín dụng của khoản phải đòi khác
- Điều 23. Hệ số rủi ro tín dụng của tài sản khác
- Điều 25. Giảm thiểu rủi ro tín dụng
- Điều 26. Giảm thiểu rủi ro tín dụng bằng tài sản bảo đảm
- Điều 27. Giảm thiểu rủi ro tín dụng bằng bù trừ số dư nội bảng
- Điều 28. Giảm thiểu rủi ro tín dụng bằng bảo lãnh của bên thứ ba
- Điều 29. Giảm thiểu rủi ro tín dụng bằng sản phẩm phái sinh tín dụng
- Điều 31. Áp dụng phương pháp xếp hạng nội bộ cho các loại tài sản
- Điều 32. Giai đoạn chuyển đổi sang phương pháp xếp hạng nội bộ
- Điều 33. Hồ sơ, trình tự chấp thuận áp dụng phương pháp xếp hạng nội bộ
- Điều 34. Điều chỉnh phương pháp xếp hạng nội bộ
- Điều 35. Tỷ lệ sàn đầu ra
- Điều 36. Khách hàng vỡ nợ
- Điều 37. Khoản phải đòi doanh nghiệp
- Điều 38. Khoản phải đòi bán lẻ
- Điều 39. Khoản mua lại khoản phải thu
- Điều 40. Các loại tài sản khác
- Điều 41. Tài sản có rủi ro tín dụng khách hàng của khoản phải đòi doanh nghiệp
- Điều 42. Tham số PD của khoản phải đòi doanh nghiệp
- Điều 43. Tham số LGD của khoản phải đòi doanh nghiệp
- Điều 44. Tham số LGD của khoản phải đòi doanh nghiệp khi sử dụng tài sản bảo đảm
- Điều 45. Tham số PD, LGD của khoản phải đòi doanh nghiệp khi sử dụng bảo lãnh của bên thứ ba
- Điều 46. Tham số PD, LGD của khoản phải đòi doanh nghiệp khi sử dụng sản phẩm phái sinh tín dụng
- Điều 47. Tham số EAD của khoản phải đòi doanh nghiệp
- Điều 48. Tham số M của khoản phải đòi doanh nghiệp
- Điều 49. Tài sản có rủi ro tín dụng khách hàng của khoản phải đòi bán lẻ
- Điều 50. Tham số PD của khoản phải đòi bán lẻ
- Điều 51. Tham số LGD của khoản phải đòi bán lẻ, tham số LGD của khoản phải đòi bán lẻ khi sử dụng tài sản bảo đảm
- Điều 52. Tham số PD, LGD của khoản phải đòi bán lẻ khi sử dụng bảo lãnh của bên thứ ba, sản phẩm phái sinh tín dụng
- Điều 53. Tham số EAD của khoản phải đòi bán lẻ
- Điều 54. Tài sản có rủi ro tín dụng khách hàng của khoản mua lại khoản phải thu
- Điều 55. Tài sản có rủi ro tín dụng vỡ nợ của khoản mua lại khoản phải thu
- Điều 56. Tham số rủi ro của rủi ro tín dụng vỡ nợ của khoản mua lại khoản phải thu khi áp dụng phương pháp xếp hạng nội bộ
- Điều 57. Tài sản có rủi ro giảm giá trị của khoản mua lại khoản phải thu
- Điều 58. Tham số rủi ro để tính tài sản có rủi ro giảm giá trị của khoản mua lại khoản phải thu theo phương pháp xếp hạng nội bộ
- Điều 59. Biện pháp giảm thiểu rủi ro tín dụng khách hàng của khoản mua lại khoản phải thu
- Điều 60. Tính tổn thất dự kiến
- Điều 61. Tính dự phòng rủi ro
- Điều 62. Xử lý chênh lệch giữa tổn thất dự kiến và dự phòng rủi ro
- Điều 63. Cấu phần và việc tuân thủ các yêu cầu tối thiểu
- Điều 64. Thiết kế hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ
- Điều 65. Vận hành hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ
- Điều 66. Quản trị và giám sát
- Điều 67. Sử dụng hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ
- Điều 68. Ước tính tham số rủi ro
- Điều 69. Kiểm định ước tính nội bộ
- Điều 70. Vốn yêu cầu cho rủi ro hoạt động
- Điều 71. Dữ liệu tổn thất hoạt động
- Điều 72. Thu thập và xử lý dữ liệu tổn thất hoạt động
- Điều 73. Quy định nội bộ về xác định trạng thái rủi ro thị trường để quản lý rủi ro thị trường
- Điều 74. Vốn yêu cầu cho rủi ro thị trường