- 1Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
- 2Quyết định 775/2010/QĐ-UBND về Quy định phân công, phân cấp quản lý khai thác sử dụng hệ thống đường đô thị trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 3Quyết định 24/2012/QĐ-TTg về chính sách đầu tư phát triển rừng đặc dụng giai đoạn 2011 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí 2013
- 5Luật đấu thầu 2013
- 6Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 7Nghị định 35/2015/NĐ-CP về quản lý, sử dụng đất trồng lúa
- 8Quyết định 53/2015/QĐ-TTg về chính sách nội trú đối với học sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Luật phí và lệ phí 2015
- 10Nghị định 116/2016/NĐ-CP Quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn
- 11Quyết định 32/2016/QĐ-TTg chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại huyện nghèo, xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn giai đoạn 2016-2020 và hỗ trợ vụ việc tham gia tố tụng có tính chất phức tạp hoặc điển hình do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Quyết định 22/2016/QĐ-UBND Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn
- 13Luật Phòng, chống tham nhũng 2018
- 14Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017
- 15Thông tư 343/2016/TT-BTC hướng dẫn thực hiện công khai ngân sách nhà nước đối với các cấp ngân sách do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 16Thông tư 61/2017/TT-BTC hướng dẫn về công khai ngân sách đối với đơn vị dự toán ngân sách, các tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 17Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 18Luật Quản lý nợ công 2017
- 19Quyết định 77/QĐ-UBND phê duyệt đơn giá cây giống phục vụ trồng rừng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn sử dụng vốn ngân sách nhà nước năm 2017
- 20Nghị định 151/2017/NĐ-CP về hướng dẫn Luật quản lý, sử dụng tài sản công
- 21Quyết định 18/2017/QĐ-UBND quy định thực hiện Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước, Thông tư 342/2016/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước, Thông tư 344/2016/TT-BTC quy định về quản lý ngân sách xã và hoạt động tài chính khác của xã, phường, thị trấn áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 22Nghị định 167/2017/NĐ-CP về quy định việc sắp xếp lại, xử lý tài sản công
- 23Luật Đầu tư công 2019
- 24Thông tư 144/2017/TT-BTC về hướng dẫn một số nội dung của Nghị định 151/2017/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 25Nghị quyết 38/2017/NQ-HĐND về Quy định thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách, thời hạn gửi các báo cáo tài chính - ngân sách và giao dự toán ngân sách cho cơ quan, đơn vị, địa phương áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 26Thông tư 90/2018/TT-BTC sửa đổi Thông tư 61/2017/TT-BTC hướng dẫn về công khai ngân sách đối với đơn vị dự toán ngân sách, tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 27Quyết định 49/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định về phân công thực hiện nhiệm vụ trong lĩnh vực giá thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn kèm theo Quyết định 29/2015/QĐ-UBND
- 28Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ cho học sinh, sinh viên học trung cấp, cao đẳng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 29Quyết định 48/2019/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bắc Kạn
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị quyết 07-NQ/TW năm 2016 về chủ trương, giải pháp cơ cấu lại ngân sách nhà nước, quản lý nợ công để bảo đảm nền tài chính quốc gia an toàn, bền vững do Ban Chấp hành Trung ương Đảng ban hành
- 4Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2020 do Chính phủ ban hành
- 5Thông tư 88/2019/TT-BTC quy định về tổ chức thực hiện dự toán ngân sách nhà nước năm 2020 do Bộ trưởng Bộ tài chính ban hành
- 6Quyết định 2488/QĐ-UBND năm 2019 về giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2020 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 7Nghị quyết 28/NQ-HĐND năm 2019 về dự toán ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2020 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 345/QĐ-UBND | Bắc Kạn, ngày 05 tháng 3 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 07-NQ/TW ngày 18/11/2016 của Bộ Chính trị về chủ trương, giải pháp cơ cấu lại ngân sách nhà nước, quản lý nợ công để đảm bảo nền tài chính quốc gia an toàn, bền vững;
Căn cứ Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01/01/2020 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2020;
Căn cứ Thông tư số 88/2019/TT-BTC ngày 24/12/2019 của Bộ Tài chính Quy định về tổ chức thực hiện dự toán ngân sách nhà nước năm 2020;
Căn cứ Chương trình hành động số 09-CTr/TU ngày 12/4/2017 của Tỉnh ủy Bắc Kạn về thực hiện Nghị quyết số 07-NQ/TW ngày 18/11/2016 của Bộ Chính trị về chủ trương, giải pháp cơ cấu lại ngân sách nhà nước, quản lý nợ công để đảm bảo nền tài chính quốc gia an toàn, bền vững;
Căn cứ Nghị quyết số 28/NQ-HĐND ngày 07/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn về dự toán ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 2488/QĐ-UBND ngày 10/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2020;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Công văn số 208/STC-QLNS ngày 26/02/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình hành động về nâng cao hiệu quả quản lý tài chính - ngân sách trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2020.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Các đơn vị được giao nhiệm vụ chủ trì và phối hợp có trách nhiệm chủ động xây dựng kế hoạch triển khai cụ thể, hoàn thành nhiệm vụ được giao đúng tiến độ yêu cầu.
Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành, đoàn thể và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH - NGÂN SÁCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số: 345/QĐ-UBND ngày 05/3/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
A. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH - NGÂN SÁCH NĂM 2019
Năm 2019, các đơn vị, địa phương trong tỉnh đã quản lý, điều hành chi ngân sách Nhà nước chủ động, chặt chẽ, tiết kiệm, đúng quy định, chống lãng phí và trong phạm vi dự toán được giao. Đảm bảo cân đối ngân sách để bố trí kinh phí thực hiện các nhiệm vụ quan trọng, cấp bách, các chính sách an sinh xã hội của tỉnh, đặc biệt trong năm 2019 đã kịp thời ban hành một số giải pháp cấp bách khống chế bệnh dịch Tả lợn Châu Phi và cân đối, bố trí kinh phí để hỗ trợ cho chủ vật nuôi có lợn bị tiêu hủy, cũng như công tác phòng, chống dịch trên địa bàn.
Trong lĩnh vực đầu tư đã thực hiện thẩm tra và phê duyệt quyết toán các dự án hoàn thành theo quy định, bố trí vốn trả nợ các công trình đã phê duyệt quyết toán góp phần giảm nợ đọng xây dựng cơ bản, thực hiện thu hồi nộp ngân sách Nhà nước đối với các khoản nợ phải thu sau quyết toán, xử lý số dư tạm ứng quá hạn, quản lý nợ chính quyền địa phương theo quy định. Công tác cải cách tài chính công đã có những bước chuyển biến tích cực, đến nay 100% các cơ quan hành chính các cấp và các xã, phường, thị trấn thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về kinh phí; các đơn vị sự nghiệp công lập được giao quyền tự chủ theo giai đoạn. Công tác quản lý tài sản công đạt được những kết quả nhất định, việc mua sắm, điều chuyển tài sản công cơ bản tuân theo tiêu chuẩn định mức, tạo điều kiện cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị hoàn thành nhiệm vụ được giao. Công tác thanh tra, kiểm tra tài chính tại các đơn vị, địa phương được thực hiện theo đúng Kế hoạch; qua thanh tra, kiểm tra đã kịp thời phát hiện, kiến nghị và xử lý các sai phạm, những bất cập, vướng mắc.
Tuy nhiên, công tác quản lý tài chính - ngân sách năm 2019 vẫn còn một số tồn tại, hạn chế như: Việc lập dự toán chi ngân sách tại một số đơn vị, địa phương chưa được chú trọng, dự toán lập chưa sát với nhu cầu thực tế, dẫn đến trong năm phải thực hiện điều chỉnh, bổ sung dự toán nhiều lần; việc phân bổ chi tiết các nguồn vốn Chương trình mục tiêu, Chương trình mục tiêu quốc gia còn chậm; một số đơn vị, địa phương chưa thực sự chủ động tích cực triển khai sớm các nguồn kinh phí được giao dẫn đến tỷ lệ giải ngân các nguồn vốn còn thấp, đặc biệt là nguồn vốn các Chương trình mục tiêu, Chương trình mục tiêu quốc gia; tình trạng chi chuyển nguồn sang ngân sách năm sau còn lớn; chưa giải quyết dứt điểm tình trạng chậm quyết toán dự án hoàn thành, còn tồn tại nhiều dự án chưa thanh toán công nợ, tất toán tài khoản; việc xây dựng và thực hiện kế hoạch vốn ODA hằng năm của các chủ đầu tư chưa tốt dẫn đến tỷ lệ hủy dự toán vốn vay lại tương đối lớn; việc công khai ngân sách, quản lý sử dụng tài sản công tại một số đơn vị, địa phương còn chưa đúng quy định.
Bên cạnh đó, tại một số đơn vị, địa phương còn để xảy ra sai phạm trong quá trình quản lý, sử dụng tài chính ngân sách như: Chi vượt tiêu chuẩn, định mức; chi không đúng đối tượng; trong chi đầu tư xây dựng, chi nguồn sự nghiệp có tính chất đầu tư còn nghiệm thu khối lượng sai thực tế hoặc nghiệm thu không có khối lượng thực tế; vẫn còn đơn vị chưa thực hiện nghiêm Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, Chỉ thị số 34-CT/TU ngày 27/4/2015 của Tỉnh ủy Bắc Kạn. Nhiều đơn vị, địa phương chưa thực hiện dứt điểm các kết luận, kiến nghị của Thanh tra, Kiểm toán Nhà nước (đối với kiến nghị của kiểm toán đến nay mới chỉ thực hiện được khoảng trên 54%)…
Những hạn chế trên cần sớm được khắc phục để bảo đảm nâng cao hiệu quả quản lý tài chính ngân sách trên địa bàn tỉnh, thúc đẩy quá trình phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
B. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU, MỤC TIÊU TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH - NGÂN SÁCH NĂM 2020
1. Mục đích
- Nhằm cụ thể hóa và triển khai thực hiện có hiệu quả các nội dung, nhiệm vụ cơ cấu lại chi ngân sách tỉnh Bắc Kạn tại Chương trình hành động số 09- CTr/TU ngày 12/4/2017 của Tỉnh ủy Bắc Kạn về việc thực hiện Nghị quyết số 07- NQ/TW ngày 18/11/2016 của Bộ Chính trị về chủ trương, giải pháp cơ cấu lại ngân sách nhà nước, quản lý nợ công để đảm bảo nền tài chính quốc gia an toàn, bền vững.
- Tổ chức thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 28/NQ-HĐND ngày 07/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn về dự toán ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2020 và Quyết định số 2488/QĐ-UBND ngày 10/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2020. Nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng tài chính ngân sách, quản lý tài sản công; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí tại các đơn vị, địa phương. Tạo sự thống nhất trong công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành và tổ chức thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ giải pháp trong công tác quản lý tài chính - ngân sách từ cấp tỉnh đến cơ sở trong năm 2020.
- Chương trình hành động là khung nhiệm vụ trọng tâm của các Sở, Ban, Ngành và Ủy ban nhân dân các cấp trong tổ chức thực hiện nhiệm vụ chi ngân sách năm 2020.
2. Yêu cầu
- Các nhiệm vụ, giải pháp trong Chương trình hành động phải bám sát những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu tại Thông tư số 88/2019/TT-BTC ngày 24/12/2019 của Bộ Tài chính Quy định về tổ chức thực hiện dự toán ngân sách nhà nước năm 2020; Chương trình hành động số 09-CTr/TU ngày 12/4/2017 của Tỉnh ủy Bắc Kạn về thực hiện Nghị quyết số 07-NQ/TW ngày 18/11/2016 của Bộ Chính trị về chủ trương, giải pháp cơ cấu lại ngân sách Nhà nước, quản lý nợ công để đảm bảo nền tài chính quốc gia an toàn, bền vững; Nghị quyết số 28/NQ-HĐND ngày 07/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn về dự toán ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2020; Quyết định số 2488/QĐ-UBND ngày 10/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2020 và các văn bản hướng dẫn về thực hiện nhiệm vụ chi ngân sách năm 2020.
- Các Sở, Ban, Ngành, chủ đầu tư, địa phương phải tổ chức thực hiện nghiêm túc việc khắc phục những hạn chế trong năm 2019.
- Xác định rõ vai trò, trách nhiệm của các Sở, Ban, Ngành và Ủy ban nhân dân các cấp, đặc biệt là của người đứng đầu trong triển khai thực hiện nhiệm vụ tài chính - ngân sách năm 2020.
1. Từng bước cơ cấu lại chi ngân sách nhà nước theo hướng tăng hợp lý tỷ trọng chi đầu tư, giảm dần tỷ trọng chi thường xuyên.
2. Đảm bảo cân đối ngân sách các cấp; nâng cao chất lượng công tác xây dựng dự toán, đảm bảo xây dựng dự toán đúng, đủ chế độ, tiêu chuẩn, định mức hiện hành và phù hợp với khả năng ngân sách địa phương.
3. Thắt chặt chi tiêu, triệt để tiết kiệm, chống lãng phí đặc biệt là các khoản kinh phí chi thường xuyên để tập trung nguồn lực cho phát triển các lĩnh vực kinh tế - xã hội của tỉnh; thực hiện tiết kiệm 05% dự toán phê duyệt đối với dự án khởi công mới thuộc nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương và 10% tổng mức đầu tư các dự án; hạn chế tối đa các khoản bổ sung kinh phí ngoài dự toán đầu năm 2020 (trừ trường hợp đột xuất và các khoản Trung ương bổ sung có mục tiêu).
4. Tỷ lệ giải ngân vốn đầu tư phát triển, vốn Trung ương hỗ trợ (bao gồm các Chương trình mục tiêu, Chương trình mục tiêu quốc gia và các nhiệm vụ khác) đạt trên 90% dự toán, kinh phí chi thường xuyên đạt 100% dự toán.
5. Huy động tối đa nguồn vốn ODA để phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo tuân thủ quy định Luật Ngân sách nhà nước, Luật Quản lý nợ công.
6. Hạn chế chi chuyển nguồn sang ngân sách năm sau, thực hiện chuyển nguồn theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Đầu tư công.
7. Đến năm 2021 toàn tỉnh phấn đấu có 10% đơn vị tự chủ về tài chính, giảm bình quân 10% chi trực tiếp từ ngân sách nhà nước cho hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập so với giai đoạn 2011 - 2015.
8. Tăng cường quản lý tài sản công theo Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị.
9. Quản lý phí, lệ phí, quản lý giá theo quy định của pháp luật.
10. Hoàn thành 100% kế hoạch thanh tra, kiểm tra tài chính đã được phê duyệt và các cuộc thanh tra đột xuất phát sinh.
11. Chấp hành nghiêm các kết luận, kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán; đảm bảo thực hiện các kết luận, kiến nghị của cơ quan thanh tra, kiểm tra, kiểm toán đạt từ 80% trở lên.
C. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
Để nâng cao hiệu quả quản lý tài chính - ngân sách năm 2020 và các năm tiếp theo, thực hiện nghiêm kỷ cương, kỷ luật tài chính theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước; thực hiện đạt chỉ tiêu dự toán chi ngân sách năm 2020 đã được Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định, Các Sở, Ban, Ngành, đoàn thể cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tập trung triển khai thực hiện tốt các nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu sau:
I. Công tác quản lý, điều hành ngân sách năm 2020
1. Nâng cao hiệu quả tham mưu quản lý, điều hành ngân sách
a) Sở Tài chính tham mưu quản lý, điều hành chi ngân sách nhà nước chủ động, chặt chẽ, tiết kiệm, đúng quy định, chống lãng phí và trong phạm vi dự toán được giao, cụ thể:
- Tham mưu ban hành các văn bản về quản lý, điều hành và thực hiện nhiệm vụ chi ngân sách năm 2020 theo chỉ đạo, hướng dẫn của Trung ương và của tỉnh.
- Trong quá trình quản lý, điều hành ngân sách, Sở Tài chính có trách nhiệm tiến hành phân loại, xác định cụ thể nhiệm vụ, chương trình, đề án quan trọng, cấp bách, các chế độ, chính sách phát sinh trong năm (các nhiệm vụ nhằm phát triển kinh tế - xã hội hoặc thực hiện các chính sách an sinh xã hội của tỉnh) để tham mưu ưu tiên bố trí kinh phí thực hiện từ nguồn ngân sách tỉnh điều hành. Bên cạnh đó, Sở Tài chính có trách nhiệm thẩm định kinh phí đối với các nhiệm vụ, chương trình, đề án, chế độ, chính sách phát sinh đảm bảo chặt chẽ, tiết kiệm, đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức hiện hành của nhà nước. Hạn chế tối đa kinh phí tổ chức hội nghị, hội thảo, khánh tiết; đi nghiên cứu, khảo sát ở nước ngoài; cắt giảm các chương trình, đề án có nội dung trùng lặp, kém hiệu quả. Đồng thời không tham mưu bố trí kinh phí cho những nhiệm vụ chưa quan trọng, cấp bách phát sinh trong năm; không tham mưu ban hành các chế độ chính sách mới làm tăng chi ngân sách nhà nước khi chưa có nguồn đảm bảo.
- Tham mưu phân bổ nguồn kinh phí Trung ương bổ sung có mục tiêu trong năm kịp thời và điều chỉnh dự toán của các đơn vị sử dụng ngân sách đảm bảo đúng quy định hiện hành.
- Đảm bảo cân đối ngân sách các cấp. Theo dõi sát nguồn thu ngân sách của tỉnh, đến hết quý III năm 2020 dự kiến khả năng thu cân đối ngân sách cả năm 2020 (chậm nhất sau 15 ngày của tháng đầu quý IV). Trường hợp dự kiến hụt thu cân đối ngân sách các cấp phải kịp thời tham mưu hướng dẫn các địa phương thực hiện xử lý hụt thu ngân sách theo quy định.
b) Các cơ quan, đơn vị, địa phương khi lập nhu cầu kinh phí thực hiện các chương trình, đề án, nhiệm vụ, chế độ, chính sách phát sinh trong năm 2020 cần bám sát theo hướng dẫn của các Bộ, Ngành chủ quản, chủ trương hoặc kế hoạch triển khai thực hiện nhiệm vụ của tỉnh; đồng thời chỉ lập đề nghị bổ sung kinh phí đối với những nhiệm vụ quan trọng, cần thiết, cấp bách phát sinh. Nhu cầu kinh phí phải được lập trên tinh thần tiết kiệm nhất và phù hợp với khả năng, tiến độ thực hiện nhiệm vụ trong năm 2020. Đồng thời, lập đề nghị điều chỉnh dự toán trong năm phải đảm bảo đúng nội dung, mục tiêu và thời gian quy định.
