Điều 9 Thông tư 04/2018/TT-BGTVT về quy định việc bảo đảm kỹ thuật nhiên liệu hàng không do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Điều 9. Phụ gia sử dụng trong nhiên liệu hàng không
1. Các loại phụ gia được sử dụng trong nhiên liệu phản lực gồm: phụ gia chống ô xy hóa; phụ gia phân tán điện tĩnh (SDA); phụ gia khử hoạt tính kim loại (MDA); phụ gia cải thiện tính bôi trơn (LIA); phụ gia ức chế đóng băng hệ thống nhiên liệu (FSII); phụ gia chống vi sinh trong nhiên liệu hàng không. Chất lượng của các loại phụ gia này phải đáp ứng tiêu chuẩn quy định tại EI/JIG 1530.
2. Quy định chung khi sử dụng các loại phụ gia
a) Phụ gia phải là loại được chấp nhận trong các tiêu chuẩn kỹ thuật nhiên liệu hàng không, các tiêu chuẩn kỹ thuật của nhà sản xuất tàu bay và động cơ. Khi tiếp nhận nhiên liệu hàng không, phải có tài liệu chứng minh chủng loại phụ gia sử dụng.
b) Phụ gia phải được bảo quản và kiểm soát theo khuyến cáo của nhà sản xuất.
3. Quy định khi sử dụng phụ gia phân tán điện tĩnh
a) Đối với nhà máy lọc dầu, lượng phụ gia pha vào phải được ghi lại trên giấy chứng nhận chất lượng của nhà máy. Đối với phụ gia pha vào khi làm lại lô hàng ở nơi cung ứng, lượng thêm vào phải được ghi lại trên giấy chứng nhận phân tích. Khi phụ gia được thêm vào trước khi xuất hàng, lượng pha vào sẽ được ghi lại trên chứng nhận xuất hàng.
b) Pha phụ gia phân tán điện tĩnh tại kho nhiên liệu hàng không, kho đầu nguồn: kho nhiên liệu hàng không phải xây dựng quy trình và đủ năng lực kiểm soát được chất lượng nhiên liệu hàng không, đảm bảo an toàn trong quá trình pha phụ gia theo quy định tại EI 1530.
c) Đối với kho sân bay: không được trực tiếp pha phụ gia phân tán điện tĩnh tại kho sân bay. Việc điều chỉnh độ dẫn điện phải tuân thủ theo quy định tại JIG 1, JIG 2.
Thông tư 04/2018/TT-BGTVT về quy định việc bảo đảm kỹ thuật nhiên liệu hàng không do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 04/2018/TT-BGTVT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 23/01/2018
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Lê Đình Thọ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 383 đến số 384
- Ngày hiệu lực: 15/04/2018
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Tiêu chuẩn kỹ thuật của nhiên liệu hàng không
- Điều 5. Lấy mẫu kiểm tra chất lượng nhiên liệu hàng không
- Điều 6. Thử nghiệm mẫu nhiên liệu hàng không và kiểm tra tại hiện trường
- Điều 7. Phòng thử nghiệm và phương tiện đo lường
- Điều 8. Yêu cầu về hồ sơ thử nghiệm nhiên liệu hàng không
- Điều 9. Phụ gia sử dụng trong nhiên liệu hàng không
- Điều 10. Thiết kế, xây dựng, cải tạo kho nhiên liệu hàng không
- Điều 11. Bể chứa, bể xả đáy, bể chứa nhiên liệu hàng không tái sử dụng
- Điều 12. Hệ thống công nghệ kho nhiên liệu hàng không
- Điều 13. Thiết bị lọc nhiên liệu hàng không
- Điều 14. Phương tiện vận chuyển nhiên liệu hàng không bằng đường bộ, đường sắt
- Điều 15. Phương tiện vận chuyển nhiên liệu hàng không bằng đường biển, đường thủy nội địa
- Điều 16. Đường ống vận chuyển nhiên liệu hàng không
- Điều 17. Yêu cầu chung đối với phương tiện tra nạp nhiên liệu hàng không
- Điều 18. Xe tra nạp nhiên liệu
- Điều 19. Xe truyền tiếp nhiên liệu
- Điều 20. Quy định chung về tiếp nhận nhiên liệu hàng không
- Điều 21. Tiếp nhận nhiên liệu hàng không bằng đường thủy (nhập khẩu và vận chuyển nội địa)
- Điều 22. Tiếp nhận nhiên liệu hàng không vận chuyển bằng đường ống
- Điều 23. Tiếp nhận nhiên liệu hàng không từ xi téc đường sắt và từ xe ô tô xi téc vào kho sân bay
- Điều 24. Kiểm tra định kỳ trong bảo quản nhiên liệu hàng không
- Điều 25. Quy định chung đối với nhiên liệu hàng không trong cấp phát và vận chuyển
- Điều 26. Cấp phát nhiên liệu hàng không vào tàu dầu, xà lan vận chuyển
- Điều 27. Cấp phát nhiên liệu hàng không cho xi téc ô tô, xi téc đường sắt
- Điều 28. Cấp phát nhiên liệu hàng không cho xe tra nạp
- Điều 29. Các yêu cầu đối với hệ thống tra nạp ngầm để đảm bảo chất lượng nhiên liệu hàng không
- Điều 30. Yêu cầu đối với hệ thống tra nạp ngầm mới, sửa chữa, cải tạo
- Điều 31. Trách nhiệm của các bên liên quan đến tra nạp nhiên liệu hàng không cho tàu bay
- Điều 32. Tra nạp nhiên liệu hàng không cho tàu bay
- Điều 33. Hút nhiên liệu hàng không từ thùng chứa nhiên liệu tàu bay
- Điều 34. Tra nạp nhiên liệu hàng không cho các chuyến bay chuyên cơ
- Điều 35. Tra nạp nhiên liệu hàng không trong các trường hợp đặc biệt
- Điều 36. Tra nạp nhiên liệu hàng không khi tàu bay bị can thiệp bất hợp pháp
- Điều 37. Xử lý trong trường hợp xảy ra sự cố, tai nạn cho tàu bay mà nhiên liệu hàng không có thể là nguyên nhân