Mục 2 Chương 2 Thông tư 04/2018/TT-BGTVT về quy định việc bảo đảm kỹ thuật nhiên liệu hàng không do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Mục 2. YÊU CẦU KỸ THUẬT KHO NHIÊN LIỆU HÀNG KHÔNG
Điều 10. Thiết kế, xây dựng, cải tạo kho nhiên liệu hàng không
1. Kho nhiên liệu hàng không, bể chứa, trạm tiếp nạp, hệ thống đường ống khi thiết kế, xây dựng mới hoặc cải tạo, nâng cấp, sửa chữa phải được áp dụng theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành hoặc tiêu chuẩn quốc tế tương đương quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp xây dựng cải tạo kho sân bay phải thực hiện các thủ tục theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về quản lý và khai thác cảng hàng không, sân bay.
2. Kho nhiên liệu hàng không phải đảm bảo tiếp nhận hết lượng hàng theo kế hoạch đã định và cấp phát liên tục, phục vụ kịp thời nhu cầu kinh doanh, đảm bảo an toàn chất lượng nhiên liệu theo nguyên tắc: bể đang cấp phát phải độc lập hoàn toàn với các bể đang ổn định, chờ cấp phát và bể đang tiếp nhận hoặc chờ tiếp nhận.
3. Kho nhiên liệu hàng không phải có các hệ thống xử lý các chất thải, hệ thống thu gom, xử lý dầu thải, dầu tràn, nước có khả năng nhiễm dầu và các chất thải này phải được xử lý theo quy định về bảo vệ môi trường và phòng chống cháy nổ.
Điều 11. Bể chứa, bể xả đáy, bể chứa nhiên liệu hàng không tái sử dụng
1. Bể chứa nhiên liệu hàng không
a) Bể phải được thiết kế theo tiêu chuẩn quốc gia hoặc quốc tế về thiết kế bể chứa nhiên liệu hàng không tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này. Các bể chứa phải được ghi nổi bật, rõ ràng thông tin bể theo quy định trong tài liệu JIG 2.
b) Yêu cầu về bể chứa để kiểm soát chất lượng nhiên liệu hàng không tại kho đầu nguồn và kho trung chuyển: phải đáp ứng theo tiêu chuẩn EI/JIG 1530 phiên bản hiện hành hoặc tiêu chuẩn quốc tế tương đương quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp có sự khác biệt giữa tiêu chuẩn quốc tế tương đương với EI/JIG 1530 thì cần phải áp dụng các yêu cầu đưa ra trong EI/JIG 1530.
c) Yêu cầu về bể chứa để kiểm soát chất lượng nhiên liệu hàng không tại kho sân bay: phải đáp ứng theo tiêu chuẩn JIG 2 phiên bản hiện hành hoặc tiêu chuẩn quốc tế tương đương quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp có sự khác biệt giữa tiêu chuẩn quốc tế tương đương so với JIG 2 thì cần phải áp dụng các yêu cầu đưa ra trong JIG 2.
d) Đối với các bể mới, bể sau khi sửa chữa lớn, trước khi đưa vào sử dụng phải ngâm, thử nghiệm theo quy trình quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
e) Kiểm tra, vệ sinh bể chứa: bể chứa nhiên liệu hàng không phải kiểm tra bên trong và vệ sinh theo các quy định tại tài liệu EI/JIG 1530 và JIG 2.
2. Bể xả đáy
a) Đối với kho sân bay, thiết kế, lắp đặt, vệ sinh, bảo dưỡng bể phải đáp ứng tiêu chuẩn thiết kế, lắp đặt và các quy định trong tiêu chuẩn JIG 2 và EI 1540.
b) Đối với kho đầu nguồn, kho trung chuyển, thiết kế, lắp đặt, vệ sinh, bảo dưỡng bể phải đáp ứng tiêu chuẩn thiết kế, lắp đặt và các quy định trong tiêu chuẩn EI/JIG 1530.
c) Trong trường hợp nhà máy có trang bị hệ thống xả thải, đảm bảo lượng sản phẩm đáy được xả trực tiếp, hoàn toàn vào hệ thống đường ống xả thì không cần trang bị bể này.