Sở Tài chính chỉ tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh cấp bổ sung kinh phí 01 lần/tháng (trừ trường hợp đột xuất và nguồn Trung ương bổ sung có mục tiêu), hằng quý báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh tình hình phân bổ các nguồn kinh phí tỉnh điều hành chưa giao chi tiết từ đầu năm 2020 để phục vụ cho công tác chỉ đạo, điều hành của tỉnh.
2. Quản lý chặt chẽ nợ chính quyền địa phương
a) Tăng cường quản lý, kiểm soát chặt chẽ các khoản nợ công
- Sở Kế hoạch và Đầu tư: Phối hợp với chủ dự án và các đơn vị có liên quan lựa chọn, đề xuất đầu tư các dự án quan trọng, hiệu quả để đạt các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, đồng thời đảm bảo không vượt hạn mức dư nợ của tỉnh theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.
- Sở Tài chính: Chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan kiểm soát chặt chẽ các khoản vay; lập kế hoạch vay, trả nợ ngay từ đầu năm; báo cáo kịp thời, thực hiện đánh giá đầy đủ các tác động lên nợ công, nợ chính quyền địa phương và khả năng trả nợ trong trung hạn của ngân sách địa phương, trước khi thực hiện các khoản vay mới. Cập nhật kịp thời số liệu phát sinh các khoản vay của chính quyền địa phương; thực hiện hạch toán đúng nguyên tắc, trả nợ gốc, lãi đúng thời gian quy định.
- Các chủ đầu tư: Chủ động lập phương án vay, trả nợ khi dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt; sử dụng nguồn vốn vay đúng mục đích, đảm bảo hoàn thành giải ngân theo kế hoạch được duyệt; đẩy nhanh tiến độ thực hiện, sớm đưa các dự án đầu tư từ nguồn vốn vay vào khai thác, sử dụng phát huy hiệu quả nguồn vốn.
b) Thực hiện hạch toán đúng nguyên tắc, trả nợ gốc, lãi đúng thời gian quy định
- Sở Tài chính: Chủ động phối hợp với Kho bạc Nhà nước tỉnh thực hiện thủ tục trả nợ gốc, lãi theo đúng thời gian quy định. Theo dõi, tổng hợp, báo cáo kịp thời nguồn vốn vay.
- Kho bạc Nhà nước tỉnh: Thực hiện hạch toán khoản vay theo đúng nguyên tắc; phối hợp với Sở Tài chính thực hiện thủ tục trả nợ gốc, lãi đúng thời gian quy định.
- Chủ đầu tư: Thực hiện đầy đủ các nghiệp vụ quản lý nợ chính quyền địa phương và báo cáo ngay việc rút vốn về tài khoản dự án để các cơ quan chuyên môn theo dõi và thực hiện.
3. Đẩy nhanh tiến độ thực hiện dự toán chi thường xuyên năm 2020
a) Các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tập trung triển khai thực hiện quyết liệt đối với dự toán chi thường xuyên ngân sách được giao tại Quyết định số 2488/QĐ-UBND ngày 10/12/2019 và các Quyết định bổ sung trong năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh, xây dựng kế hoạch chi từng quý, triển khai ngay tất cả các nhiệm vụ từ đầu năm, thực hiện đăng ký cam kết chi theo quý/năm đối với nguồn kinh phí chi thường xuyên, chi sự nghiệp các Chương trình mục tiêu, Chương trình mục tiêu quốc gia (Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm chỉ đạo các Phòng, Ban cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã triển khai thực hiện việc cam kết chi ngân sách năm 2020 đối với ngân sách cấp mình), đảm bảo trước 31/01/2021 thanh quyết toán 100% các khoản kinh phí theo dự toán được giao. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh về tiến độ thực hiện của cơ quan, đơn vị, địa phương mình.
(Chi tiết cam kết chi tại Phụ lục số 01, 02 kèm theo)
Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ nếu có khó khăn, vướng mắc không xử lý được phải sớm có văn bản báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Tài chính) để được hướng dẫn, giải quyết. Chậm nhất đến 15/10/2020, đối với các nhiệm vụ dự kiến trong năm 2020 không triển khai thực hiện được hoặc triển khai không hết nguồn kinh phí phải có báo cáo về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Tài chính) để Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định điều chỉnh sang nhiệm vụ cấp bách khác hoặc thu hồi về nguồn dự phòng ngân sách hoặc bổ sung vốn đầu tư phát triển theo quy định. Riêng đối với Chương trình mục tiêu quốc gia, trong quá trình triển khai nguồn vốn được giao, đơn vị, địa phương xác định không triển khai thực hiện được hoặc triển khai không hết phải báo cáo ngay về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Tài chính) để điều chỉnh sang đơn vị, địa phương khác có khả năng thực hiện tránh tình trạng thừa kinh phí phải hoàn trả lại ngân sách Trung ương.
Trường hợp đơn vị báo cáo vẫn đảm bảo triển khai thực hiện xong toàn bộ nguồn kinh phí được cấp năm 2020, tuy nhiên thực tế đến cuối năm không triển khai thực hiện được hoặc triển khai thực hiện không hết nguồn kinh phí được giao thì người đứng đầu cơ quan, đơn vị, địa phương phải chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh.
Các nguồn kinh phí được giao trong năm 2020 (bao gồm nguồn năm trước chuyển sang) chưa triển khai thực hiện được, triển khai thực hiện không hết (kể cả tạm ứng) không được phép chi chuyển nguồn sang ngân sách năm 2021, trừ những nội dung được phép chuyển nguồn quy định tại Điều 43, Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ.
b) Cơ quan tài chính các cấp: Tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện chi ngân sách đúng thời gian quy định; thường xuyên kiểm tra tiến độ thực hiện nhiệm vụ chi ngân sách của các đơn vị, địa phương (thông qua văn bản và ít nhất 03 lần/năm đến kiểm tra trực tiếp tại đơn vị, địa phương), báo cáo tiến độ thực hiện về Ủy ban nhân dân các cấp theo quý/năm. Riêng đối với các Chương trình mục tiêu, Chương trình mục tiêu quốc gia báo cáo tiến độ thực hiện về Ủy ban nhân dân các cấp theo tháng, năm; tham mưu xử lý kịp thời những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện.
4. Tăng cường công tác quản lý vốn đầu tư phát triển
a) Thưc hiên cải cách hành chính găn vơi thưc hanh tiêt kiêm, chông lang phi
- Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Giao thông - Vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương chú trọng rà soát, đơn giản hóa quy trình, rút ngắn thời gian thực hiện các thủ tục đầu tư xây dựng cơ bản, nâng cao chất lượng công tác thẩm định, thẩm tra; nghiên cứu, ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý nguồn vốn đầu tư nhằm nâng cao chất lượng báo cáo định kỳ, đột xuất và phát hiện kịp thời những vướng mắc để tham mưu, giải quyết; đẩy nhanh tiến độ và nâng cao chất lượng công tác thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành.
- Các chủ đầu tư: Thực hiện quy trình lựa chọn nhà thầu đúng quy định, lựa chọn hình thức hợp đồng phù hợp đảm bảo nguyên tắc tiết kiệm, hiệu quả; xây dựng kế hoạch thực hiện dự án và giải ngân ngay sau khi nhận được quyết định giao kế hoạch vốn.
b) Đẩy nhanh tiến độ giải ngân nguồn vốn đầu tư
- Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Kho bạc Nhà nước tỉnh: Thực hiện tổng hợp, báo cáo kết quả giải ngân đúng thời gian quy định, giám sát chặt chẽ công tác giải ngân, phát hiện, kiểm tra kịp thời những dự án có tỷ lệ giải ngân thấp để xác định nguyên nhân, trách nhiệm và có giải pháp tháo gỡ.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính sớm tham mưu phân bổ nguồn vốn đầu tư thuộc kế hoạch vốn năm 2020 (nguồn vốn chưa phân bổ đầu năm) phù hợp với nhu cầu, tiến độ thực hiện dự án; đề xuất điều chuyển vốn của các dự án không có khả năng giải ngân hết kế hoạch vốn đã bố trí sang các dự án khác còn thiếu vốn đảm bảo phù hợp với quy định.
- Các chủ đầu tư: Nâng cao chất lượng công tác tổ chức triển khai thực hiện dự án; xây dựng kế hoạch giải ngân chi tiết cho từng dự án đảm bảo phù hợp với tiến độ thực hiện dự án, tránh tình trạng giải ngân dồn vào cuối năm.
5. Nâng cao hiệu quả quản lý tài chính công
a) Các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thực hiện rà soát, chuyển đổi các đơn vị sự nghiệp công lập đang được giao tự chủ tài chính tự đảm bảo một phần chi thường xuyên sang tự chủ tài chính tự đảm bảo chi thường xuyên trong trường hợp đủ các điều kiện theo quy định.
b) Các Sở chủ quản thực hiện rà soát các đơn vị sự nghiệp trực thuộc đã hết giai đoạn giao quyền tự chủ và chưa được giao tự chủ, kịp thời lập phương án, thẩm định gửi Sở Tài chính cho ý kiến trước khi trình Ủy ban nhân dân tỉnh giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính cho các đơn vị sự nghiệp trực thuộc giai đoạn 2020 - 2022 và 2021 - 2023 và ban hành danh mục sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực phụ trách.
6. Nâng cao hiệu quả công tác xây dựng, phân bổ và giao dự toán ngân sách năm 2021
a) Các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố nâng cao trách nhiệm của người đứng đầu trong công tác xây dựng dự toán, đảm bảo xây dựng dự toán đúng, đủ chế độ, tiêu chuẩn định mức hiện hành của nhà nước; trong quá trình xây dựng dự toán bám sát theo các văn bản, kế hoạch giao nhiệm vụ của tỉnh và Trung ương; xây dựng dự toán trên tinh thần tiết kiệm, chặt chẽ đảm bảo thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ được giao.
Ngay từ giữa năm hiện hành phải tính toán, rà soát thật kỹ những nội dung, nhiệm vụ năm sau thực hiện để lập đầy đủ dự toán chi tiết cho năm sau theo tiêu chuẩn, định mức hiện hành (tránh tình trạng lập dự toán thừa hoặc thiếu kinh phí phải điều chỉnh, bổ sung dự toán nhiều lần trong năm); những nhiệm vụ, chương trình, đề án, dự án cần phải có chủ trương, kế hoạch hoặc phê duyệt của tỉnh thì chậm nhất đến 31/8/2020 các đơn vị, địa phương phải trình tỉnh ban hành chủ trương, kế hoạch hoặc phê duyệt các chương trình, đề án, dự án triển khai thực hiện vào năm sau.
Các nhiệm vụ, chương trình, đề án, dự án các đơn vị, địa phương trình cấp có thẩm quyền ban hành chủ trương, kế hoạch hoặc phê duyệt không kịp thời gian cho cơ quan tài chính thẩm định, tham mưu bố trí kinh phí vào thời điểm xây dựng dự toán cho năm sau thì cấp có thẩm quyền cũng không xem xét, bổ sung kinh phí thực hiện ngay trong năm sau đó mà sẽ xem xét bố trí vào dự toán năm tiếp theo, trừ trường hợp được Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp có ý kiến đồng ý bằng văn bản.
b) Sở Tài chính tham mưu phân bổ, giao dự toán năm 2021 đảm bảo chặt chẽ, đúng quy định và phù hợp với điều kiện ngân sách của tỉnh
- Ngay sau khi có văn bản hướng dẫn về xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 của Bộ Tài chính, Sở Tài chính tham mưu ban hành văn bản hướng dẫn chi tiết về xây dựng dự toán ngân sách theo đúng nguyên tắc, định mức phân bổ hiện hành và trên tinh thần tiết kiệm và đảm bảo cân đối nguồn kinh phí cho các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
- Tổ chức thẩm định dự toán ngân sách năm 2021 của các đơn vị, địa phương chặt chẽ, đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức hiện hành. Thực hiện rà soát kỹ các nhiệm vụ chi để cắt giảm những nhiệm vụ không cần thiết, cấp bách; tập trung ưu tiên bố trí kinh phí cho những nhiệm vụ quan trọng, các chính sách phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh (như tập trung ưu tiên nguồn lực phát triển lĩnh vực nông, lâm nghiệp theo hướng hàng hóa, cân đối vốn đối ứng ngân sách địa phương để thực hiện Chương trình nông thôn mới, cân đối các nguồn lực của tỉnh để thực hiện các chương trình, đề án quan trọng, cấp bách,…). Thực hiện tiết kiệm chi thường xuyên chưa phân bổ để tăng chi đầu tư phát triển, đồng thời thực hiện tiết kiệm ít nhất từ 02% chi thường xuyên đã giao cho đơn vị sử dụng ngân sách (ngoài số tiết kiệm 10% chi thường xuyên do Trung ương quy định) để thực hiện Chương trình nông thôn mới nhằm đảm bảo tính hợp lý giữa cơ cấu chi đầu tư và chi thường xuyên. Tham mưu bố trí giảm dự toán chi thường xuyên cho các đơn vị sự nghiệp công lập đối với các khoản chi đã được kết cấu vào giá dịch vụ.
c) Sở Kế hoạch Đầu tư tham mưu lập kế hoạch đầu tư công cho năm 2021 đảm bảo theo đúng quy định của Luật Đầu tư công và các văn bản hướng dẫn hiện hành, trong đó: Tập trung nguồn lực đầu tư các công trình, dự án trọng điểm, có sức lan tỏa lớn và giải quyết các vấn đề phát triển của tỉnh; dự án lựa chọn đầu tư phải phù hợp với quy hoạch, lộ trình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, quy mô đầu tư phải đảm bảo tính phù hợp, tiết kiệm và hiệu quả.
d) Sở Tài chính, Sở Kế hoạch Đầu tư báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh đối với công tác xây dựng, phân bổ và giao dự toán năm 2021 phải đảm bảo thời hạn Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh quy định tại Nghị quyết số 38/2017/NQ-HĐND ngày 07/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
7. Chấp hành nghiêm công tác quyết toán ngân sách năm 2019 và công khai ngân sách
Các cơ quan, đơn vị, địa phương đảm bảo thực hiện quyết toán kinh phí được giao và lập, gửi báo cáo quyết toán theo đúng quy định hiện hành.
Các cấp ngân sách thực hiện nghiêm việc công khai ngân sách nhà nước theo quy định tại Thông tư số 343/2016/TT-BTC ngày 30/12/2016 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện công khai ngân sách Nhà nước đối với các cấp ngân sách.
Các đơn vị dự toán ngân sách, các tổ chức được ngân sách Nhà nước hỗ trợ thực hiện nghiêm việc công khai ngân sách nhà nước theo quy định tại Thông tư số 61/2017/TT-BTC ngày 15/6/2017 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện quy chế công khai tài chính đối với các đơn vị dự toán ngân sách và các tổ chức được ngân sách Nhà nước hỗ trợ, Thông tư số 90/2018/TT-BTC ngày 28/9/2018 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 61/2017/TT-BTC ngày 15/6/2017 của Bộ Tài chính.
II. Công tác quản lý tài sản công; quản lý phí, lệ phí, giá và tài chính doanh nghiệp
1. Tăng cường công tác quản lý; nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng tài sản công
a) Tăng cường quản lý các cơ sở nhà, đất của các cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 167/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ.
- Thực hiện kê khai, lập phương án sắp xếp lại, xử lý nhà, đất; rà soát, bổ sung, thay đổi phương án sắp xếp lại, xử lý nhà, đất
+ Sở Tài chính tham mưu cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt phương án sắp xếp lại, xử lý nhà, đất; bổ sung, thay đổi phương án sắp xếp lại, xử lý nhà, đất do các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh quản lý; đôn đốc các cơ quan, tổ chức, đơn vị thực hiện sắp xếp lại, xử lý nhà đất kịp thời theo phương án đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
+ Các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, doanh nghiệp Nhà nước, công ty cổ phần và công ty trách nhiệm hữu hạn Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ: Đẩy nhanh tiến độ kê khai, đề xuất phương án sắp xếp, xử lý cơ sở nhà, đất theo quy định của pháp luật (đối với các doanh nghiệp nhà nước, công ty cổ phần và công ty trách nhiệm hữu hạn Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ). Thường xuyên rà soát các cơ sở nhà, đất được giao quản lý, sử dụng để kịp thời đề xuất bổ sung, điều chỉnh phương án sắp xếp, xử lý nhà, đất phù hợp với thực tế tại đơn vị, bảo đảm quản lý chặt chẽ, đầy đủ các cơ sở nhà, đất được giao quản lý, sử dụng. Hoàn thành việc xử lý tài sản theo phương án sắp xếp, xử lý nhà, đất đã được phê duyệt theo đúng quy định hiện hành.
b) Tăng cường công tác quản lý, sử dụng xe ô tô và máy móc thiết bị
- Kịp thời xử lý xe ô tô dôi dư để tăng thu cho ngân sách.
- Xây dựng, ban hành tiêu chuẩn định mức sử dụng máy móc thiết bị chuyên dùng trước ngày 31/3/2020
+ Đối với máy móc, thiết bị chuyên dùng có giá mua từ 500 triệu đồng trở lên trên 01 đơn vị tài sản (không bao gồm máy móc thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo): Sở Tài chính tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành tiêu chuẩn định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bắc Kạn.
+ Đối với máy móc, thiết bị chuyên dùng có giá mua từ 500 triệu đồng trở lên trên 01 đơn vị tài sản thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo: Sở Giáo dục và Đào tạo tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành tiêu chuẩn định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo cho các đơn vị sự nghiệp thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bắc Kạn.
+ Các cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố: Ban hành tiêu chuẩn, định mức máy móc thiết bị chuyên dùng đối với máy móc, thiết bị chuyên dùng có giá mua dưới 500 triệu đồng trên 01 đơn vị tài sản theo phân cấp tại Điều 3, Quyết định số 48/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
c) Tăng cường công tác quản lý tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng vào mục đích kinh doanh, cho thuê, liên doanh liên kết.
- Sở Tài chính xem xét, cho ý kiến thẩm định đối với đề án sử dụng tài sản công vào mục đích kinh doanh, cho thuê, liên doanh liên kết theo quy định.
- Các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chỉ đạo các đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng tài sản công vào mục đích kinh doanh, cho thuê, liên doanh liên kết xây dựng Đề án. Đơn vị sự nghiệp công lập báo cáo cơ quan cấp trên (nếu có) xem xét, thẩm định trước khi gửi Sở Tài chính lấy ý kiến thẩm định, hoàn thiện đề án báo cáo cơ quan cấp trên (nếu có) để trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định phê duyệt. Thực hiện kiểm tra các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý để kịp thời phát hiện, xử lý hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý đối với các đơn vị quản lý, sử dụng tài sản công vào mục đích kinh doanh, cho thuê, liên doanh liên kết không đúng quy định hiện hành.
d) Công khai tình hình quản lý, sử dụng tài sản công; cập nhật thông tin tài sản công vào cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công theo quy định.
