Mục 4 Chương 2 Thông tư 04/2018/TT-BGTVT về quy định việc bảo đảm kỹ thuật nhiên liệu hàng không do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Mục 4. YÊU CẦU KỸ THUẬT ĐỐI VỚI PHƯƠNG TIỆN TRA NẠP NHIÊN LIỆU HÀNG KHÔNG
Điều 17. Yêu cầu chung đối với phương tiện tra nạp nhiên liệu hàng không
1. Yêu cầu về thiết kế, kỹ thuật và lắp đặt đối với phương tiện tra nạp phải phù hợp theo quy định tại JIG 1 hoặc các tiêu chuẩn quốc tế tương đương khác được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Thiết bị lọc: các phương tiện tra nạp phải được lắp đặt các thiết bị lọc. Các yêu cầu về kiểm tra, bảo dưỡng thiết bị lọc, thay lõi lọc được áp dụng theo quy định tại tài liệu JIG 1.
a) Đối với nhiên liệu phản lực: sử dụng thiết bị lọc hấp thụ theo tiêu chuẩn EI 1583, phiên bản hiện hành hoặc thiết bị lọc, tách theo tiêu chuẩn EI 1581 hoặc các tiêu chuẩn tương đương khác.
b) Đối với xăng tàu bay: sử dụng thiết bị lọc tinh, thiết bị lọc hấp thụ hoặc thiết bị lọc, tách.
3. Các trang thiết bị trên phương tiện tra nạp: phải được thiết kế, lắp đặt, kiểm tra phù hợp theo tiêu chuẩn tại JIG 1 và EI 1540.
Điều 18. Xe tra nạp nhiên liệu
1. Yêu cầu về thiết kế, kỹ thuật và lắp đặt phải phù hợp theo quy định tại JIG 1 và EI 1540 hoặc các tiêu chuẩn quốc tế tương đương khác được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Các xe tra nạp nhiên liệu hàng không phải nạp nhiên liệu vào xi téc từ đáy bằng họng nạp kín. Xe tra nạp sử dụng hệ thống nạp đáy phải có hệ thống tự động chống tràn nhiên liệu theo mức đặt trước, kết hợp với bộ phận kiểm tra trước.
3. Tên nhiên liệu phải được niêm yết hai bên thành xe, tại bảng điều khiển và các điểm nạp nhiên liệu. Các biển báo như: “Cấm hút thuốc”, “Cấm sử dụng điện thoại di động”, “Ngắt khẩn cấp”, “Số hotline”, “Cấm lửa” và “Tên công ty” phải được niêm yết cố định trên xe.
4. Kiểm tra, vệ sinh xi téc: phải tuân thủ theo quy định về tần suất kiểm tra, vệ sinh xi téc tại JIG 1 và EI/JIG 1530.
5. Đối với xe tra nạp mới, xe tra nạp sau khi sửa chữa bảo dưỡng sửa chữa liên quan đến khoang hoặc đường ống công nghệ chứa nhiên liệu Jet A-1, trước khi đưa xe tra nạp vào hoạt động thì xi téc và hệ thống công nghệ của xe phải được ngâm, thử nghiệm theo quy trình quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 19. Xe truyền tiếp nhiên liệu
1. Yêu cầu về thiết kế, kỹ thuật và lắp đặt phải phù hợp theo quy định tại JIG 1, EI 1540 và các tiêu chuẩn quốc tế tương đương khác được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Tại nơi có nhiều chủng loại nhiên liệu được cấp phát qua hệ thống tra nạp bằng đường ống, các ống nhập và hố van phải có đầu nối ống tương ứng.
3. Các dây giật của van tại hố van cấp phát phải được chế tạo từ vật liệu chịu lửa có đủ độ bền (có lưới thép bên trong). Các dây này phải có màu sắc dễ nhận biết. Màu sắc của thiết bị khẩn cấp phải khác biệt với màu của dây tĩnh điện trên xe.