3. Bể chứa nhiên liệu hàng không dự định tái sử dụng
a) Thiết kế, lắp đặt bể: bể chứa nhiên liệu hàng không dự định tái sử dụng phải đáp ứng tiêu chuẩn thiết kế, lắp đặt theo quy định trong JIG 2, EI 1540 (hoặc EI/JIG 1530), bể phải ghi rõ “bể chứa nhiên liệu hàng không dự định tái sử dụng” và phải làm vệ sinh theo định kỳ.
b) Nhiên liệu hàng không dự định tái sử dụng từ bể thu hồi phải được: kiểm tra trực quan đối với các mẫu xả từ các bể thu hồi trước khi được bơm vào bể đang cấp phát để tra nạp; kiểm tra ngoại quan đối với các mẫu xả từ các bể thu hồi trước khi được bơm vào hệ thống tồn chứa để sử dụng làm nhiên liệu hàng không.
Điều 12. Hệ thống công nghệ kho nhiên liệu hàng không
1. Kho nhiên liệu hàng không phải có sơ đồ bố trí vị trí bể chứa, trạm tiếp nhận, trạm cấp phát, hệ thống đường ống cung cấp nhiên liệu, ký hiệu nhận biết các van. Sơ đồ này phải được đặt tại những nơi dễ quan sát.
2. Đường ống công nghệ trong kho
a) Đường ống công nghệ trong kho phải được thiết kế theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về thiết kế kho nhiên liệu hàng không quy định tại JIG 2 và EI 1540 hoặc EI/JIG 1530. Tất cả các đường ống phải được đánh dấu tên sản phẩm, mã mầu theo EI 1542 và có các mũi tên chỉ hướng dòng chảy.
b) Đối với kho nhiên liệu hàng không đầu nguồn, trung chuyển và sân bay: phải có hệ thống đường ống nhập, xuất riêng biệt.
3. Khu vực tiếp nhận, cấp phát nhiên liệu: khu vực tiếp nhận nhiên liệu từ xe ô tô xi téc vào kho; khu cấp phát nhiên liệu hàng không cho xe xi téc vận chuyển, xe tra nạp phải được thiết kế phù hợp với thiết kế được quy định tại EI/JIG 1530 và JIG 2.
4. Trạm bơm nhiên liệu
a) Trạm bơm nhiên liệu hàng không phải được thiết kế phù hợp với thiết kế kho xăng dầu. Mỗi chủng loại nhiên liệu hàng không phải có một hoặc một nhóm máy bơm nhập, máy bơm xuất độc lập nhau và độc lập với các máy bơm nhiên liệu khác, số lượng máy bơm nhập và xuất phải được tính toán theo nhu cầu nhập, xuất cụ thể của từng kho và phải có máy bơm dự phòng.
b) Động cơ điện của máy bơm, hệ thống điện trong nhà bơm, trong kho phải đáp ứng theo quy định đối với kho xăng dầu.
Điều 13. Thiết bị lọc nhiên liệu hàng không
1. Lắp đặt thiết bị lọc tại các kho nhiên liệu
a) Đối với hệ thống kho nhà máy lọc dầu: phải lắp bộ lọc xuất cho hệ thống xuất nhiên liệu hàng không bằng đường bộ theo tiêu chuẩn quy định tại EI/JIG 1530, đối với hệ thống xuất bằng đường thủy thì tùy điều kiện thực tế nhà máy có thể xem xét việc lắp đặt thiết bị lọc này.
b) Đối với kho nhiên liệu hàng không đầu nguồn, trung chuyển: phải lắp đặt thiết bị lọc xuất theo tiêu chuẩn quy định tại EI/JIG 1530.
c) Đối với kho nhiên liệu hàng không sân bay: hệ thống công nghệ nhập, xuất của kho phải có thiết bị lọc nhiên liệu hàng không theo tiêu chuẩn quy định tại JIG 2.