- Ủy ban nhân dân các cấp thực hiện công khai tài sản công theo quy định của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công và pháp luật hiện hành.
- Các cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp quản lý, sử dụng tài sản công khai theo quy định tại Mục 2 Chương XIV Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công và Điều 11 Thông tư số 144/2017/TT-BTC ngày 29/12/2017 của Bộ Tài chính Hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công. Cập nhật kịp thời biến động tài sản vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công theo quy định.
e) Tiếp tục thực hiện mua sắm tài sản công theo phương thức tập trung
- Sở Tài chính, Sở Y tế, Sở Giáo dục và Đào tạo theo phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện mua sắm tập trung theo quy định của Luật Đấu thầu và pháp luật có liên quan.
- Các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố: Tổ chức đăng ký nhu cầu mua sắm thuộc danh mục mua sắm tập trung gửi về đơn vị mua sắm tập trung đảm bảo thời gian quy định, phối hợp tốt với đơn vị mua sắm tập trung trong quá trình tổ chức thực hiện.
2. Quản lý phí, lệ phí, quản lý giá theo quy định a) Về phí, lệ phí
- Sở Tài chính: Rà soát các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh để tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành mức thu nếu đủ điều kiện thu phí; tổng hợp, báo cáo tình hình thu, nộp, quản lý, sử dụng phí, lệ phí theo quy định hoặc theo yêu cầu của Bộ Tài chính.
- Các tổ chức thu phí, lệ phí
+ Thực hiện niêm yết công khai tại địa điểm thu và công khai trên Trang Thông tin điện tử của tổ chức thu phí, lệ phí về tên phí, lệ phí, mức thu, phương thức thu, đối tượng nộp, miễn, giảm và văn bản quy định thu phí, lệ phí; lập và cấp chứng từ thu cho người nộp phí, lệ phí theo quy định của pháp luật; báo cáo tình hình thu, nộp, quản lý, sử dụng phí, lệ phí theo quy định.
+ Tiến hành rà soát các loại phí, lệ phí đang thực hiện thu và các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh để đề xuất xây dựng đề án thu phí, lệ phí đối với các loại phí, lệ phí mới phát sinh đủ điều kiện thu, đề án điều chỉnh mức thu phí, lệ phí hiện hành (nếu có cơ sở đề nghị điều chỉnh), gửi Sở quản lý chuyên ngành (nếu có) để báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Về giá
- Sở Tài chính: Thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành, điều chỉnh phương án giá thuộc thẩm quyền quyết định giá của Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan kiểm tra yếu tố hình thành giá đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền định giá của Ủy ban nhân dân tỉnh; hàng hóa, dịch vụ thuộc Danh mục hàng hóa, dịch vụ thực hiện bình ổn giá của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh trên địa bàn; hàng hóa, dịch vụ khác khi giá có biến động bất thường theo yêu cầu của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Các Sở, Ngành, địa phương theo chức năng, nhiệm vụ được phân công tại Quyết định số 49/2018/QĐ-UBND ngày 28/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh
+ Rà soát giá sản phẩm, dịch vụ thuộc thẩm quyền quyết định giá của Ủy ban nhân dân tỉnh để đề xuất ban hành hoặc điều chỉnh phương án giá theo quy định hiện hành.
+ Thực hiện tiếp nhận, rà soát biểu mẫu đăng ký giá, văn bản kê khai giá. Kiểm tra các yếu tố hình thành giá, kê khai, niêm yết giá thuộc phạm vi quản lý.
+ Rà soát để đề xuất điều chỉnh danh sách tổ chức, cá nhân đăng ký giá tại địa phương gửi Sở Tài chính tổng hợp định kỳ vào ngày 01 tháng 07 hằng năm hoặc theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Sở Tài chính (cơ quan thường trực Hội đồng định giá đất) tổ chức thẩm định kịp thời theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường để đẩy nhanh tiến độ giải phóng mặt bằng, bán đấu giá quyền sử dụng đất.
3. Quản lý phần vốn và tài sản nhà nước tại các doanh nghiệp nhà nước
- Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, các cơ quan liên quan tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc quản lý, sử dụng vốn và tài sản nhà nước, việc phân phối thu nhập, trích lập và sử dụng các quỹ; đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp nhà nước do tỉnh thành lập.
- Các doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn nhà nước: Quản lý vốn và tài sản nhà nước tại doanh nghiệp đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả theo đúng chế độ, chính sách hiện hành, tránh lãng phí, thất thoát. Xây dựng và ban hành quy chế quản lý nợ (nợ phải thu, nợ phải trả); xác định rõ trách nhiệm của tập thể, cá nhân trong việc theo dõi, thu hồi, thanh toán các khoản nợ; đôn đốc thu hồi và chủ động xử lý nợ tồn đọng theo quy định. Thực hiện công khai tình hình tài chính, kết quả kinh doanh, tình hình quản trị của doanh nghiệp định kỳ 06 tháng, hằng năm. Chấp hành chế độ báo cáo theo quy định của pháp luật.
III. Công tác thanh tra, kiểm tra, kiểm toán
1. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra tài chính
- Các cơ quan thanh, kiểm tra của tỉnh cần tăng cường thanh tra, kiểm tra tài chính đối với các Sở, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước theo Luật Ngân sách nhà nước năm 2015, Luật Phí và lệ phí, Luật Quản lý, sử dụng tài sản công, Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, Luật Phòng chống tham nhũng; nâng cao chất lượng công tác thanh tra, kiểm tra tài chính; xử lý nghiêm minh những trường hợp tham ô, tham nhũng, lãng phí; thực hiện nghiêm công tác xử lý sau thanh tra.
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra trách nhiệm của Thủ trưởng trong công tác thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, phòng, chống tham nhũng và giải quyết khiếu nại, tố cáo; khắc phục tình trạng chậm ban hành kết luận thanh tra, biên bản kiểm tra.
- Các cơ quan, đơn vị, địa phương được thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nghiêm túc thực hiện các kiến nghị, kết luận thanh tra, kiểm tra, kiểm toán gắn với trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị, địa phương.
2. Thực hiện có hiệu quả công tác thực hành tiết kiệm, chống lãng phí
- Sở Tài chính tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Chương trình thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2020 của tỉnh trong tháng 3 năm 2020; đồng thời tổng hợp, báo cáo định kỳ, đột xuất về công tác thực hành tiết kiệm, chống lãng phí theo quy định.
- Các Sở, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước xây dựng Chương trình thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2020 để thực hiện và báo cáo kết quả thực hành tiết kiệm, chống lãng phí theo quy định.
3. Chấp hành nghiêm các kết luận, kiến nghị của cơ quan thanh tra, kiểm toán Nhà nước
Các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố được thanh tra, kiểm toán chưa thực hiện hoặc thực hiện chưa xong các kết luận, kiến nghị của Thanh tra, Kiểm toán Nhà nước, trong năm 2020 phải nghiêm túc, khẩn trương thực hiện, xử lý dứt điểm các kết luận, kiến nghị của Thanh tra, Kiểm toán nhà nước từ năm 2019 trở về trước. Việc thực hiện các kết luận, kiến nghị của Thanh tra, Kiểm toán Nhà nước được đưa vào tiêu chí chấm điểm cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị, địa phương. Người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương phải chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả thực hiện của đơn vị, địa phương mình.
1. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được phân công, các Sở, Ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố xây dựng chương trình, kế hoạch hành động cụ thể thực hiện Chương trình hành động của Ủy ban nhân dân tỉnh, trong đó yêu cầu triển khai thực hiện các nhiệm vụ, nội dung công việc chủ yếu có chất lượng, đúng tiến độ thời gian quy định.
2. Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chỉ đạo sát sao, tăng cường kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Chương trình hành động, đặc biệt là những nhiệm vụ quy định rõ thời gian thực hiện và thời gian hoàn thành; nêu cao trách nhiệm người đứng đầu, trách nhiệm công vụ trong giải quyết công việc. Thực hiện nghiêm chế độ báo cáo theo quy định.
3. Chế độ báo cáo
3.1. Về tiến độ chi thường xuyên: Các đơn vị, địa phương báo cáo tiến độ thực hiện chi thường xuyên định kỳ hằng quý gửi về Sở Tài chính trước ngày 28 tháng cuối quý; đồng thời báo cáo tiến độ giải ngân vốn sự nghiệp các Chương trình mục tiêu, Chương trình mục tiêu quốc gia hằng tháng, quý, năm (đối với báo cáo theo quý, năm phải có xác nhận của Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch) gửi về Sở Tài chính trước ngày 05 của tháng sau liền kề để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
3.2. Về tiến độ chi đầu tư phát triển: Báo cáo tiến độ thực hiện chi đầu tư phát triển theo các văn bản chỉ đạo khác của Ủy ban nhân dân tỉnh.
3.3. Báo cáo tình hình thực hiện kết luận, kiến nghị của Kiểm toán Nhà nước, công khai ngân sách, tình hình thực hiện quản lý tài chính công và các nội dung khác thì tùy theo yêu cầu quản lý, Sở Tài chính có văn bản hướng dẫn báo cáo riêng theo quy định.
3.4. Sau 30 ngày kể từ ngày kết thúc năm ngân sách 2020 (thời gian kết thúc năm ngân sách tính đến hết thời gian chỉnh lý quyết toán 31/01/2021), các cơ quan, đơn vị, địa phương có trách nhiệm báo cáo toàn bộ nội dung thực hiện theo Chương trình hành động năm 2020 gửi về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Tài chính tổng hợp) để xem xét, đánh giá kết quả thực hiện Chương trình hành động về nâng cao hiệu quả quản lý tài chính - ngân sách năm 2020 của các đơn vị, địa phương.
4. Đối với số liệu các đơn vị, địa phương đã cam kết chi hằng quý về chi thường xuyên, chi sự nghiệp Chương trình mục tiêu, Chương trình mục tiêu quốc gia với Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các đơn vị, địa phương nghiêm túc thực hiện theo tiến độ chi đã cam kết, trường hợp đơn vị, địa phương nào thực hiện không đúng theo nội dung đã cam kết phải chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh.
5. Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, đôn đốc các Sở, Ban, Ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thực hiện nghiêm túc Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 22/2016/QĐ-UBND ngày 12/8/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
6. Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chế độ giao ban công tác theo quy định để rà soát kết quả thực hiện, đề ra các giải pháp nhằm khắc phục kịp thời những tồn tại, yếu kém.
Trong quá trình tổ chức, thực hiện, nếu cần sửa đổi, bổ sung những nội dung cụ thể của Chương trình hành động, các Sở, Ban, Ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chủ động phối hợp với Sở Tài chính, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
(Kèm theo Quyết định số 345/QĐ-UBND ngày 05 tháng 3 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
STT | Nhiệm vụ chủ yếu | Thời gian hoàn thành | Thực hiện | |
Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp thực hiện | |||
A | CÔNG TÁC QUẢN LÝ, ĐIỀU HÀNH NGÂN SÁCH |
|
|
|
I | NÂNG CAO HIỆU QUẢ THAM MƯU QUẢN LÝ, ĐIỀU HÀNH NGÂN SÁCH |
|
|
|
1 | Thẩm định, trình cấp bổ sung kinh phí ngoài dự toán đầu năm và Điều chỉnh, thu hồi kinh phí trong năm 2020 |
|
|
|
- | Thẩm định, trình kinh phí thực hiện các nhiệm vụ, chương trình, đề án, chế độ, chính sách phát sinh đảm bảo chặt chẽ, tiết kiệm, đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức hiện hành của Nhà nước. Trong quá trình thẩm định bổ sung kinh phí cần phải cắt giảm tối đa kinh phí tổ chức hội nghị, hội thảo, khánh tiết; đi nghiên cứu, khảo sát ở nước ngoài; cắt giảm các chương trình, đề án có nội dung trùng lặp, kém hiệu quả | Trước ngày 15/12/2020 (không kể nguồn Trung ương bổ sung có mục tiêu) | Sở Tài chính | Các Sở, Ban, Ngành đoàn thể cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
- | Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh không bố trí kinh phí đối với các đề nghị bổ sung kinh phí của đơn vị thuộc các nhiệm vụ, chương trình, đề án chưa quan trọng, cấp bách phát sinh trong năm | Trước ngày 15/12/2020 | Sở Tài chính | Các Sở, Ban, Ngành đoàn thể cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
- | Đối với nguồn Trung ương bổ sung có mục tiêu cần phải có văn bản phối hợp với các đơn có vị liên quan để dự kiến phương án phân bổ ngay sau khi nhận được thông báo kinh phí của Bộ Tài chính; đồng thời tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ theo đúng quy định | Chậm nhất 10 ngày kể từ ngày nhận được dự kiến phương án phân bổ kinh phí của các đơn vị, địa phương | Sở Tài chính | Các Sở, Ban, Ngành đoàn thể cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
- | Đối với các chế độ, chính sách liên quan đến cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và người dân cần phải chủ động tham mưu bố trí đủ kinh phí thực hiện (trừ trường hợp ngân sách tỉnh không cân đối được, phải phụ thuộc vào nguồn Trung ương bổ sung có mục tiêu) | Trước ngày 15/12/2020 | Sở Tài chính | Các Sở, Ban, Ngành đoàn thể cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
- | Tham mưu trình điều chỉnh dự toán đảm bảo đúng quy định hiện hành | Trước ngày 10/11/2020 | Sở Tài chính | Các Sở, Ban, Ngành đoàn thể cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
- | Tham mưu thu hồi kinh phí chưa triển khai hết hoặc không triển khai thực hiện được trong năm 2020 của các đơn vị cấp tỉnh và thu hồi kinh phí sau quyết toán năm 2019 của các huyện, thành phố | Trước ngày 31/12/2020 | Sở Tài chính | Các Sở, Ban, Ngành đoàn thể cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
2 | Tham mưu ban hành các chế độ, chính sách mới làm tăng chi ngân sách Nhà nước phải đảm bảo cân đối, bố trí được nguồn kinh phí để thực hiện | Trước ngày 31/10/2020 | Sở Tài chính | Các Sở, Ban, Ngành đoàn thể cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
3 | Đề nghị bổ sung kinh phí thực hiện các nhiệm vụ, chương trình, đề án, chế độ, chính sách | Trước ngày 05/12/2020 | Các cơ quan, đơn vị, địa phương có phát sinh nhu cầu kinh phí | Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư |
4 | Đề nghị điều chỉnh dự toán thực hiện các nhiệm vụ, chương trình, đề án, chế độ, chính sách | Trước ngày 01/11/2020 | Các cơ quan, đơn vị, địa phương có phát sinh điều chỉnh kinh phí | Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư |
5 | Dự kiến phương án phân bổ kinh phí từ nguồn kinh phí Trung ương bổ sung có mục tiêu | Chậm nhất 10 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị phối hợp phân bổ của Sở Tài chính | Các cơ quan, đơn vị, địa phương được đề nghị dự kiến phương án phân bổ kinh phí | Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư |
6 | Tham mưu ban hành các văn bản về quản lý, điều hành và thực hiện nhiệm vụ chi ngân sách năm 2020 theo chỉ đạo, hướng dẫn của Trung ương và của tỉnh | Năm 2020, tham mưu ban hành ít nhất 03 văn bản (vào quý I, II, III hoặc IV) | Sở Tài chính | Các Sở, Ban, Ngành đoàn thể cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
II | QUẢN LÝ CHẶT CHẼ, HIỆU QUẢ NỢ CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG |
|
|
|
1 | Tăng cường quản lý, kiểm soát chặt chẽ các khoản nợ công |
|
|
|
1.1 | Lựa chọn, đề xuất đầu tư các dự án quan trọng, hiệu quả để đạt các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, đồng thời đảm bảo không vượt hạn mức dư nợ của tỉnh theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước | Năm 2020 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở: Tài chính, Xây dựng, Giao thông Vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Công Thương và các đơn vị chủ dự án |
1.2 | Kiểm soát chặt chẽ các khoản vay; lập kế hoạch vay, trả nợ ngay từ đầu năm | Năm 2020 | Sở Tài chính | Sở Kế hoạch và Đầu tư; Kho bạc Nhà nước tỉnh; các chủ đầu tư |
1.3 | Báo cáo kịp thời, thực hiện đánh giá đầy đủ các tác động lên nợ công, nợ chính quyền địa phương và khả năng trả nợ trong trung hạn của ngân sách địa phương, trước khi thực hiện các khoản vay mới | Năm 2020 | Sở Tài chính | Sở Kế hoạch và Đầu tư; các chủ đầu tư |
1.4 | Chủ động lập phương án vay, trả nợ khi dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt; sử dụng nguồn vốn vay đúng mục đích, đảm bảo hoàn thành giải ngân theo kế hoạch được duyệt; đẩy nhanh tiến độ thực hiện, sớm đưa các dự án đầu tư từ nguồn vốn vay vào khai thác, sử dụng phát huy hiệu quả nguồn vốn | Năm 2020 | Các chủ đầu tư | Sở Tài chính; Sở Kế hoạch và Đầu tư |
2 | Thực hiện hạch toán đúng nguyên tắc, trả nợ gốc, lãi đúng thời gian quy định |
|
|
|
2.1 | Thực hiện thủ tục trả nợ gốc, lãi theo đúng thời gian quy định. Theo dõi, tổng hợp, báo cáo kịp thời nguồn vốn vay | Năm 2020 | Sở Tài chính | Kho bạc Nhà nước, các chủ đầu tư |
2.2 | Thực hiện hạch toán khoản vay theo đúng nguyên tắc; phối hợp với Sở Tài chính thực hiện thủ tục trả nợ gốc, lãi đúng thời gian quy định | Năm 2020 | Kho bạc Nhà nước tỉnh | Sở Tài chính |
2.3 | Thực hiện báo cáo, gửi chứng từ ngay sau khi tiền chuyển về tài khoản dự án để thực hiện nghiệp vụ quản lý nợ chính quyền địa phương | Năm 2020 | Chủ đầu tư | Sở Tài chính |
III | ĐẨY NHANH TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN DỰ TOÁN NĂM 2020 |
|
|
|
III.1 | Triển khai thực hiện tốt các nhiệm vụ liên quan đến đẩy nhanh tiến độ thực hiện dự toán năm 2020 |
|
|
|
1 | Đẩy nhanh tiến độ giải ngân vốn đầu tư |
|
|
|
- | Thực hiện tổng hợp, báo cáo kết quả giải ngân đúng thời gian quy định, giám sát chặt chẽ công tác giải ngân, phát hiện, kiểm tra kịp thời những dự án có tỷ lệ giải ngân thấp để xác định nguyên nhân và có giải pháp tháo gỡ | Năm 2020 | Sở Tài chính; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | Kho bạc Nhà nước tỉnh, các chủ đầu tư |
- | Điều chuyển vốn của các dự án không có khả năng giải ngân hết kế hoạch vốn đã bố trí sang các dự án khác còn thiếu vốn đảm bảo phù hợp với quy định. | Quý III, IV/2020 | Sở Kế hoạch và Đầu tư; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | Sở Tài chính; Kho bạc Nhà nước tỉnh; các chủ đầu tư |
- | Nâng cao chất lượng công tác tổ chức triển khai thực hiện dự án để việc giải ngân vốn đầu tư được thực hiện ngay sau khi được bố trí kế hoạch vốn | Quý I, II, III năm 2020 | Chủ đầu tư | Các Sở, Ban, Ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
- | Xây dựng kế hoạch giải ngân chi tiết cho từng dự án đảm bảo phù hợp với tiến độ thực hiện dự án, tránh tình trạng giải ngân dồn vào cuối năm | Quý I/2020 | Chủ đầu tư | Các Sở, Ban, Ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
2 | Đẩy nhanh tiến độ thực hiện dự toán chi thường xuyên |
|
|
|
- | Xây dựng kế hoạch thực hiện đối với từng nhiệm vụ chi thường xuyên được cấp có thẩm quyền giao theo từng quý trong năm cho phù hợp | Quý I/2020 | Các đơn vị sử dụng ngân sách |
|
- | Bắt đầu triển khai thực hiện ngay tất cả các nhiệm vụ được giao trong quý I/2020: Giao dự toán chi tiết cho các đơn vị trực thuộc (nếu có), phân bổ dự toán trên hệ thống Tabmis, triển khai công tác chuẩn bị cho các nhiệm vụ như xây dựng mô hình, dự án, dự toán để trình phê duyệt, xây dựng kế hoạch lựa chọn nhà thầu theo quy định (nếu có), ...... | Quý I/2020 | Các đơn vị sử dụng ngân sách | Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
- | Thực hiện đăng ký cam kết chi theo quý/năm đối với nguồn kinh phí chi thường xuyên, chi sự nghiệp các Chương trình mục tiêu, Chương trình mục tiêu quốc gia | Quý I/2020 | Các đơn vị sử dụng ngân sách; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | Cơ quan tài chính các cấp |
- | Rà soát các nhiệm vụ không có khả năng thực hiện, hoặc thực hiện không hết để báo cáo Ủy ban nhân dân các cấp (qua cơ quan tài chính) để làm cơ sở thu hồi điều chuyển sang nhiệm vụ khác hoặc thu về nguồn dự phòng ngân sách các cấp | Chậm nhất đến ngày 15/10/2020 gửi cơ quan tài chính các cấp | Các đơn vị sử dụng ngân sách | Cơ quan tài chính các cấp |
- | Tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện chi ngân sách; kiểm tra tiến độ thực hiện nhiệm vụ chi ngân sách của các đơn vị, địa phương (Thông qua văn bản và ít nhất 03 lần/năm đến kiểm tra trực tiếp tại đơn vị, địa phương), báo cáo tiến độ thực hiện về Ủy ban nhân dân các cấp theo quý/năm. Riêng đối với các Chương trình mục tiêu, Chương trình mục tiêu quốc gia báo cáo tiến độ thực hiện về Ủy ban nhân dân các cấp theo tháng/năm; tham mưu xử lý kịp thời những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện | Hằng tháng, hàng quý năm 2020 | Cơ quan tài chính các cấp | Các cơ quan, đơn vị, địa phương |
III.2 | Tiến độ thực hiện dự toán năm 2020 |
|
|
|
1 | Các Chương trình mục tiêu, Chương trình mục tiêu quốc gia (gồm kinh phí sự nghiệp và đầu tư và bao gồm nguồn Trung ương, địa phương) | Tiến độ thực hiện hằng quý phải đảm bảo theo đúng cam kết chi của từng chương trình với tỉnh | Các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố được giao thực hiện Chương trình mục tiêu, Chương trình mục tiêu quốc gia | Các Sở, Ngành có liên quan |
2 | Các chế độ, chính sách, nhiệm vụ thuộc nguồn Trung ương bổ sung có mục tiêu |
|
|
|
2.1 | Các chế độ, chính sách liên quan đến học sinh và người dân | Tiến độ thực hiện hằng quý phải đảm bảo theo đúng cam kết chi của từng chương trình, nhiệm vụ với tỉnh | Các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố được giao thực hiện chế độ, chính sách | Các Sở, Ngành có liên quan |
2.2 | Các nhiệm vụ triển khai tại địa phương |
|
| |
- | Hỗ trợ Hội Văn học Nghệ thuật, Hội Nhà báo địa phương sáng tạo tác phẩm báo chí chất lượng cao | Hội Văn học Nghệ thuật, Hội Nhà báo | Các Sở, Ngành có liên quan | |
- | Hỗ trợ bồi dưỡng cán bộ, công chức Hội liên hiệp các cấp và Chi hội trưởng Hội Phụ nữ | Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh | Các Sở, Ngành có liên quan | |
- | Chính sách trợ giúp pháp lý Quyết định số 32/2016/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ | Sở Tư pháp | Các Sở, Ngành có liên quan | |
- | Kinh phí thực hiện Đề án giảm thiểu hôn nhân cận huyết | Ban Dân tộc | Các Sở, Ngành có liên quan | |
- | Dự án hoàn thiện, hiện đại hóa hồ sơ, bản đồ, địa giới hành chính và xây dựng cơ sở dữ liệu về địa giới hành chính tỉnh Bắc Kạn | Sở Nội vụ | Các Sở, Ngành có liên quan | |
- | Vốn chuẩn bị động viên | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh | Các Sở, Ngành có liên quan | |
- | Kinh phí đào tạo cán bộ quân sự cấp xã | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh | Các Sở, Ngành, địa phương có liên quan | |
- | Hỗ trợ kinh phí sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi | Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Quản lý, khai thác công trình thủy lợi Bắc Kạn và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | Các Sở, Ngành có liên quan | |
- | Kinh phí quản lý, bảo trì đường bộ cho các Quỹ Bảo trì đường bộ địa phương | Quỹ Bảo trì đường bộ tỉnh Bắc Kạn | Sở Giao thông Vận tải | |
3 | Nguồn ngân sách địa phương cân đối |
|
|
|
3.1 | Vốn đầu tư phát triển | Tiến độ thực hiện hằng quý phải đảm bảo theo đúng cam kết chi của từng công trình, dự án với tỉnh | Các chủ đầu tư được giao vốn | Các Sở, Ngành có liên quan |
3.2 | Kinh phí sự nghiệp | Tiến độ thực hiện hàng quý phải đảm bảo theo đúng cam kết chi của từng chương trình, nhiệm vụ với tỉnh |
|
|
- | Kinh phí nâng cấp Trang Thông tin điện tử để đăng tải hồ sơ quy hoạch xây dựng | Sở Xây dựng | Các Sở, Ngành, địa phương có liên quan | |
- | Kinh phí thực hiện Đề án Quản lý khối lượng khoáng sản vận chuyên tại các bàn cân điện tử, cửa mỏ thông qua hệ thống camera giám sát trên địa bàn tỉnh | Sở Công Thương | Sở Giao thông Vận tải | |
- | Kinh phí thực hiện Đề án ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ du lịch thông minh tỉnh Bắc Kạn | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các Sở, Ngành, địa phương có liên quan | |
- | Kinh phí quản lý, sử dụng đất trồng lúa năm 2018 theo Nghị định số 35/2015/NĐ-CP | Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn | Các Sở, Ngành có liên quan | |
- | Kinh phí quản lý bảo vệ rừng và phát triển cộng đồng dân cư vùng đệm các khu rừng đặc dụng | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ban Quản lý Vườn Quốc gia Ba Bể | Các Sở, Ngành có liên quan | |
- | Kinh phí xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai tại các huyện | Sở Tài nguyên Môi trường | Các đơn vị, địa phương có liên quan | |
- | Kinh phí lập quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 và kế hoạch sử dụng đất đầu kỳ (2021-2025) của tỉnh Bắc Kạn |
| Sở Tài nguyên Môi trường | Các đơn vị, địa phương có liên quan |
- | Kinh phí triển khai Đề án ứng dụng công nghệ thông tin trong hồ sơ quán lý sức khỏe và khám chữa bệnh | Sở Y tế | Các Sở, Ngành có liên quan | |
- | Kinh phí xây dựng Hệ thống xử lý chất thải Trung tâm Kiểm nghiệm thuốc, mỹ phẩm, thực phẩm | Sở Y tế | Các Sở, Ngành có liên quan | |
- | Đề án “Bảo đảm kinh phí cho hoạt động phòng, chống HIV/AIDS trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2018-2020” | Sở Y tế | Các Sở, Ngành có liên quan | |
- | Kinh phí sửa chữa, cải tạo nâng cấp trụ sở các đơn vị trực thuộc | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các Sở, Ngành có liên quan | |
- | Cập nhật, xây dựng Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Bắc Kạn, phiên bản 2.0 | Sở Thông tin - Truyền thông | Các Sở, Ngành có liên quan | |
- | Xây dựng phần mềm tổng hợp, đánh giá mức độ Chính quyền điện tử các cấp | Sở Thông tin - Truyền thông | Các Sở, Ngành có liên quan | |
- | Kinh phí khắc phục sạt lở do mưa bão tuyến đường vòng quanh hồ Vườn Quốc gia Ba Bể | Vườn Quốc gia Ba Bể | Các Sở, Ngành có liên quan | |
- | Kinh phí sửa chữa, cải tạo nâng cấp trụ sở làm việc | Ban Dân tộc | Các Sở, Ngành có liên quan | |
- | Thực hiện Đề án 938 và 939 | Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh | Các Sở, Ngành có liên quan | |
- | Kinh phí sửa chữa, cải tạo nâng cấp trụ sở làm việc | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh | Các Sở, Ngành có liên quan | |
- | Thực hiện triển khai đề án xây dựng hợp tác xã kiểu mới giai đoạn 2016 - 2020 | Liên minh Hợp tác xã | Các Sở, Ngành có liên quan | |
- | Kinh phí tư vấn Đề án “Mỗi xã phường một sản phẩm” |
| Văn Phòng Điều phối Xây dựng nông thôn mới và Giảm nghèo | Các đơn vị, địa phương có liên quan |
- | Kinh phí quản lý và triển khai thực hiện Đề án “Mỗi xã phường một sản phẩm” | |||
- | Kinh phí xây dựng ISO xã, phường, thị trấn | Sở Khoa học Công nghệ | Các đơn vị, địa phương có liên quan | |
| …………………………………………………………. |
|
| |
IV | TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ |
|
|
|
1 | Thưc hiên cai cach hanh chinh găn vơi thưc hanh tiêt kiêm , chông lãng phí |
|
|
|
1.1 | Đơn giản hóa quy trình nhằm đẩy nhanh tiến độ và nâng cao chất lượng công tác thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành | Năm 2020 | Các Sở: Xây dựng, Giao thông Vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | Các chủ đầu tư |
1.2 | Nghiên cứu, áp dụng ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, giám sát tiến độ quyết toán dự án hoàn thành và lập báo cáo quyết toán niên độ | Năm 2020 | Sở Tài chính; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | Các chủ đầu tư, Kho bạc Nhà nước tỉnh |
2 | Đẩy nhanh tiến độ quyết toán dự án hoàn thành, kiểm soát tốt nợ xây dựng cơ bản |
|
|
|
2.1 | Tổng hợp, báo cáo kịp thời tình hình quyết toán dự án hoàn thành; báo cáo kịp thời các dự án chậm quyết toán | Quý I/2020 | Sở Tài chính | Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các chủ đầu tư |
2.2 | Tham mưu xử lý dứt điểm các dự án chậm quyết toán năm 2019 | Quý II/2020 | Sở Tài chính; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | Các chủ đầu tư |
2.3 | Tổng hợp, báo cáo danh mục các dự án chậm quyết toán, dự án hết thời gian thực hiện trong 06 tháng đầu năm 2020 | Quý III/2020 | Sở Tài chính; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | Các chủ đầu tư |
2.4 | Đôn đốc, hướng dẫn xử lý vướng mắc còn tồn tại, tham mưu giải quyết các vướng mắc vượt thẩm quyền đối với các dự án chậm quyết toán (nếu có) | Năm 2020 | Sở Tài chính; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | Kho bạc Nhà nước; các chủ đầu tư |
2.5 | Tổng hợp, báo cáo kịp thời công nợ đối với các dự án đã quyết toán; phối hợp tham mưu bố trí vốn trả nợ theo quy định. | Quý III, IV/2020 | Sở Tài chính; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | Các chủ đầu tư |
V | NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CÔNG |
|
|
|
1 | Kiểm tra tình hình thực hiện dự toán chi thường xuyên, chi sự nghiệp các chương trình mục tiêu, chương trình mục tiêu quốc gia năm 2020 tại các đơn vị dự toán cấp tỉnh (chi tiết tại Phụ lục số 03 kèm theo) | Tháng 10 năm 2020 | Sở Tài chính | Các Sở, Ngành, địa phương và các cơ quan đơn vị trên địa bàn tỉnh |
2 | Giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về nhân sự, tài chính cho các đơn vị sự nghiệp |
|
|
|
- | Trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Phương án tự chủ về tài chính đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Y tế giai đoạn 2020 - 2022 (nhiệm vụ của năm 2019 chưa thực hiện) | Quý II năm 2020 | Sở Y tế | Sở Tài chính, Sở Nội vụ |
- | Trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Phương án tự chủ về tài chính của các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh giai đoạn 2021 - 2023 | Quý IV năm 2020 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở Tài chính, Sở Nội vụ |
- | Trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Phương án tự chủ về tài chính giai đoạn 2021 - 2023 của Trung tâm Công báo - Tin học trực thuộc Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn | Quý IV năm 2020 | Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh | Sở Tài chính, Sở Nội vụ |
- | Trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Phương án tự chủ về tài chính giai đoạn 2021 - 2023 của Trung tâm Giáo dục môi trường và dịch vụ môi trường rừng thuộc Ban Quản lý Vườn Quốc gia Ba Bể | Quý IV năm 2020 | Ban Quản lý Vườn quốc gia Ba Bể | Sở Tài chính, Sở Nội vụ |
- | Trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Phương án tự chủ về tài chính đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo giai đoạn 2020 - 2022 | Quý II năm 2020 | Sở Giáo dục và Đào tạo | Sở Tài chính, Sở Nội vụ |
- | Trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Phương án tự chủ về tài chính đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường giai đoạn 2021 - 2023 | Quý IV năm 2020 | Sở Tài nguyên Môi trường | Sở Tài chính, Sở Nội vụ |
- | Trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Phương án tự chủ về tài chính giai đoạn 2021 - 2023 của Trường Cao đẳng Bắc Kạn | Quý IV năm 2020 | Trường Cao đẳng Bắc Kạn | Sở Tài chính, Sở Nội vụ |
- | Trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Phương án tự chủ về tài chính giai đoạn 2021 - 2023 các đơn vị trực thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Quý IV năm 2020 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Sở Tài chính, Sở Nội vụ |
- | Trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Phương án tự chủ về tài chính đơn vị Trung tâm Hoạt động thanh thiếu nhi giai đoạn 2020 - 2022 | Quý IV năm 2020 | Tỉnh đoàn Bắc Kạn | Sở Tài chính, Sở Nội vụ |
VI | THỰC HIỆN NGHIÊM CÔNG TÁC QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH NĂM 2019 |
|
|
|
1 | Lập, tổng hợp báo cáo quyết toán năm gửi cơ quan tài chính | Đảm bảo đúng thời hạn quy định tại Quyết định số 18/2017/QĐ- UBND ngày 21/7/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn | Các cơ quan, đơn vị, địa phương | Cơ quan tài chính các cấp |
2 | Xét duyệt, thẩm định báo cáo quyết toán của các đơn vị, địa phương | Cơ quan tài chính các cấp | Các cơ quan, đơn vị, địa phương | |
3 | Tổng hợp báo cáo quyết toán gửi Ủy ban nhân dân cùng cấp để trình Hội đồng nhân dân cùng cấp phê chuẩn và gửi cơ quan tài chính cấp trên | Đảm bảo đúng thời hạn quy định tại Nghị quyết số 38/2017/NQ-HĐND ngày 07/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh | Cơ quan tài chính các cấp | Các cơ quan, đơn vị, địa phương |
VII | XÂY DỰNG, PHÂN BỔ VÀ GIAO DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NĂM 2021 |
|
|
|
1 | Tham mưu ban hành văn bản hướng dẫn chi tiết về xây dựng dự toán ngân sách theo đúng nguyên tắc, định mức phân bổ hiện hành và trên tinh thần tiết kiệm và đảm bảo cân đối nguồn kinh phí cho các mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của địa phương | Ngay sau khi có văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính | Sở Tài chính | Các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
2 | Xây dựng dự toán ngân sách năm 2021 |
|
|
|
- | Nâng cao trách nhiệm trong công tác xây dựng dự toán, đảm bảo xây dựng dự toán đúng, đủ chế độ, tiêu chuẩn định mức hiện hành của Nhà nước; bám sát theo các văn bản, kế hoạch giao nhiệm vụ của tỉnh và Trung ương, xây dựng dự toán trên tinh thần tiết kiệm, chặt chẽ đảm bảo thực hiện được nhiệm vụ được giao; tránh thừa, thiếu kinh phí phải điều chỉnh, bổ sung dự toán trong năm | Theo văn bản hướng dẫn của Ủy ban nhân dân tỉnh và của Sở Tài chính | Các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | Sở Tài chính, Sở Kế hoạch - Đầu tư và các đơn vị có liên quan |
3 | Thẩm định và tổng hợp báo cáo dự toán ngân sách năm 2021 |
|
|
|
- | Thẩm định dự toán ngân sách năm 2021 của các đơn vị, địa phương chặt chẽ, đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức hiện hành | Trước ngày 05/11/2021 | Sở Tài chính | Các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
- | Tham mưu thực hiện tiết kiệm chi thường xuyên chưa phân bổ để tăng chi đầu tư phát triển, đồng thời thực hiện tiết kiệm ít nhất từ 2% chi thường xuyên đã giao cho đơn vị sử dụng ngân sách để thực hiện Chương trình nông thôn mới | Sở Tài chính | Các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | |
- | Sau khi đã bố trí nhiệm vụ cho các cơ quan, đơn vị, địa phương vẫn đảm bảo cân đối kinh phí thực hiện các chương trình, đề án, chính sách của tỉnh số tiền trên 50 tỷ đồng | Sở Tài chính |
| |
- | Tham mưu bố trí dự phòng ngân sách, lĩnh vực chi sự nghiệp giáo dục và khoa học công nghệ ít nhất bằng mức tối thiểu của dự toán Trung ương giao | Sở Tài chính |
| |
- | Tham mưu lập kế hoạch đầu tư công cho năm 2021 đảm bảo theo đúng quy định của Luật Đầu tư công, các văn bản hướng dẫn hiện hành và phù hợp với kết hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 của tỉnh | Trước ngày 05/11/2021 | Sở Kế hoạch - Đầu tư | Sở Tài chính và các đơn vị, địa phương có liên quan |
- | Tổng hợp báo cáo về phân bổ và giao dự toán năm 2021 | Trước ngày 10/11/2021 | Sở Tài chính | Sở Kế hoạch - Đầu tư, Cục Thuế tỉnh và các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan |
VIII | VỀ CÔNG KHAI NGÂN SÁCH |
|
|
|
1 | Đối với ngân sách các cấp |
|
|
|
1.1 | Ngân sách cấp tỉnh |
|
|
|
- | Báo cáo tình hình thực hiện dự toán ngân sách Nhà nước quý I năm 2020 | Công khai chậm nhất đến ngày 15/4/2020 | Sở Tài chính | Kho bạc Nhà nước Bắc Kạn và các đơn vị có liên quan |
- | Báo cáo tình hình thực hiện dự toán ngân sách Nhà nước 06 tháng đầu năm 2020 | Công khai chậm nhất đến ngày 15/7/2020 | Sở Tài chính | Kho bạc Nhà nước Bắc Kạn và các đơn vị có liên quan |
- | Báo cáo tình hình thực hiện dự toán ngân sách Nhà nước 09 tháng đầu năm 2020 | Công khai chậm nhất đến ngày 15/10/2020 | Sở Tài chính | Kho bạc Nhà nước tỉnh và các đơn vị có liên quan |
- | Báo cáo tình hình thực hiện dự toán ngân sách Nhà nước năm 2020 | Công khai chậm nhất sau 05 ngày làm việc kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi báo cáo đến Đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh | Sở Tài chính | Kho bạc Nhà nước Bắc Kạn, Sở Kế hoạch Đầu tư, Cục Thuế tỉnh và các đơn vị có liên quan |
- | Báo cáo dự toán ngân sách địa phương tỉnh Bắc Kạn năm 2021 trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh | |||
- | Dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định | Công khai chậm nhất 30 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định | Sở Tài chính | Các đơn vị có liên quan |
- | Báo cáo quyết toán ngân sách địa phương năm 2019 | Công khai chậm nhất 30 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân cấp tỉnh phê chuẩn | Sở Tài chính | Các đơn vị có liên quan |
1.2 | Ngân sách cấp huyện |
|
|
|
- | Báo cáo tình hình thực hiện dự toán ngân sách Nhà nước quý I năm 2020 | Công khai chậm nhất đến ngày 15/4/2020 | Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện | Kho bạc Nhà nước huyện và các đơn vị có liên quan |
- | Báo cáo tình hình thực hiện dự toán ngân sách Nhà nước 06 tháng đầu năm 2020 | Công khai chậm nhất đến ngày 15/7/2020 | Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện | Kho bạc Nhà nước huyện và các đơn vị có liên quan |
- | Báo cáo tình hình thực hiện dự toán ngân sách Nhà nước 09 tháng đầu năm 2020 | Công khai chậm nhất đến ngày 15/10/2020 | Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện | Kho bạc Nhà nước huyện và các đơn vị có liên quan |
- | Báo cáo tình hình thực hiện dự toán ngân sách Nhà nước năm 2020 | Công khai chậm nhất sau 05 ngày làm việc kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi báo cáo đến Đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện | Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện | Các đơn vị có liên quan |
- | Báo cáo dự toán ngân sách huyện năm 2021 trình Hội đồng nhân dân cấp huyện | |||
- | Dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 được Hội đồng nhân dân cấp huyện quyết định | Công khai chậm nhất 30 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân cấp huyện quyết định | Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện | Các đơn vị có liên quan |
- | Báo cáo quyết toán ngân sách huyện năm 2019 | Công khai chậm nhất 30 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân cấp huyện phê chuẩn | Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện | Các đơn vị có liên quan |
1.3 | Ngân sách cấp xã |
|
|
|
- | Báo cáo tình hình thực hiện dự toán ngân sách Nhà nước quý I năm 2020 | Công khai chậm nhất đến ngày 15/4/2020 | Ủy ban nhân dân cấp xã | Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch |
- | Báo cáo tình hình thực hiện dự toán ngân sách Nhà nước 06 tháng đầu năm 2020 | Công khai chậm nhất đến ngày 15/7/2020 | Ủy ban nhân dân cấp xã | Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch |
- | Báo cáo tình hình thực hiện dự toán ngân sách Nhà nước 09 tháng đầu năm 2020 | Công khai chậm nhất đến ngày 15/10/2020 | Ủy ban nhân dân cấp xã | Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch |
- | Báo cáo tình hình thực hiện dự toán ngân sách Nhà nước năm 2020 | Công khai chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp xã gửi Đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã | Ủy ban nhân dân cấp xã | Các đơn vị có liên quan |
- | Báo cáo dự toán ngân sách xã và kế hoạch thu, chi các hoạt động tài chính khác ở xã trình Hội đồng nhân dân cấp xã | |||
- | Dự toán ngân sách xã và kế hoạch thu, chi các hoạt động tài chính khác ở xã năm 2021 đã được Hội đồng nhân dân cấp xã quyết định | Công khai chậm nhất 30 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân cấp xã quyết định | Ủy ban nhân dân cấp xã | Các đơn vị có liên quan |
- | Quyết toán ngân sách xã và kết quả thu, chi các hoạt động tài chính khác ở xã năm 2019 đã được Hội đồng nhân dân cấp xã phê chuẩn | Công khai chậm nhất 30 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân cấp xã phê chuẩn | Ủy ban nhân dân cấp xã | Các đơn vị có liên quan |
2 | Đối với đơn vị sử dụng ngân sách | Đúng thời hạn quy định tại Thông tư số 61/2017/TT-BTC ngày 15/6/2017 và Thông tư số 90/2018/TT-BTC ngày 28 tháng 9 năm 2018 của Bộ Tài chính | Các đơn vị sử dụng ngân sách trên địa bàn tỉnh | Các đơn vị có liên quan |
B | CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI SẢN CÔNG, QUẢN LÝ PHÍ, LỆ PHÍ, GIÁ VÀ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP |
|
|
|
I | CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI SẢN CÔNG |
|
|
|
1 | Rà soát, bổ sung, thay đổi phương án sắp xếp lại, xử lý nhà, đất |
|
|
|
1.1 | Tổ chức rà soát để làm cơ sở đề nghị bổ sung, thay đổi phương án sắp xếp lại, xử lý nhà, đất | Thường xuyên | Các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Xổ số kiến thiết tỉnh Bắc Kạn; Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Lâm nghiệp Bắc Kạn; Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Quản lý, khai thác công trình thủy lợi Bắc Kạn | Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng |
1.2 | Lập hồ sơ đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh bổ sung, thay đổi phương án sắp xếp lại, xử lý nhà, đất gửi về Sở Tài chính | Thường xuyên | Sở Tài chính | |
1.3 | Báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt bổ sung, thay đổi phương án | Thường xuyên | Sở Tài chính | Các Sở, Ngành có liên quan |
1.4 | Thực hiện xử lý tài sản theo phương án sắp xếp, xử lý nhà, đất đã được phê duyệt | Ngay sau khi có Quyết định phê duyệt bổ sung, thay đổi của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh | Các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Xổ số kiến thiết tỉnh Bắc Kạn; Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Lâm nghiệp Bắc Kạn; Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Quản lý, khai thác công trình thủy lợi Bắc Kạn | Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng |
2 | Xử lý xe ô tô dôi dư | Chậm nhất quý II/2020 | Các Sở, Ban, Ngành, đoàn thể, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | Sở Tài chính, Sở Giao thông Vận tải |
3 | Ban hành tiêu chuẩn máy móc thiết bị chuyên dùng theo phân cấp tại Quyết định số 48/2019/QĐ-UBND | Trước 31/3/2020 | Các Sở, Ban, Ngành, đoàn thể, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | Sở Tài chính, Sở Giáo dục và Đào tạo |
4 | Đề án sử dụng tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập vào mục đích kinh doanh, cho thuê, liên doanh liên kết |
|
|
|
4.1 | Xây dựng đề án xử dụng tài sản công vào mục đích kinh doanh, cho thuê, liên doanh, liên kết | Thường xuyên | Các đơn vị sự nghiệp công lập | Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan |
4.2 | Cho ý kiến về đề án sử dụng tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập vào mục đích kinh doanh, cho thuê, liên doanh, liên kết | Thực hiện theo Thủ tục hành chính | Sở Tài chính | Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan |
5 | Công khai tài sản công theo quy định tại Mục 2 Chương XIV Nghị định số 151/2017/NĐ-CP |
|
|
|
5.1 | Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh công khai trên Cổng Thông tin điện tử của tỉnh | Theo quy định tại Mục 2 Chương XIV Nghị định số 151/2017/NĐ-CP | Sở Tài chính | Các cơ quan, tổ chức, đơn vị |
5.2 | Thực hiện công khai tại cơ quan, tổ chức, đơn vị | Theo quy định tại Mục 2 Chương XIV Nghị định số 151/2017/NĐ-CP | Các cơ quan, tổ chức, đơn vị | Sở Tài chính |
6 | Kiểm tra tình hình quản lý, sử dụng tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị | Kiểm tra trực tiếp: Ít nhất 01 lần trong năm; kiểm tra gián tiếp ít nhất 01 lần trong năm | Cấp tỉnh: Các Sở, Ban, Ngành; Cấp huyện: Phòng Tài chính - Kế hoạch | Các phòng và đơn vị trực thuộc |
7 | Mua sắm tập trung |
|
|
|
7.1 | Đăng ký mua sắm tập trung, ký kết hợp đồng mua sắm, nghiệm thu, thanh toán | Theo hướng dẫn của Sở Tài chính, Sở Y tế, Sở Giáo dục và Đào tạo | Các cơ quan, tổ chức, đơn vị | Sở Tài chính, Sở Y tế, Sở Giáo dục và Đào tạo |
7.2 | Tổ chức lựa chọn nhà thầu, ký kết thỏa thuận khung mua sắm tập trung | Theo kế hoạch được duyệt | Sở Tài chính, Sở Y tế, Sở Giáo dục và Đào tạo | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
II | QUẢN LÝ PHÍ, LỆ PHÍ, GIÁ |
|
|
|
1 | Rà soát các loại phí, lệ phí đang thực hiện thu và các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh để đề xuất xây dựng đề án thu phí, lệ phí đối với các loại phí, lệ phí mới phát sinh đủ điều kiện thu, đề án điều chỉnh mức thu phí, lệ phí hiện hành (nếu có cơ sở đề nghị điều chỉnh), gửi Sở quản lý chuyên ngành (nếu có) để báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh | Thường xuyên | Các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các tổ chức thu phí, lệ phí | Sở Tài chính |