4. Xe truyền tiếp nhiên liệu hàng không và hố van cấp phát không được có sự liên kết về điện. Nếu có các dây giật được gắn vào tang cuộn đặt trên xe, các tang cuộn này phải được cách điện với xe. Cách điện của tang cuộn phải được kiểm tra hàng tuần bằng đồng hồ đo điện trở.
Thông tư 04/2018/TT-BGTVT về quy định việc bảo đảm kỹ thuật nhiên liệu hàng không do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 04/2018/TT-BGTVT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 23/01/2018
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Lê Đình Thọ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 383 đến số 384
- Ngày hiệu lực: 15/04/2018
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Tiêu chuẩn kỹ thuật của nhiên liệu hàng không
- Điều 5. Lấy mẫu kiểm tra chất lượng nhiên liệu hàng không
- Điều 6. Thử nghiệm mẫu nhiên liệu hàng không và kiểm tra tại hiện trường
- Điều 7. Phòng thử nghiệm và phương tiện đo lường
- Điều 8. Yêu cầu về hồ sơ thử nghiệm nhiên liệu hàng không
- Điều 9. Phụ gia sử dụng trong nhiên liệu hàng không
- Điều 10. Thiết kế, xây dựng, cải tạo kho nhiên liệu hàng không
- Điều 11. Bể chứa, bể xả đáy, bể chứa nhiên liệu hàng không tái sử dụng
- Điều 12. Hệ thống công nghệ kho nhiên liệu hàng không
- Điều 13. Thiết bị lọc nhiên liệu hàng không
- Điều 14. Phương tiện vận chuyển nhiên liệu hàng không bằng đường bộ, đường sắt
- Điều 15. Phương tiện vận chuyển nhiên liệu hàng không bằng đường biển, đường thủy nội địa
- Điều 16. Đường ống vận chuyển nhiên liệu hàng không
- Điều 17. Yêu cầu chung đối với phương tiện tra nạp nhiên liệu hàng không
- Điều 18. Xe tra nạp nhiên liệu
- Điều 19. Xe truyền tiếp nhiên liệu
- Điều 20. Quy định chung về tiếp nhận nhiên liệu hàng không
- Điều 21. Tiếp nhận nhiên liệu hàng không bằng đường thủy (nhập khẩu và vận chuyển nội địa)
- Điều 22. Tiếp nhận nhiên liệu hàng không vận chuyển bằng đường ống
- Điều 23. Tiếp nhận nhiên liệu hàng không từ xi téc đường sắt và từ xe ô tô xi téc vào kho sân bay
- Điều 24. Kiểm tra định kỳ trong bảo quản nhiên liệu hàng không
- Điều 25. Quy định chung đối với nhiên liệu hàng không trong cấp phát và vận chuyển
- Điều 26. Cấp phát nhiên liệu hàng không vào tàu dầu, xà lan vận chuyển
- Điều 27. Cấp phát nhiên liệu hàng không cho xi téc ô tô, xi téc đường sắt
- Điều 28. Cấp phát nhiên liệu hàng không cho xe tra nạp
- Điều 29. Các yêu cầu đối với hệ thống tra nạp ngầm để đảm bảo chất lượng nhiên liệu hàng không
- Điều 30. Yêu cầu đối với hệ thống tra nạp ngầm mới, sửa chữa, cải tạo
- Điều 31. Trách nhiệm của các bên liên quan đến tra nạp nhiên liệu hàng không cho tàu bay
- Điều 32. Tra nạp nhiên liệu hàng không cho tàu bay
- Điều 33. Hút nhiên liệu hàng không từ thùng chứa nhiên liệu tàu bay
- Điều 34. Tra nạp nhiên liệu hàng không cho các chuyến bay chuyên cơ
- Điều 35. Tra nạp nhiên liệu hàng không trong các trường hợp đặc biệt
- Điều 36. Tra nạp nhiên liệu hàng không khi tàu bay bị can thiệp bất hợp pháp
- Điều 37. Xử lý trong trường hợp xảy ra sự cố, tai nạn cho tàu bay mà nhiên liệu hàng không có thể là nguyên nhân