Điều 31 Thông tư 04/2018/TT-BGTVT về quy định việc bảo đảm kỹ thuật nhiên liệu hàng không do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Điều 31. Trách nhiệm của các bên liên quan đến tra nạp nhiên liệu hàng không cho tàu bay
1. Trách nhiệm của người khai thác cảng hàng không, sân bay
a) Phải quy định luồng, tuyến và thứ tự tiếp cận phục vụ tàu bay của trang thiết bị mặt đất.
b) Phải xây dựng phương án đảm bảo an toàn tra nạp trong trường hợp tràn nhiên liệu, cháy, nổ khi tra nạp; đảm bảo cơ sở vật chất, phương tiện, nhân sự phục vụ cứu hỏa và xử lý, khắc phục sự cố liên quan đến công tác tra nạp.
c) Công ty tra nạp nhiên liệu hàng không phối hợp với người khai thác tàu bay để xây dựng vị trí, phương án tra nạp nhiên liệu hàng không lên tàu bay, thứ tự hoạt động, hướng tiếp cận và các quy định khác nhằm đảm bảo công tác an toàn tra nạp nhiên liệu hàng không tại cảng hàng không, sân bay.
2. Trách nhiệm của nhân viên tra nạp
a) Phải nắm vững quy trình tra nạp, sử dụng các trang thiết bị tra nạp và các yêu cầu về an toàn khi tra nạp nhiên liệu hàng không lên tàu bay.
b) Phải nắm vững các quy định về hướng tiếp cận, tốc độ tiếp cận tàu bay; đảm bảo sự phối hợp với nhân viên điều khiển phương tiện tra nạp trong quá trình tiếp cận tra nạp và thoát ly khỏi tàu bay; đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ với nhân viên kỹ thuật trong quá trình tra nạp lên tàu bay, hút nhiên liệu hàng không khỏi tàu bay.
c) Phải có kiến thức về an toàn phòng cháy chữa cháy. Phải có kiến thức xử lý rò rỉ, tràn nhiên liệu trong quá trình tra nạp nhiên liệu hàng không.
3. Trách nhiệm của người điều khiển phương tiện tra nạp
a) Phải di chuyển trên sân đỗ với tốc độ: không quá 05 km/h trong khu vực an toàn cho tàu bay ở mặt đất; không quá 30 km/h ngoài khu vực an toàn cho tàu bay ở mặt đất và tuân theo quy định tại tài liệu khai thác sân bay của người khai thác cảng hàng không đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
b) Phải tiếp cận tàu bay theo hướng tiến với góc tiếp cận, bảo đảm không va chạm với tàu bay khi bị hỏng phanh. Trường hợp phải lùi xe để tiếp cận tàu bay, phải có người hướng dẫn lùi xe cho đến khi dừng hẳn; xe tra nạp kiểu sơ-mi rơ-moóc, xe tra nạp kéo theo rơ-moóc xi téc không được lùi để tiếp cận tàu bay; phải kiểm tra phanh xe khi rời khỏi vị trí chờ đỗ và khi tiếp cận vị trí đỗ tàu bay (cách 15 m từ vị trí tàu bay đỗ).
c) Không được sử dụng điện thoại di động khi đang điều khiển xe và đang thực hiện tra nạp.
d) Khi xe đỗ tại vị trí tra nạp, người lái xe không được rời khỏi buồng lái khi chưa sử dụng phanh dừng đỗ.
4. Trách nhiệm của nhân viên kỹ thuật tàu bay hoặc người chỉ huy tàu bay
a) Phải thông báo cho nhân viên tra nạp biết nếu các cánh tà trước hoặc cánh tà sau được mở khi tra nạp đã bắt đầu.
b) Nếu các cánh tà trước và sau vẫn mở, phải hỗ trợ khi phương tiện tra nạp vào vị trí tra nạp và khi di chuyển ra khỏi tàu bay.
Thông tư 04/2018/TT-BGTVT về quy định việc bảo đảm kỹ thuật nhiên liệu hàng không do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Điều 4. Tiêu chuẩn kỹ thuật của nhiên liệu hàng không
- Điều 5. Lấy mẫu kiểm tra chất lượng nhiên liệu hàng không
- Điều 6. Thử nghiệm mẫu nhiên liệu hàng không và kiểm tra tại hiện trường
- Điều 7. Phòng thử nghiệm và phương tiện đo lường
- Điều 8. Yêu cầu về hồ sơ thử nghiệm nhiên liệu hàng không
- Điều 9. Phụ gia sử dụng trong nhiên liệu hàng không
- Điều 10. Thiết kế, xây dựng, cải tạo kho nhiên liệu hàng không
- Điều 11. Bể chứa, bể xả đáy, bể chứa nhiên liệu hàng không tái sử dụng
- Điều 12. Hệ thống công nghệ kho nhiên liệu hàng không
- Điều 13. Thiết bị lọc nhiên liệu hàng không
- Điều 14. Phương tiện vận chuyển nhiên liệu hàng không bằng đường bộ, đường sắt
- Điều 15. Phương tiện vận chuyển nhiên liệu hàng không bằng đường biển, đường thủy nội địa
- Điều 16. Đường ống vận chuyển nhiên liệu hàng không
- Điều 17. Yêu cầu chung đối với phương tiện tra nạp nhiên liệu hàng không
- Điều 18. Xe tra nạp nhiên liệu
- Điều 19. Xe truyền tiếp nhiên liệu
- Điều 20. Quy định chung về tiếp nhận nhiên liệu hàng không
- Điều 21. Tiếp nhận nhiên liệu hàng không bằng đường thủy (nhập khẩu và vận chuyển nội địa)
- Điều 22. Tiếp nhận nhiên liệu hàng không vận chuyển bằng đường ống
- Điều 23. Tiếp nhận nhiên liệu hàng không từ xi téc đường sắt và từ xe ô tô xi téc vào kho sân bay
- Điều 24. Kiểm tra định kỳ trong bảo quản nhiên liệu hàng không
- Điều 25. Quy định chung đối với nhiên liệu hàng không trong cấp phát và vận chuyển
- Điều 26. Cấp phát nhiên liệu hàng không vào tàu dầu, xà lan vận chuyển
- Điều 27. Cấp phát nhiên liệu hàng không cho xi téc ô tô, xi téc đường sắt
- Điều 28. Cấp phát nhiên liệu hàng không cho xe tra nạp
- Điều 29. Các yêu cầu đối với hệ thống tra nạp ngầm để đảm bảo chất lượng nhiên liệu hàng không
- Điều 30. Yêu cầu đối với hệ thống tra nạp ngầm mới, sửa chữa, cải tạo
- Điều 31. Trách nhiệm của các bên liên quan đến tra nạp nhiên liệu hàng không cho tàu bay
- Điều 32. Tra nạp nhiên liệu hàng không cho tàu bay
- Điều 33. Hút nhiên liệu hàng không từ thùng chứa nhiên liệu tàu bay
- Điều 34. Tra nạp nhiên liệu hàng không cho các chuyến bay chuyên cơ
- Điều 35. Tra nạp nhiên liệu hàng không trong các trường hợp đặc biệt
- Điều 36. Tra nạp nhiên liệu hàng không khi tàu bay bị can thiệp bất hợp pháp
- Điều 37. Xử lý trong trường hợp xảy ra sự cố, tai nạn cho tàu bay mà nhiên liệu hàng không có thể là nguyên nhân