2 | Thực hiện niêm yết công khai tại địa điểm thu và công khai trên Trang Thông tin điện tử của tổ chức thu phí, lệ phí về tên phí, lệ phí, mức thu, phương thức thu, đối tượng nộp, miễn, giảm và văn bản quy định thu phí, lệ phí; lập và cấp chứng từ thu cho người nộp phí, lệ phí theo quy định của pháp luật; báo cáo tình hình thu, nộp, quản lý, sử dụng phí, lệ phí theo quy định | Thường xuyên | Tổ chức thu phí, lệ phí | Sở Tài chính và các Sở Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có liên quan |
3 | Rà soát các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh để tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành mức thu nếu đủ điều kiện thu phí | Khi có phát sinh | Các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các tổ chức thu phí, lệ phí | Sở Tài chính |
4 | Định giá đất cụ thể làm căn cứ tính tiền đền bù giải phóng mặt bằng, đấu giá quyền sử dụng đất đất... | Khi có phát sinh | Sở Tài chính | Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Cục Thuế tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
III | QUẢN LÝ PHẦN VỐN VÀ TÀI SẢN NHÀ NƯỚC TẠI CÁC DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC |
|
|
|
1 | Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc quản lý, sử dụng vốn và tài sản Nhà nước, việc phân phối thu nhập, trích lập và sử dụng các quỹ; đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp nhà nước do tỉnh thành lập | 30/5/2020 (đối với báo cáo năm); 30/8/2020 (đối với báo cáo 06 tháng) | Sở Tài chính | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, các doanh nghiệp nhà nước |
2 | Thực hiện công khai tình hình tài chính, kết quả kinh doanh, tình hình quản trị của doanh nghiệp định kỳ 06 tháng, hằng năm | 30/10 hằng năm | Sở Tài chính và các doanh nghiệp nhà nước | Sở Tài chính và các doanh nghiệp nhà nước |
3 | Chấp hành chế độ báo cáo theo quy định của pháp luật | Thường xuyên | Sở Tài chính và các doanh nghiệp nhà nước | Sở Tài chính và các doanh nghiệp nhà nước |
C | CÔNG TÁC THANH TRA, KIỂM TRA, KIỂM TOÁN |
|
|
|
I | CÔNG TÁC THANH TRA, KIỂM TRA TÀI CHÍNH |
|
|
|
1 | Hoàn thành 100% kế hoạch thanh tra, kiểm tra tài chính đã được phê duyệt và các cuộc thanh tra, kiểm tra đột xuất theo yêu cầu | Hoàn thành trong năm 2020 | Thanh tra tỉnh; Thanh tra tài chính; Thanh tra các huyện, thành phố | Các Sở, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước |
2 | Công tác xử lý sau thanh tra, các nội dung kiến nghị, kết luận thanh tra, các đơn vị được thanh tra nghiêm túc thực hiện, thu hồi tiền sai phạm về cho ngân sách nhà nước đạt 80% trở lên | Hoàn thành trong năm 2020 | Các Sở, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước được thanh tra | Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến các nội dung kiến nghị, kết luận thanh tra |
II | CÔNG TÁC THỰC HÀNH TIẾT KIỆM, CHỐNG LÃNG PHÍ |
|
|
|
1 | Xây dựng chương trình thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh | Quý I/2020 | Sở Tài chính | Các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
2 | Xây dựng chương trình thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2019 của các Sở, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước | Tháng 4/2019 | Các Sở, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước |
|
3 | Báo cáo kết quả thực hiện thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và kết quả thực hiện Chỉ thị 34-CT/TU ngày 27/4/2015 của Tỉnh ủy năm 2019 | Tháng 01/2021 | Các Sở, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước |
|
4 | Báo cáo đột xuất, theo yêu cầu về kết quả thực hiện thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và Chỉ thị 34-CT/TU ngày 27/4/2015 của Tỉnh ủy | Theo yêu cầu | Các Sở, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước |
|
III | CHẤP HÀNH NGHIÊM CÁC KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ CỦA KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC |
|
|
|
1 | Kiểm toán đối với ngân sách địa phương năm 2010, 2013, 2015, 2016 | Đối với các đơn vị, địa phương chưa thực hiện hoặc thực hiện chưa xong thì chậm nhất đến hết quý II/2020 phải thực hiện được trên 70% kết luận, kiến nghị của Kiểm toán Nhà nước, hết quý III/2020 thực hiện trên 90% kết luận, kiến nghị của Kiểm toán Nhà nước | Cơ quan, đơn vị, địa phương được kiểm toán | Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan |
2 | Kiểm toán lồng ghép các chuyên đề tại tỉnh Bắc Kạn | |||
- | Kiểm toán Chương trình 30A và chính sách 167 năm 2012 | |||
- | Kiểm toán chuyên đề Chương trình mục tiêu quốc gia giáo dục - đào tạo năm 2013 | |||
- | Kiểm toán chuyên đề Chương trình mục tiêu quốc gia Việc làm và Dạy nghề năm 2012 - 2013 | |||
- | Kiểm toán chuyên đề Đánh giá hiệu quả hoạt động các doanh nghiệp Nhà nước do tỉnh quản lý năm 2013 | |||
- | Kiểm toán chuyên đề về Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2015 | |||
- | Kiểm toán hoạt động đánh giá nợ giá trị khối lượng xây dựng cơ bản các công trình đầu tư thuộc nguồn vốn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2013 - 2015 | |||
3 | Kiểm toán ngân sách địa phương năm 2017, Chuyên đề Công tác mua sắm, quản lý, sử dụng thuốc, vật tư, trang thiết bị y tế và hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản Ngành Y tế giai đoạn 2015 - 2017 tại tỉnh Bắc Kạn |
(Kèm theo Quyết định số 345/QĐ-UBND ngày 05 tháng 3 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Nội dung | Dự toán năm 2020 | Cam kết chi năm 2020 | ||||||
Tổng số | Dự toán giao đầu năm | Bổ sung trong năm | Tổng số | Quý I | Quý II | Quý III | Quý IV | ||
A | B | 1=2+3 | 2 | 3 | 4=5+6+7+8 | 5 | 6 | 7 | 8 |
1 | Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn | 29.707 | 29.411 | 296 | 29.707 | 6.190 | 8.414 | 7.597 | 7.507 |
1.1 | Chi hoạt động bộ máy | 14.704 | 14.704 |
| 14.704 | 3.675 | 3.675 | 3.676 | 3.677 |
| Chi quản lý hành chính | 13.219 | 13.219 |
| 13.219 | 3.304 | 3.304 | 3.305 | 3.306 |
| Chi văn hóa thông tin | 1.071 | 1.071 |
| 1.071 | 268 | 268 | 268 | 268 |
| Chi sự nghiệp kinh tế | 414 | 414 |
| 414 | 104 | 104 | 104 | 104 |
1.2 | Chi thực hiện nhiệm vụ | 15.003 | 14.707 | 296 | 15.003 | 2.514 | 4.739 | 3.920 | 3.829 |
- | Chi sự nghiệp kinh tế | 160 | 160 |
| 160 | 25 | 55 | 55 | 25 |
| Bảo dưỡng hệ thống điều hòa, cải tạo cảnh quan | 160 | 160 |
| 160 | 25 | 55 | 55 | 25 |
- | Chi quản lý hành chính | 13.866 | 13.570 | 296 | 13.866 | 2.245 | 4.440 | 3.621 | 3.560 |
+ | Các hoạt động của Thường trực Ủy ban nhân dân tỉnh | 1.592 | 1.592 |
| 1.592 | 398 | 398 | 398 | 398 |
+ | Các nhiệm vụ của cơ quan tổng hợp, tiếp khách đoàn vào thăm và làm việc tại tỉnh | 2.170 | 2.170 |
| 2.170 | 542 | 542 | 543 | 543 |
+ | Chi phục vụ hoạt động Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh | 2.363 | 2.363 |
| 2.363 | 200 | 750 | 643 | 770 |
+ | Chi phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân tỉnh | 4.533 | 4.533 |
| 4.533 | 400 | 1.270 | 1.526 | 1.337 |
+ | Kinh phí tổ chức Kỷ niệm 120 năm thành lập tỉnh Bắc Kạn | 296 |
| 296 | 296 |
| 296 |
|
|
+ | Chi các nhiệm vụ khác | 2.912 | 2.912 |
| 2.912 | 705 | 1.184 | 511 | 512 |
- | Chi sự nghiệp văn hóa thông tin | 977 | 977 |
| 977 | 244 | 244 | 244 | 244 |
+ | Chi hoạt động của Cổng Thông tin điện tử tỉnh Bắc Kạn, chi in ấn và phát hành Công báo | 977 | 977 |
| 977 | 244 | 244 | 244 | 244 |
2 | Sở Nội vụ | 16.632 | 16.632 |
| 16.632 | 2.713 | 3.501 | 4.225 | 6.193 |
2.1 | Chi hoạt động bộ máy | 8.751 | 8.751 |
| 8.751 | 2.098 | 2.101 | 2.106 | 2.448 |
2.2 | Chi thực hiện nhiệm vụ | 7.881 | 7.881 |
| 7.881 | 615 | 1.400 | 2.120 | 3.746 |
- | Chi sự nghiệp văn hóa thông tin | 108 | 108 |
| 108 | 0 | 35 | 10 | 63 |
- | Chi sự nghiệp giáo dục đào tạo - dạy nghề | 200 | 200 |
| 200 | 0 | 0 | 100 | 100 |
- | Chi quản lý hành chính | 7.573 | 7.573 |
| 7.573 | 615 | 1.365 | 2.010 | 3.583 |
- | Chi Dự án hoàn thiện, hiện đại hóa hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính và xây dựng cơ sở dữ liệu về địa giới hành chính tỉnh Bắc Kạn | 2.200 | 2.200 |
| 2.200 |
|
|
| 2.200 |
- | Chi nhiệm vụ về công tác thi đua, khen thưởng | 3.420 | 3.420 |
| 3.420 | 400 | 900 | 1.100 | 1.020 |
- | Chi các nhiệm vụ khác | 1.953 | 1.953 |
| 1.953 | 215 | 465 | 910 | 363 |
3 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 6.218 | 6.218 |
| 18.118 | 1.305 | 13.505 | 1.608 | 1.700 |
3.1 | Chi hoạt động bộ máy | 5.243 | 5.243 |
| 17.143 | 1.100 | 13.250 | 1.353 | 1.440 |
3.2 | Chi thực hiện nhiệm vụ | 975 | 975 |
| 975 | 205 | 255 | 255 | 260 |
| (Trong từng lĩnh vực chi tiết một số nhiệm vụ lớn) |
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Chi sự nghiệp kinh tế | 620 | 620 |
| 620 | 150 | 155 | 155 | 160 |
- | Chi quản lý hành chính | 355 | 355 |
| 355 | 55 | 100 | 100 | 100 |
- | Chi khác ngân sách (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Sở Tài chính | 14.362 | 14.362 |
| 14.362 | 2.050 | 4.660 | 4.000 | 3.652 |
4.1 | Chi hoạt động bộ máy | 10.152 | 10.152 |
| 10.152 | 2.000 | 2.000 | 2.500 | 3.652 |
4.2 | Chi thực hiện nhiệm vụ | 4.210 | 4.210 |
| 4.210 | 50 | 2.660 | 1.500 |
|
| (Trong từng lĩnh vực chi tiết một số nhiệm vụ lớn) |
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Chi sự nghiệp kinh tế | 1.210 | 1.210 |
| 1.210 | 50 | 1.160 |
|
|
- | Chi quản lý hành chính | 3.000 | 3.000 |
| 3.000 |
| 1.500 | 1.500 |
|
- | Chi khác ngân sách (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | Sở Tư pháp | 12.948 | 12.948 |
| 12.948 | 2.284 | 3.359 | 3.512 | 3.793 |
5.1 | Chi hoạt động bộ máy | 8.191 | 8.191 |
| 8.191 | 1.986 | 2.036 | 2.059 | 2.110 |
5.2 | Chi thực hiện nhiệm vụ | 4.757 | 4.757 |
| 4.757 | 298 | 1.323 | 1.453 | 1.683 |
| (Trong từng lĩnh vực chi tiết một số nhiệm vụ lớn) |
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Chi sự nghiệp kinh tế |
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Chi quản lý hành chính | 4.757 | 4.757 |
| 4.757 | 298 | 1.323 | 1.453 | 1.683 |
- | Chi khác ngân sách (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
|
|
6 | Sở Giao thông - Vận tải | 61.725 | 61.725 |
| 61.725 | 8.067 | 6.341 | 15.480 | 31.837 |
6.1 | Chi hoạt động bộ máy | 6.522 | 6.522 |
| 6.522 | 1.500 | 1.500 | 1.500 | 2.022 |
6.2 | Chi thực hiện nhiệm vụ | 55.203 | 55.203 |
| 55.203 | 6.567 | 4.841 | 13.980 | 29.815 |
- | Chi sự nghiệp kinh tế | 53.788 | 53.788 |
| 53.788 | 6.337 | 4.495 | 13.500 | 29.456 |
| Bảo dưỡng thường xuyên các tuyến đường tỉnh lộ và đối ứng cho dự án LRAMP | 23.605 | 23.605 |
| 23.605 | 3.000 | 3.000 | 5.000 | 12.605 |
| Công tác quản lý, bảo trì tuyến đường thủy nội địa địa phương Sông Năng - Hồ Ba Bể | 1.300 | 1.300 |
| 1.300 | 300 | 300 | 300 | 400 |
| Kinh phí quản lý, bảo trì đường bộ địa phương Trung ương bổ sung có mục tiêu năm 2020 | 28.533 | 28.533 |
| 28.533 | 3.037 | 1.130 | 8.130 | 16.236 |
| Chi các nhiệm vụ khác | 350 | 350 |
| 350 |
| 65 | 70 | 215 |
- | Chi quản lý hành chính | 784 | 784 |
| 784 | 80 | 186 | 320 | 198 |
- | Chi an ninh và trật tự an toàn xã hội | 631 | 631 |
| 631 | 150 | 160 | 160 | 161 |
7 | Sở Xây dựng | 7.335 | 7.335 |
| 7.335 | 1.112 | 1.385 | 2.296 | 2.543 |
7.1 | Chi hoạt động bộ máy | 5.102 | 5.102 |
| 5.102 | 1.100 | 1.200 | 1.300 | 1.502 |
7.2 | Chi thực hiện nhiệm vụ | 2.234 | 2.234 |
| 2.234 | 12 | 185 | 996 | 1.041 |
| (Trong từng lĩnh vực chi tiết một số nhiệm vụ lớn) |
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Chi sự nghiệp kinh tế | 1.815 | 1.815 |
| 1.815 |
| 154 | 900 | 761 |
- | Chi quản lý hành chính | 419 | 419 |
| 419 | 12 | 31 | 96 | 280 |
- | Chi khác ngân sách (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
|
|
8 | Sở Công Thương | 7.388 | 7.388 |
| 7.388 | 1.359 | 1.984 | 1.645 | 2.400 |
8.1 | Chi hoạt động bộ máy | 5.570 | 5.570 |
| 5.570 | 1.210 | 1.330 | 1.330 | 1.700 |
8.2 | Chi thực hiện nhiệm vụ | 1.818 | 1.818 |
| 1.818 | 149 | 654 | 315 | 700 |
| (Trong từng lĩnh vực chi tiết một số nhiệm vụ lớn) |
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Chi sự nghiệp kinh tế | 1.165 | 1.165 |
| 1.165 |
| 526 | 102 | 537 |
- | Chi quản lý hành chính | 653 | 653 |
| 653 | 149 | 128 | 213 | 163 |
- | Chi khác ngân sách (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
|
|
9 | Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch | 33.966 | 33.966 |
| 33.966 | 6.110 | 10.644 | 8.295 | 8.917 |
9.1 | Chi thường xuyên | 33.333 | 33.333 |
| 33.333 | 6.110 | 10.634 | 7.672 | 8.917 |
9.1.1 | Chi hoạt động bộ máy | 18.078 | 18.078 |
| 18.078 | 4.488 | 4.670 | 4.502 | 4.418 |
9.1.2 | Chi thực hiện nhiệm vụ | 15.255 | 15.255 |
| 15.255 | 1.622 | 5.964 | 3.170 | 4.499 |
- | Chi sự nghiệp văn hóa thông tin | 8.647 | 8.647 |
| 8.647 | 769 | 3.601 | 1.736 | 2.541 |
| Hoạt động văn hóa - tuyên truyền - triển lãm | 1.647 | 1.647 |
| 1.647 | 315 | 541 | 445 | 346 |
| Biểu diễn nghệ thuật phục vụ dân dân | 2.108 | 2.108 |
| 2.108 | 136 | 500 | 650 | 822 |
| Tổ chức Lễ kỷ niệm 120 năm Ngày thành lập tỉnh Bắc Kạn (11/4/1900 - 11/4/2020) | 1.800 | 1.800 |
| 1.800 |
| 1.800 |
|
|
| Hoạt động bảo tồn - bảo tàng | 831 | 831 |
| 831 | 13 | 75 | 141 | 602 |
| Hoạt động điện ảnh | 927 | 927 |
| 927 | 190 | 267 | 260 | 210 |
| Hoạt động Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” và thực hiện hương ước quy ước | 183 | 183 |
| 183 |
| 97 | 42 | 44 |
| Phục vụ tổ chức Đại hội Đảng bộ cấp tỉnh | 400 | 400 |
| 400 |
|
|
| 400 |
| Các hoạt động thư viện tỉnh | 484 | 484 |
| 484 | 15 | 176 | 198 | 95 |
| Hoạt động khác về văn hóa thể thao và du lịch | 267 | 267 |
| 267 | 100 | 145 | 0 | 22 |
- | Chi sự nghiệp thể dục thể thao | 4.213 | 4.213 |
| 4.213 | 747 | 1.537 | 1.067 | 862 |
| Tuyển chọn và đào tạo vận động viên năng khiếu (Bắn cung, Bắn nỏ, Điền kinh, Võ Taekwondo, Võ Boxing) | 2.147 | 2.147 |
| 2.147 | 536 | 537 | 537 | 537 |
| Tổ chức giải thể thao cấp tỉnh và tham gia thi đấu giải thể thao khu vực, toàn quốc | 1.161 | 1.161 |
| 1.161 | 211 | 490 | 280 | 180 |
| Chi các nhiệm vụ khác | 905 | 905 |
| 905 |
| 510 | 250 | 145 |
- | Chi y tế dân số và gia đình | 288 | 288 |
| 288 | 54 | 39 | 77 | 118 |
| Các hoạt động tuyên truyền về công tác gia đình và phòng, chống bạo lực gia đình | 288 | 288 |
| 288 | 54 | 39 | 77 | 118 |
- | Chi sự nghiệp kinh tế | 1.917 | 1.917 |
| 1.917 | 39 | 670 | 247 | 961 |
| Thực hiện Đề án Ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ du lịch thông minh tỉnh Bắc Kạn | 600 | 600 |
| 600 |
|
|
| 600 |
| Tham gia Chương trình du lịch “Qua những miền di sản Việt Bắc” | 264 | 264 |
| 264 |
|
|
| 264 |
| Xây dựng Đề án “Du lịch nông thôn gắn với xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2020 -2025” | 138 | 138 |
| 138 |
| 69 | 69 |
|
| Các hoạt động phát triển du lịch | 915 | 915 |
| 915 | 39 | 601 | 178 | 97 |