2. Đối với kho sân bay nhỏ theo định nghĩa tại JIG 4, có thể sử dụng một thiết bị lọc cho tiếp nhận và cấp phát cho xe tra nạp: thiết bị lọc này phải đáp ứng tiêu chuẩn EI 1581. Để đảm bảo chất lượng nhiên liệu hàng không, người sử dụng phải có biện pháp tăng cường công tác kiểm tra xả nước và tạp chất.
Thông tư 04/2018/TT-BGTVT về quy định việc bảo đảm kỹ thuật nhiên liệu hàng không do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Điều 4. Tiêu chuẩn kỹ thuật của nhiên liệu hàng không
- Điều 5. Lấy mẫu kiểm tra chất lượng nhiên liệu hàng không
- Điều 6. Thử nghiệm mẫu nhiên liệu hàng không và kiểm tra tại hiện trường
- Điều 7. Phòng thử nghiệm và phương tiện đo lường
- Điều 8. Yêu cầu về hồ sơ thử nghiệm nhiên liệu hàng không
- Điều 9. Phụ gia sử dụng trong nhiên liệu hàng không
- Điều 10. Thiết kế, xây dựng, cải tạo kho nhiên liệu hàng không
- Điều 11. Bể chứa, bể xả đáy, bể chứa nhiên liệu hàng không tái sử dụng
- Điều 12. Hệ thống công nghệ kho nhiên liệu hàng không
- Điều 13. Thiết bị lọc nhiên liệu hàng không
- Điều 14. Phương tiện vận chuyển nhiên liệu hàng không bằng đường bộ, đường sắt
- Điều 15. Phương tiện vận chuyển nhiên liệu hàng không bằng đường biển, đường thủy nội địa
- Điều 16. Đường ống vận chuyển nhiên liệu hàng không
- Điều 17. Yêu cầu chung đối với phương tiện tra nạp nhiên liệu hàng không
- Điều 18. Xe tra nạp nhiên liệu
- Điều 19. Xe truyền tiếp nhiên liệu
- Điều 20. Quy định chung về tiếp nhận nhiên liệu hàng không
- Điều 21. Tiếp nhận nhiên liệu hàng không bằng đường thủy (nhập khẩu và vận chuyển nội địa)
- Điều 22. Tiếp nhận nhiên liệu hàng không vận chuyển bằng đường ống
- Điều 23. Tiếp nhận nhiên liệu hàng không từ xi téc đường sắt và từ xe ô tô xi téc vào kho sân bay
- Điều 24. Kiểm tra định kỳ trong bảo quản nhiên liệu hàng không
- Điều 25. Quy định chung đối với nhiên liệu hàng không trong cấp phát và vận chuyển
- Điều 26. Cấp phát nhiên liệu hàng không vào tàu dầu, xà lan vận chuyển
- Điều 27. Cấp phát nhiên liệu hàng không cho xi téc ô tô, xi téc đường sắt
- Điều 28. Cấp phát nhiên liệu hàng không cho xe tra nạp
- Điều 29. Các yêu cầu đối với hệ thống tra nạp ngầm để đảm bảo chất lượng nhiên liệu hàng không
- Điều 30. Yêu cầu đối với hệ thống tra nạp ngầm mới, sửa chữa, cải tạo
- Điều 31. Trách nhiệm của các bên liên quan đến tra nạp nhiên liệu hàng không cho tàu bay
- Điều 32. Tra nạp nhiên liệu hàng không cho tàu bay
- Điều 33. Hút nhiên liệu hàng không từ thùng chứa nhiên liệu tàu bay
- Điều 34. Tra nạp nhiên liệu hàng không cho các chuyến bay chuyên cơ
- Điều 35. Tra nạp nhiên liệu hàng không trong các trường hợp đặc biệt
- Điều 36. Tra nạp nhiên liệu hàng không khi tàu bay bị can thiệp bất hợp pháp
- Điều 37. Xử lý trong trường hợp xảy ra sự cố, tai nạn cho tàu bay mà nhiên liệu hàng không có thể là nguyên nhân