- | Chi quản lý hành chính | 190 | 190 |
| 190 | 13 | 117 | 43 | 17 |
9.2 | Chi sự nghiệp Chương trình mục tiêu quốc gia, Chương trình mục tiêu | 633 | 633 |
| 633 |
| 10 | 623 |
|
| Chương trình mục tiêu | 633 | 633 |
| 633 |
| 10 | 623 |
|
| Chi sự nghiệp chương trình mục tiêu phát triển văn hóa và phòng, chống tội phạm, ma túy | 633 | 633 |
| 633 |
| 10 | 623 |
|
10 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | 26.708 | 26.700 | 8 | 26.708 | 4.644 | 7.136 | 8.267 | 6.661 |
10.1 | Chi thường xuyên | 19.842 | 19.834 | 8 | 19.842 | 4.568 | 5.072 | 5.328 | 4.874 |
10.1.1 | Chi hoạt động bộ máy | 13.977 | 13.977 |
| 13.977 | 3.429 | 3.413 | 3.498 | 3.637 |
10.1.2 | Chi thực hiện nhiệm vụ | 5.865 | 5.857 | 8 | 5.865 | 1.139 | 1.659 | 1.830 | 1.237 |
- | Chi quản lý hành chính | 1.945 | 1.937 | 8 | 1.945 | 305 | 564 | 784 | 292 |
| Chi công tác bảo trợ xã hội, công tác bình đẳng giới và sự tiến bộ của phụ nữ | 480 | 480 |
| 480 | 216 | 82 | 82 | 100 |
| Chi công tác người có công với cách mạng | 395 | 387 | 8 | 395 | 47 | 154 | 194 |
|
| Chi công tác chăm sóc bảo vệ trẻ em | 523 | 523 |
| 523 | 12 | 135 | 254 | 122 |
| Chi các nhiệm vụ khác | 547 | 547 |
| 547 | 30 | 193 | 254 | 70 |
- | Chi đảm bảo xã hội | 3.710 | 3.710 |
| 3.710 | 826 | 993 | 946 | 945 |
| Chi cai nghiện ma túy | 1.607 | 1.607 |
| 1.607 | 400 | 400 | 400 | 407 |
| Chi nuôi dưỡng đối tượng xã hội | 1.392 | 1.392 |
| 1.392 | 348 | 348 | 348 | 348 |
| Chi đưa người có công điều dưỡng tập trung đi thăm quan | 711 | 711 |
| 711 | 78 | 245 | 198 | 190 |
- | Chi sự nghiệp kinh tế | 210 | 210 |
| 210 | 8 | 102 | 100 |
|
| Tư vấn giới thiệu việc làm; thu thập tổng hợp lưu trữ thông tin thị trường lao động | 210 | 210 |
| 210 | 8 | 102 | 100 |
|
10.2 | Chi sự nghiệp Chương trình mục tiêu quốc gia, Chương trình mục tiêu | 6.866 | 6.866 |
| 6.866 | 76 | 2.064 | 2.939 | 1.787 |
10.2.1 | Chương trình mục tiêu quốc gia | 758 | 758 |
| 758 | 20 | 250 | 250 | 238 |
- | Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo | 758 | 758 |
| 758 | 20 | 250 | 250 | 238 |
| Truyền thông về giảm nghèo và giảm nghèo về thông tin | 248 | 248 |
| 248 |
| 100 | 100 | 48 |
| Nâng cao năng lực và đánh giá, giám sát thực hiện chương trình | 510 | 510 |
| 510 | 20 | 150 | 150 | 190 |
10.2.2 | Chương trình mục tiêu | 6.108 | 6.108 |
| 6.108 | 56 | 1.814 | 2.689 | 1.549 |
- | Chương trình mục tiêu đảm bảo trật tự an toàn giao thông, phòng, chống cháy nổ, phòng, chống tội phạm và ma túy (kinh phí phòng, chống ma túy) | 30 | 30 |
| 30 |
|
|
| 30 |
- | Chương trình mục tiêu giáo dục nghề nghiệp, việc làm và an toàn lao động | 1.573 | 1.573 |
| 1.573 | 56 | 514 | 689 | 314 |
| Dự án Tăng cường an toàn lao động, vệ sinh lao động | 713 | 713 |
| 713 |
| 313 | 350 | 50 |
| Dự án Phát triển thị trường lao động và việc làm | 860 | 860 |
| 860 | 56 | 201 | 339 | 264 |
- | Chương trình mục tiêu phát triển hệ thống trợ giúp xã hội | 4.505 | 4.505 |
| 4.505 |
| 1.300 | 2.000 | 1.205 |
| Dự án Phát triển hệ thống trợ giúp xã hội đối với các đối tượng yếu thế | 200 | 200 |
| 200 |
| 200 |
|
|
| Dự án Phát triển hệ thống bảo vệ trẻ em | 1.989 | 1.989 |
| 1.989 |
| 500 | 1.000 | 489 |
| Dự án Hỗ trợ thực hiện các mục tiêu quốc gia về bình đẳng giới | 616 | 616 |
| 616 |
| 100 | 200 | 316 |
| Dự án Phát triển hệ thống dịch vụ hỗ trợ người cai nghiện ma túy, mại dâm và nạn nhân bị buôn bán | 1.700 | 1.700 |
| 1.700 |
| 500 | 800 | 400 |
11 | Sở Khoa học - Công nghệ | 18.085 | 18.085 |
| 18.085 | 3.187 | 6.324 | 4.626 | 3.947 |
11.1 | Chi hoạt động bộ máy | 6.161 | 6.161 |
| 6.161 | 1.540 | 1.540 | 1.540 | 1.540 |
11.2 | Chi thực hiện nhiệm vụ | 11.924 | 11.924 |
| 11.924 | 1.647 | 4.784 | 3.086 | 2.407 |
- | Chi quản lý hành chính | 1.151 | 1.151 |
| 1.151 | 10 | 486 | 655 |
|
| Kinh phí xây dựng ISO xã, phường, thị trấn | 1.125 | 1.125 |
| 1.125 |
| 470 | 655 |
|
| Chi các nhiệm vụ khác | 26 | 26 |
| 26 | 10 | 16 |
|
|
- | Chi sự nghiệp khoa học công nghệ | 10.773 | 10.773 |
| 10.773 | 1.637 | 4.298 | 2.431 | 2.407 |
| Chi đề tài dự án | 9.522 | 9.522 |
| 9.522 | 1.500 | 4.000 | 2.000 | 2.022 |
| Chi các nhiệm vụ khác | 1.251 | 1.251 |
| 1.251 | 137 | 298 | 431 | 385 |
12 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 72.985 | 72.985 |
| 72.985 | 12.489 | 15.488 | 18.996 | 26.012 |
12.1 | Chi thường xuyên | 71.983 | 71.983 |
| 71.983 | 12.474 | 15.453 | 18.928 | 25.128 |
12.1.1 | Chi hoạt động bộ máy | 53.476 | 53.476 |
| 53.476 | 11.827 | 12.330 | 13.047 | 16.271 |
| Chi quản lý hành chính | 40.712 | 40.712 |
| 40.712 | 9.390 | 9.568 | 9.912 | 11.841 |
| Chi sự nghiệp kinh tế | 12.764 | 12.764 |
| 12.764 | 2.437 | 2.762 | 3.135 | 4.430 |
12.1.2 | Chi thực hiện nhiệm vụ | 18.507 | 18.507 |
| 18.507 | 647 | 3.122 | 5.881 | 8.857 |
| (Trong từng lĩnh vực chi tiết một số nhiệm vụ lớn) |
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Chi sự nghiệp kinh tế | 17.405 | 17.405 |
| 17.405 | 490 | 2.684 | 5.512 | 8.719 |
+ | Trực chỉ đạo phòng cháy, chữa cháy rừng 06 tháng mùa khô | 2.500 | 2.500 |
| 2.500 |
| 1.800 |
| 700 |
+ | Chi thực hiện nhiệm vụ: Quản lý bảo vệ rừng đặc dụng theo Quyết định 24 và Thông tư 100 | 3.381 | 3.381 |
| 3.381 |
|
|
| 3.381 |
+ | Kinh phí thực hiện Ngị định 35/2015/NĐ-CP năm 2020 | 4.689 | 4.689 |
| 4.689 |
|
| 2.243 | 2.446 |
| Chi các nhiệm vụ khác | 6.835 | 6.835 |
| 6.835 | 490 | 884 | 3.269 | 2.192 |
- | Chi quản lý hành chính | 962 | 962 |
| 962 | 157 | 382 | 285 | 138 |
+ | Các nhiệm vụ đặc thù | 440 | 440 |
| 440 | 80 | 110 | 120 | 130 |
+ | Kinh phí chỉnh lý, lưu trữ tài liệu | 275 | 275 |
| 275 |
| 135 | 140 |
|
+ | Chi các nhiệm vụ khác | 247 | 247 |
| 247 | 77 | 137 | 25 | 8 |
- | Chi sự nghiệp môi trường | 140 | 140 |
| 140 |
| 56 | 84 |
|
+ | Tuyên truyền công tác bảo vệ môi trường trong nông nghiệp | 44 | 44 |
| 44 |
|
| 44 |
|
+ | Xây dựng bể chứa vỏ bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng | 96 | 96 |
| 96 |
| 56 | 40 |
|
12.2 | Chi sự nghiệp Chương trình mục tiêu quốc gia, Chương trình mục tiêu | 1.002 | 1.002 |
| 1.002 | 15 | 35 | 68 | 884 |
12.2.1 | Chương trình mục tiêu quốc gia | 50 | 50 |
| 50 |
| 20 | 15 | 15 |
| Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo | 50 | 50 |
| 50 |
| 20 | 15 | 15 |
| Nâng cao năng lực, giám sát, đánh giá Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững | 50 | 50 |
| 50 |
| 20 | 15 | 15 |
12.2.2 | Chương trình mục tiêu | 952 | 952 |
| 952 | 15 | 15 | 53 | 869 |
| “Dự án 4: An toàn thực phẩm” thuộc Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số giai đoạn 2016 - 2020 năm 2020 | 312 | 312 |
| 312 | 15 | 15 | 53 | 229 |
| Chương trình mục tiêu tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp và phòng, chống giảm nhẹ thiên tai, ổn định đời sống dân cư | 640 | 640 |
| 640 |
|
|
| 640 |
13 | Sở Tài nguyên và Môi trường | 33.189 | 33.189 |
| 33.189 | 4.686 | 8.936 | 4.216 | 15.352 |
13.1 | Chi thường xuyên | 32.889 | 32.889 |
| 32.889 | 4.686 | 8.936 | 4.216 | 15.052 |
13.1.1 | Chi hoạt động bộ máy | 10.922 | 10.922 |
| 10.922 | 2.409 | 2.469 | 2.489 | 3.555 |
13.1.2 | Chi thực hiện nhiệm vụ | 21.967 | 21.967 |
| 21.967 | 2.277 | 6.467 | 1.727 | 11.497 |
| Chi sự nghiệp kinh tế | 17.614 | 17.614 |
| 17.614 | 2.043 | 4.320 | 1.010 | 10.240 |
| Điều tra, đánh giá đất đai trên địa bàn tỉnh | 1.500 | 1.500 |
| 1.500 | 1.500 |
|
|
|
| Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai huyện Ba Bể | 4.000 | 4.000 |
| 4.000 |
| 123 |
| 3.877 |
| Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai huyện Pác Nặm | 2.000 | 2.000 |
| 2.000 |
| 80 |
| 1.920 |
| Lập khoanh định khu vực cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn | 1.760 | 1.760 |
| 1.760 |
| 100 |
| 1.660 |
| Lập Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 và kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu (2021 - 2025) tỉnh Bắc Kạn | 1.500 | 1.500 |
| 1.500 |
|
|
| 1.500 |
| Đăng ký đất đai cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất | 1.100 | 1.100 |
| 1.100 | 240 | 265 | 295 | 300 |
| Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai thành phố Bắc Kạn | 2.110 | 2.110 |
| 2.110 |
| 2.110 |
|
|
| Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai huyện Na Rì (hạng mục: Mua sắm thiết bị vận hành cơ sở dữ liệu đất đai) | 700 | 700 |
| 700 |
| 700 |
|
|
| Đánh giá hiện trạng khai thác sử dụng tài nguyên nước dưới đất | 880 | 880 |
| 880 |
| 100 |
| 780 |
| Chi các nhiệm vụ khác | 2.064 | 2.064 |
| 2.064 | 303 | 842 | 715 | 203 |
| Chi sự nghiệp môi trường | 4.033 | 4.033 |
| 4.033 | 183 | 2.026 | 617 | 1.207 |
| Khắc phục ô nhiễm môi trường do tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại thôn Bản Vén, xã Đôn Phong, huyện Bạch Thông | 1.513 | 1.513 |
| 1.513 | 100 | 1.413 |
|
|
| Quan trắc môi trường tỉnh năm 2020 | 1.000 | 1.000 |
| 1.000 | 80 | 350 | 165 | 405 |
| Kiểm tra, kiểm soát ô nhiễm môi trường và kiểm tra, xác nhận công trình bảo vệ môi trường | 550 | 550 |
| 550 |
| 20 | 40 | 490 |
| Xây dựng báo cáo hiện trạng môi trường giai đoạn 2016 - 2020 | 500 | 500 |
| 500 | 3 | 240 | 257 |
|
| Chi các nhiệm vụ khác | 470 | 470 |
| 470 |
| 3 | 155 | 312 |
| Chi quản lý hành chính | 320 | 320 |
| 320 | 50 | 120 | 100 | 50 |
| Sửa chữa và bảo dưỡng nâng cấp hệ thống máy móc thiết bị, phương tiện làm việc phục vụ công tác thường xuyên của Sở | 200 | 200 |
| 200 | 50 | 50 | 50 | 50 |
| Xây dựng ấn phẩm Ngành Tài nguyên và Môi trường | 50 | 50 |
| 50 |
|
| 50 |
|
| Đại hội Đảng bộ Sở Tài nguyên và Môi trường | 70 | 70 |
| 70 |
| 70 |
|
|
13.2 | Chi sự nghiệp Chương trình mục tiêu quốc gia, Chương trình mục tiêu | 300 | 300 |
| 300 |
|
|
| 300 |
13.2.1 | Chương trình mục tiêu | 300 | 300 |
| 300 |
|
|
| 300 |
| Chương trình mục tiêu Ứng phó biến đổi khí hậu tăng trưởng xanh | 300 | 300 |
| 300 |
|
|
| 300 |
14 | Sở Y tế | 196.418 | 188.898 | 7.520 | 196.418 | 50.767 | 57.100 | 46.017 | 42.534 |
14.1 | Chi thường xuyên | 189.275 | 181.755 | 7.520 | 189.275 | 50.767 | 55.646 | 43.185 | 39.677 |
14.1.1 | Chi hoạt động bộ máy | 158.406 | 158.406 |
| 158.406 | 45.305 | 44.918 | 36.366 | 31.817 |
| Chi quản lý hành chính | 8.465 | 8.465 |
| 8.465 | 2.116 | 2.116 | 2.116 | 2.117 |
| Chi sự nghiệp y tế | 149.941 | 149.941 |
| 149.941 | 43.189 | 42.802 | 34.250 | 29.700 |
14.1.2 | Chi thực hiện nhiệm vụ | 30.869 | 23.349 | 7.520 | 30.869 | 5.462 | 10.728 | 6.819 | 7.860 |
- | Chi quản lý hành chính | 111 | 111 |
| 111 |
|
| 111 |
|
- | Chi sự nghiệp giáo dục đào tạo và dạy nghề | 1.508 | 1.508 |
| 1.508 | 389 |
| 410 | 710 |
+ | Bệnh viện Đa khoa | 1.393 | 1.393 |
| 1.393 | 389 |
| 352 | 652 |
| Đào tạo lại cán bộ y tế và y tế thôn bản | 704 | 704 |
| 704 |
|
| 352 | 352 |
| Đào tạo ca kíp | 300 | 300 |
| 300 |
|
|
| 300 |
| Đào tạo sau đại học | 389 | 389 |
| 389 | 389 |
|
|
|
+ | Trung tâm Kiểm soát bệnh tật | 115 | 115 |
| 115 |
|
| 58 | 58 |
| Đào tạo lại cán bộ y tế | 115 | 115 |
| 115 |
|
| 58 | 58 |
- | Chi sự nghiệp y tế | 29.250 | 21.730 | 7.520 | 29.250 | 5.073 | 10.728 | 6.299 | 7.151 |
| Chi phụ cấp cho đội ngũ y tế thôn bản | 10.206 | 10.206 |
| 10.206 | 2.530 | 2.530 | 2.574 | 2.571 |
| Kinh phí triển khai Đề án Ứng dụng công nghệ thông tin trong hồ sơ quản lý sức khỏe khám chữa bệnh | 1.596 | 1.596 |
| 1.596 |
| 532 | 532 | 532 |
| Kinh phí thực hiện Đề án HIV/AIDS | 1.350 | 1.350 |
| 1.350 |
| 450 | 450 | 450 |
| Sửa chữa và bảo dưỡng thiết bị y tế, tài sản khác | 1.000 | 1.000 |
| 1.000 |
|
| 900 | 100 |
| Kinh phí mua mẫu, hóa chất, dung môi, hóa chất và trang thiết bị của kiểm nghiệm | 1.035 | 1.035 |
| 1.035 |
|
|
| 1.035 |
| Kinh phí thực hiện các chương trình địa phương và người cao tuổi | 1.900 | 1.900 |
| 1.900 |
| 633 | 633 | 633 |
| Kinh phí phòng chống dịch Covid-19 | 7.000 |
| 7.000 | 7.000 | 2.000 | 5.000 |
|
|
| Quỹ thi đua khen thưởng ngành | 1.070 | 1.070 |
| 1.070 |
| 1.070 |
|
|
| Kinh phí tinh giản biên chế | 520 |
| 520 | 520 | 520 |
|
|
|
| Chi các nhiệm vụ khác | 3.573 | 3.573 |
| 3.573 | 22 | 512 | 1.209 | 1.829 |
14.2 | Chi sự nghiệp Chương trình mục tiêu quốc gia, Chương trình mục tiêu | 7.143 | 7.143 |
| 7.143 |
| 1.454 | 2.832 | 2.857 |
| Chương trình mục tiêu | 7.143 | 7.143 |
| 7.143 |
| 1.454 | 2.832 | 2.857 |
| Chương trình mục tiêu y tế - dân số năm 2020 | 7.118 | 7.118 |
| 7.118 |
| 1.429 | 2.832 | 2.857 |
| Chương trình mục tiêu đảm bảo trật tự an toàn giao thông, phòng cháy, chữa cháy, phòng, chống tội phạm và ma túy | 25 | 25 |
| 25 |
| 25 |
|
|
15 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 259.130 | 258.703 | 427 | 259.130 | 41.284 | 53.636 | 64.411 | 99.799 |
15.1 | Chi thường xuyên | 219.120 | 218.693 | 427 | 219.120 | 41.284 | 53.626 | 54.411 | 69.799 |
| Chi hoạt động bộ máy | 145.748 | 145.748 |
| 145.748 | 30.491 | 32.308 | 38.352 | 44.597 |
| Quản lý hành chính | 6.996 | 6.996 |
| 6.996 | 1.500 | 1.800 | 1.800 | 1.896 |
| Sự nghiệp giáo dục và đào tạo | 138.752 | 138.752 |
| 138.752 | 28.991 | 30.508 | 36.552 | 42.701 |
| Chi thực hiện nhiệm vụ | 73.372 | 72.945 | 427 | 73.372 | 10.793 | 21.318 | 16.059 | 25.202 |
- | Chi quản lý hành chính | 930 | 930 |
| 930 | 50 | 335 | 75 | 470 |
- | Chi sự nghiệp giáo dục và đào tạo | 72.442 | 72.015 | 427 | 72.442 | 10.743 | 20.983 | 15.984 | 24.732 |
| Kinh phí cấp bù miễn giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập | 2.611 | 2.611 |
| 2.611 | 28 | 1.098 | 228 | 1.257 |
| Chế độ đối với trường Phổ thông dân tộc nội trú | 37.904 | 37.904 |
| 37.904 | 7.417 | 8.157 | 11.479 | 10.851 |
| Kinh phí hỗ trợ học sinh theo Nghị định 116/2016/NĐ-CP | 16.919 | 16.919 |
| 16.919 | 438 | 9.082 | 10 | 7.389 |
| Kinh phí thực hiện chế độ chính sách đối với người khuyết tật | 1.256 | 1.256 |
| 1.256 | 143 | 486 | 69 | 559 |
| Kinh phí hỗ trợ chuyên môn trường chuyên | 1.020 | 1.020 |
| 1.020 |
| 35 | 250 | 735 |
| Kinh phí tổ chức Hội khỏe Phù Đổng | 2.210 | 2.210 |
| 2.210 | 1.510 | 400 | 300 |
|
| Kinh phí thi Trung học phổ thông quốc gia năm 2020 | 1.560 | 1.560 |
| 1.560 | 0 | 400 | 1.160 |
|
| Đề án đổi mới Chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông | 1.397 | 1.397 |
| 1.397 | 120 | 100 | 800 | 377 |
| Kinh phí sửa chữa, cải tạo nâng cấp trụ sở các đơn vị trực thuộc | 2.321 | 2.321 |
| 2.321 |
|
|
| 2.321 |
| Kinh phí tinh giảm biên chế | 427 |
| 427 | 427 | 427 |
|
|
|
| Chi các nhiệm vụ khác | 4.817 | 4.817 |
| 4.817 | 660 | 1.225 | 1.688 | 1.244 |
15.2 | Chi sự nghiệp Chương trình mục tiêu quốc gia, Chương trình mục tiêu | 40.010 | 40.010 |
| 40.010 |
| 10 | 10.000 | 30.000 |
| Chương trình mục tiêu | 40.010 | 40.010 |
| 40.010 |
| 10 | 10.000 | 30.000 |
| Chương trình mục tiêu giáo dục miền núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng khó khăn | 40.000 | 40.000 |
| 40.000 |
|
| 10.000 | 30.000 |
| Chương trình mục tiêu phòng, chống ma túy | 10 | 10 |
| 10 |
| 10 |
|
|
16 | Sở Thông tin và Truyền thông | 20.550 | 20.550 |
| 20.550 | 1.158 | 3.378 | 6.115 | 9.899 |
16.1 | Chi thường xuyên | 17.730 | 17.730 |
| 17.730 | 1.158 | 3.378 | 5.625 | 7.569 |
| Chi hoạt động bộ máy | 5.336 | 5.336 |
| 5.336 | 1.050 | 1.200 | 1.338 | 1.748 |
| Chi quản lý hành chính | 3.548 | 3.548 |
| 3.548 | 700 | 800 | 900 | 1.148 |
| Chi sự nghiệp kinh tế | 1.788 | 1.788 |
| 1.788 | 350 | 400 | 438 | 600 |
| Chi thực hiện nhiệm vụ | 12.394 | 12.394 |
| 12.394 | 108 | 2.178 | 4.287 | 5.821 |
| Chi sự nghiệp kinh tế | 8.549 | 8.549 |
| 8.549 | 62 | 1.603 | 2.430 | 4.454 |
| Kinh phí thuê dịch vụ công nghệ thông tin để triển khai nhiệm vụ hệ thống thông tin báo cáo cấp tỉnh | 800 | 800 |
| 800 |
|
|
| 800 |
| Kế hoạch thuê dịch vụ công nghệ thông tin phần mềm quản lý thông tin cán bộ, công chức, viên chức và lao động hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ | 1.000 | 1.000 |
| 1.000 |
| 100 | 900 |
|
| Nâng cấp phần mềm quản lý văn bản và hồ sơ công việc | 1.517 | 1.517 |
| 1.517 |
|
| 100 | 1.417 |
| Nâng cấp Cổng Dịch vụ công trực tuyến | 1.000 | 1.000 |
| 1.000 |
|
| 200 | 800 |
| Xây dựng module kết nối LGSP | 1.000 | 1.000 |
| 1.000 |
|
|
| 1.000 |
| Thuê dịch vụ wifi công cộng, thực hiện Quy hoạch kỹ thuật hạ tầng viễn thông thụ động tỉnh Bắc Kạn | 917 | 917 |
| 917 |
| 906 |
| 11 |
| Kế hoạch thuê dịch vụ công nghệ thông tin phần mềm một cửa, một cửa liên thông và dịch vụ công mức độ cao | 731 | 731 |
| 731 |
| 350 |
| 381 |
| Kế hoạch thuê dịch vụ công nghệ thông tin giám sát an toàn thông tin hệ thống phần mềm dùng chung phục vụ chính quyền điện tử tỉnh Bắc Kạn | 645 | 645 |
| 645 |
|
| 600 | 45 |
| Chi các nhiệm vụ khác | 939 | 939 |
| 939 | 62 | 247 | 630 |
|
- | Chi quản lý hành chính | 260 | 260 |
| 260 | 0 | 190 | 36 | 34 |
| Chi sự nghiệp văn hóa thông tin | 3.585 | 3.585 |
| 3.585 | 46 | 385 | 1.821 | 1.334 |
| Mua sắm giấy phép bảo hành và dịch vụ kỹ thuật các thiết bị mạng, bảo mật và lưu trữ của Trung tâm Tích hợp dữ liệu | 1.200 | 1.200 |
| 1.200 |
|
| 1.200 |
|
| Kinh phí phục vụ Đại hội Đảng bộ tỉnh | 300 | 300 |
| 300 |
|
|
| 300 |
| Triển khai chuyển đổi IPv6 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn theo Kế hoạch hành động quốc gia về IPv6 | 250 | 250 |
| 250 |
|
|
| 250 |
| Chi các nhiệm vụ khác | 1.835 | 1.835 |
| 1.835 | 46 | 385 | 621 | 784 |
16.2 | Chi sự nghiệp Chương trình mục tiêu quốc gia, Chương trình mục tiêu | 2.820 | 2.820 |
| 2.820 |
|
| 490 | 2.330 |
| Chương trình mục tiêu quốc gia | 1.510 | 1.510 |
| 1.510 |
|
| 490 | 1.020 |
| Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo | 1.510 | 1.510 |
| 1.510 |
|
| 490 | 1.020 |
| Truyền thông về giảm nghèo | 1.490 | 1.490 |
| 1.490 |
|
| 490 | 1.000 |
| Nâng cao năng lực giám sát đánh giá chương trình | 20 | 20 |
| 20 |
|
|
| 20 |
| Chương trình mục tiêu | 1.310 | 1.310 |
| 1.310 |
|
|
| 1.310 |
| Chương trình mục tiêu đảm bảo an toàn giao thông, phòng, chống cháy nổ phòng, chống tội phạm và ma túy (văn hóa thông tin) | 10 | 10 |
| 10 |
|
|
| 10 |
| Chương trình mục tiêu công nghệ thông tin (sự nghiệp kinh tế) | 1.300 | 1.300 |
| 1.300 |
|
|
| 1.300 |
17 | Thanh tra Nhà nước | 5.960 | 5.960 |
| 5.960 | 1.400 | 1.480 | 1.584 | 1.496 |
17.1 | Chi hoạt động bộ máy | 5.346 | 5.346 |
| 5.346 | 1.300 | 1.300 | 1.300 | 1.446 |
17.2 | Chi thực hiện nhiệm vụ | 614 | 614 |
| 614 | 100 | 180 | 284 | 50 |
| (Trong từng lĩnh vực chi tiết một số nhiệm vụ lớn) |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Chi sự nghiệp kinh tế |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Chi quản lý hành chính | 614 | 614 |
| 614 | 100 | 180 | 284 | 50 |
| Chi khác ngân sách (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
|
|
18 | Đài Phát thanh - Truyền hình | 18.728 | 18.728 |
| 18.728 | 5.279 | 4.054 | 3.800 | 5.595 |
18.1 | Chi hoạt động bộ máy | 15.535 | 15.535 |
| 15.535 | 3.800 | 3.800 | 3.800 | 4.135 |
18.2 | Chi thực hiện nhiệm vụ | 3.193 | 3.193 |
| 3.193 | 1.479 | 254 |
| 1.460 |
- | Chi phát thanh, truyền hình, thông tấn | 3.193 | 3.193 |
| 3.193 | 1.479 | 254 |
| 1.460 |
+ | Thuê phát sóng kênh truyền hình BK lên vệ tinh | 2.900 | 2.900 |
| 2.900 | 1.450 |
|
| 1.450 |
+ | Một số nhiệm vụ khác | 293 | 293 |
| 293 | 29 | 254 |
| 10 |
19 | Ban Quản lý Vườn Quốc gia Ba Bể | 15.480 | 15.333 | 147 | 15.480 | 1.782 | 2.192 | 3.298 | 8.208 |
19.1 | Chi thường xuyên | 13.169 | 13.022 | 147 | 13.169 | 1.782 | 2.177 | 3.253 | 5.957 |
19.1.1 | Chi hoạt động bộ máy | 8.330 | 8.330 |
| 8.330 | 1.345 | 1.512 | 1.463 | 4.010 |
| Chi sự nghiệp môi trường | 8.330 | 8.330 |
| 8.330 | 1.345 | 1.512 | 1.463 | 4.010 |
19.1.2 | Chi thực hiện nhiệm vụ | 4.839 | 4.692 | 147 | 4.839 | 437 | 665 | 1.790 | 1.947 |
- | Chi sự nghiệp kinh tế | 4.657 | 4.657 |
| 4.657 | 290 | 665 | 1.755 | 1.947 |
+ | Khắc phục sạt lở do mưa bão tuyến đường vòng quanh bờ hồ Vườn Quốc gia Ba Bể | 160 | 160 |
| 160 |
| 160 |
|
|
+ | Ngăn chặn chặt phá rừng trái phép, phòng cháy, chữa cháy rừng | 660 | 660 |
| 660 | 220 |
|
| 440 |
+ | Mua sắm trang phục kiểm lâm và công cụ hỗ trợ | 132 | 132 |
| 132 |
|
|
| 132 |
+ | Quản lý bảo vệ rừng đặc dụng | 1.600 | 1.600 |
| 1.600 |
| 250 | 300 | 1.050 |
+ | Hỗ trợ dân cư vùng lõi, vùng đệm theo Quyết định số 24/2012/QĐ-TTg | 1.440 | 1.440 |
| 1.440 |
|
| 1.440 |
|
+ | Bảo dưỡng tuyến đường theo Quyết định số 77/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh | 466 | 466 |
| 466 |
| 230 |
| 236 |
+ | Kinh phí sửa chữa lớn 02ô tô (HILUX 97A 00354 + PAJERO 97M 00036) | 130 | 130 |
| 130 | 70 |
|
| 60 |
+ | Tuyên truyền hội nghị, vệ sinh mặt hồ, các điểm du lịch Ban Quản lý Vườn Quốc gia Ba Bể | 44 | 44 |
| 44 |
| 15 | 10 | 19 |
+ | Chi đảm bảo hoạt động cho các lực lượng chức năng thực hiện nhiệm vụ xử lý vi phạm hành chính | 25 | 25 |
| 25 |
| 10 | 5 | 10 |
- | Chi sự nghiệp môi trường | 182 | 35 | 147 | 182 | 147 |
| 35 |
|
+ | Chi tổ chức Đại hội Đảng | 35 | 35 |
| 35 |
|
| 35 |
|
+ | Chi trả chế độ theo Nghị định số 108/NĐ-CP | 147 |
| 147 | 147 | 147 |
|
|
|
19.2 | Chi sự nghiệp Chương trình mục tiêu quốc gia, Chương trình mục tiêu | 2.311 | 2.311 |
| 2.311 |
| 15 | 45 | 2.251 |
19.2.1 | Chương trình mục tiêu | 2.311 | 2.311 |
| 2.311 |
| 15 | 45 | 2.251 |
| Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển lâm nghiệp bền vững | 2.311 | 2.311 |
| 2.311 |
| 15 | 45 | 2.251 |
20 | Trường Cao đẳng Cộng đồng | 10.059 | 10.059 |
| 10.059 | 2.609 | 2.473 | 2.523 | 2.453 |
20.1 | Chi hoạt động bộ máy | 8.409 | 8.409 |
| 8.409 | 2.197 | 2.060 | 2.111 | 2.041 |
20.2 | Chi thực hiện nhiệm vụ | 1.650 | 1.650 |
| 1.650 | 413 | 413 | 413 | 413 |
| Chi sự nghiệp giáo dục đào tạo - dạy nghề | 1.650 | 1.650 |
| 1.650 | 413 | 413 | 413 | 413 |
| Chi tiền chính sách nội trú cho sinh viên và trợ cấp xã hội | 1.650 | 1.650 |
| 1.650 | 413 | 413 | 413 | 413 |
21 | Ban Dân tộc | 10.559 | 10.559 |
| 10.559 | 720 | 3.144 | 3.475 | 3.220 |
21.1 | Chi thường xuyên | 6.222 | 6.222 |
| 6.222 | 720 | 1.644 | 1.975 | 1.883 |
21.1.1 | Chi hoạt động bộ máy | 2.396 | 2.396 |
| 2.396 | 400 | 450 | 650 | 896 |
21.1.2 | Chi thực hiện nhiệm vụ | 3.826 | 3.826 |
| 3.826 | 320 | 1.194 | 1.325 | 987 |
- | Chi sự nghiệp kinh tế | 1.200 | 1.200 |
| 1.200 |
| 300 | 400 | 500 |
| Công trình sửa chữa, cải tạo, nâng cấp trụ sở làm việc Ban Dân tộc tỉnh | 1.200 | 1.200 |
| 1.200 |
| 300 | 400 | 500 |
- | Chi quản lý hành chính | 2.626 | 2.626 |
| 2.626 | 320 | 894 | 925 | 487 |
| Thực hiện các chính sách đối với người uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số | 1.819 | 1.819 |
| 1.819 | 250 | 560 | 650 | 359 |
| Chi các nhiệm vụ khác | 807 | 807 |
| 807 | 70 | 334 | 275 | 128 |
21.2 | Chi sự nghiệp Chương trình mục tiêu quốc gia, Chương trình mục tiêu | 4.337 | 4.337 |
| 4.337 |
| 1.500 | 1.500 | 1.337 |
21.2.1 | Chi sự nghiệp Chương trình mục tiêu quốc gia | 4.337 | 4.337 |
| 4.337 |
| 1.500 | 1.500 | 1.337 |
- | Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo - Dự án 2: Chương trình 135 | 4.337 | 4.337 |
| 4.337 |
| 1.500 | 1.500 | 1.337 |
| Tiểu Dự án 3: Nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ cơ sở các xã đặc biệt khó khăn, xã an toàn khu, các thôn, bản đặc biệt khó khăn (Mã nguồn NSNN: 12-100; Mã CTMT: 0023) | 4.337 | 4.337 |
| 4.337 |
| 1.500 | 1.500 | 1.337 |
22 | Ban Quản lý dự án các khu công nghiệp | 2.963 | 2.963 |
| 2.963 | 805 | 730 | 715 | 713 |
22.1 | Chi hoạt động bộ máy | 2.901 | 2.901 |
| 2.901 | 793 | 703 | 702 | 703 |
22.2 | Chi thực hiện nhiệm vụ | 62 | 62 |
| 62 | 12 | 27 | 13 | 10 |
| Chi quản lý hành chính | 62 | 62 |
| 62 | 12 | 27 | 13 | 10 |
23 | Ban An toàn giao thông | 1.577 | 1.577 |
| 1.577 | 400 | 420 | 525 | 232 |
23.1 | Chi hoạt động bộ máy | 382 | 382 |
| 382 | 60 | 70 | 90 | 162 |
23.2 | Chi thực hiện nhiệm vụ | 1.195 | 1.195 |
| 1.195 | 340 | 350 | 435 | 70 |
| Chi an ninh và trật tự an toàn xã hội | 1.195 | 1.195 |
| 1.195 | 340 | 350 | 435 | 70 |
24 | Trường Cao đẳng Nghề dân tộc nội trú | 20.829 | 20.829 |
| 12.959 | 2.017 | 6.495 | 2.217 | 10.100 |
24.1 | Chi thường xuyên | 16.829 | 16.829 |
| 8.959 | 2.017 | 6.495 | 2.217 | 6.100 |
| Chi hoạt động bộ máy | 7.870 | 7.870 |
| 0 | 1.967 | 1.967 | 1.967 | 1.969 |
| Chi thực hiện nhiệm vụ | 8.959 | 8.959 |
| 8.959 | 50 | 4.528 | 250 | 4.131 |
| Chi sự nghiệp giáo dục đào tạo - dạy nghề | 8.959 | 8.959 |
| 8.959 | 50 | 4.528 | 250 | 4.131 |
| Chi đối ứng dự án VIE/034 và nhiệm vụ khác | 795 | 795 |
| 795 | 50 | 446 | 250 | 49 |
| Thực hiện chính sách nội trú theo Quyết định số 53/QĐ-TTg và chính sách theo Nghị quyết số 02/NQ-HĐND | 8.164 | 8.164 |
| 8.164 |
| 4.082 |
| 4.082 |
24.2 | Chi sự nghiệp Chương trình mục tiêu quốc gia, Chương trình mục tiêu | 4.000 | 4.000 | - | 4.000 | - | - | - | 4.000 |
24.2.1 | Chương trình mục tiêu | 4.000 | 4.000 | - | 4.000 | - | - | - | 4.000 |
| Chương trình mục tiêu Giáo dục nghề nghiệp - Việc làm và An toàn lao động | 4.000 | 4.000 |
| 4.000 |
|
|
| 4.000 |
25 | Văn phòng Điều phối Xây dựng nông thôn mới và Giảm nghèo | 2.684 | 2.684 |
| 2.647 | 430 | 740 | 654 | 823 |
25.1 | Chi hoạt động bộ máy | 1.681 | 1.681 |
| 1.681 | 320 | 400 | 480 | 481 |
25.2 | Chi thực hiện nhiệm vụ | 1.003 | 1.003 |
| 966 | 110 | 340 | 174 | 342 |
| Chi quản lý hành chính | 1.003 | 1.003 |
| 966 | 110 | 340 | 174 | 342 |
| Kinh phí quản lý và triển khai thực hiện đề án OCOP | 320 | 320 |
| 320 | 40 | 51 | 174 | 55 |
| Kinh phí tư vấn đề án “Mỗi xã phường một sản phẩm” | 477 | 477 |
| 440 |
| 273 |
| 167 |
| Chi các nhiệm vụ khác | 206 | 206 |
| 206 | 70 | 16 |
| 120 |
26 | Văn phòng Tỉnh ủy | 66.447 | 66.447 |
| 66.447 | 16.082 | 16.870 | 16.321 | 17.173 |
26.1 | Chi thường xuyên | 66.427 | 66.427 |
| 66.427 | 16.082 | 16.860 | 16.321 | 17.163 |
| Chi hoạt động bộ máy | 36.136 | 36.136 |
| 36.136 | 9.034 | 9.034 | 9.034 | 9.034 |
| Chi thực hiện nhiệm vụ | 30.291 | 30.291 |
| 30.291 | 7.048 | 7.826 | 7.287 | 8.129 |
| (Trong từng lĩnh vực chi tiết một số nhiệm vụ lớn) |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Chi sự nghiệp kinh tế |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Chi đảm bảo xã hội |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Chi quản lý hành chính | 18.995 | 18.995 |
| 18.995 | 4.230 | 4.938 | 4.538 | 5.289 |
| Chi văn hóa thông tin | 11.296 | 11.296 |
| 11.296 | 2.818 | 2.888 | 2.749 | 2.840 |
26.2 | Chi sự nghiệp Chương trình mục tiêu quốc gia, Chương trình mục tiêu | 20 | 20 |
| 20 |
| 10 |
| 10 |
| Chương trình mục tiêu | 20 | 20 |
| 20 |
| 10 |
| 10 |
| Chương trình mục tiêu phòng, chống ma túy | 20 | 20 |
| 20 |
| 10 |
| 10 |
27 | Trường Chính trị | 5.787 | 5.787 |
| 5.787 | 1.629 | 1.366 | 1.200 | 1.593 |
27.1 | Chi hoạt động bộ máy | 4.377 | 4.377 |
| 4.377 | 1.000 | 1.140 | 1.137 | 1.100 |
27.2 | Chi thực hiện nhiệm vụ | 1.410 | 1.410 |
| 1.410 | 629 | 226 | 63 | 493 |
- | Chi sự nghiệp giáo dục đào tạo - dạy nghề | 1.410 | 1.410 |
| 1.410 | 629 | 226 | 63 | 493 |
| Kinh phí đào tạo các lớp Cao cấp Lý luận chính trị, Trung cấp Lý luận chính trị - hành chính | 922 | 922 |
| 922 | 606 | 5 | 5 | 307 |
| Kinh phí hội thảo khoa học cấp tỉnh, nghiên cứu đề tài khoa học và một số nhiệm vụ khác | 488 | 488 |
| 488 | 23 | 221 | 58 | 186 |
28 | Tỉnh đoàn Bắc Kạn | 4.427 | 4.427 |
| 4.427 | 830 | 1.329 | 1.123 | 1.145 |
28.1 | Chi thường xuyên | 4.417 | 4.417 |
| 4.417 | 830 | 1.319 | 1.123 | 1.145 |
| Chi hoạt động bộ máy | 3.547 | 3.547 |
| 3.547 | 730 | 880 | 910 | 1.027 |
| Chi thực hiện nhiệm vụ | 870 | 870 |
| 870 | 100 | 439 | 213 | 118 |
| (Trong từng lĩnh vực chi tiết một số nhiệm vụ lớn) |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Chi quản lý hành chính | 870 | 870 |
| 870 | 100 | 439 | 213 | 118 |
| Chi khác ngân sách (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
|
|
28.2 | Chi sự nghiệp Chương trình mục tiêu quốc gia, Chương trình mục tiêu | 10 | 10 |
| 10 |
| 10 |
|
|
| Chương trình mục tiêu | 10 | 10 |
| 10 |
| 10 |
|
|
| Chương trình mục tiêu phòng, chống ma túy | 10 | 10 |
| 10 |
| 10 |
|
|
29 | Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh | 4.746 | 4.746 |
| 4.746 | 786 | 1.007 | 1.355 | 1.598 |
29.1 | Chi thường xuyên | 4.736 | 4.736 |
| 4.736 | 786 | 997 | 1.355 | 1.598 |
| Chi hoạt động bộ máy | 3.884 | 3.884 |
| 3.884 | 780 | 830 | 1.044 | 1.230 |
| Chi thực hiện nhiệm vụ | 852 | 852 |
| 852 | 6 | 167 | 311 | 368 |
| (Trong từng lĩnh vực chi tiết một số nhiệm vụ lớn) |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Chi quản lý hành chính | 852 | 852 |
| 852 | 6 | 167 | 311 | 368 |
| Chi khác ngân sách (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
|
|
29.2 | Chi sự nghiệp Chương trình mục tiêu quốc gia, Chương trình mục tiêu | 10 | 10 |
| 10 |
| 10 |
|
|
| Chương trình mục tiêu | 10 | 10 |
| 10 |
| 10 |
|
|
| Chương trình mục tiêu đảm bảo trật tự an toàn giao thông, phòng cháy, chữa cháy, phòng, chống tội phạm và ma túy | 10 | 10 |
| 10 |
| 10 |
|
|
30 | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh | 5.154 | 5.154 |
| 5.154 | 963 | 1.402 | 1.380 | 1.409 |
30.1 | Chi thường xuyên | 5.119 | 5.119 |
| 5.119 | 953 | 1.377 | 1.380 | 1.409 |
| Chi hoạt động bộ máy | 3.236 | 3.236 |
| 3.236 | 709 | 809 | 809 | 909 |
| Chi thực hiện nhiệm vụ | 1.883 | 1.883 |
| 1.883 | 244 | 568 | 571 | 500 |
| (Trong từng lĩnh vực chi tiết một số nhiệm vụ lớn) |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Chi sự nghiệp kinh tế | 320 | 320 |
| 320 |
| 100 | 100 | 120 |
| Chi quản lý hành chính | 1.563 | 1.563 |
| 1.563 | 244 | 468 | 471 | 380 |
30.2 | Chi sự nghiệp Chương trình mục tiêu quốc gia, Chương trình mục tiêu | 35 | 35 |
| 35 | 10 | 25 |
|
|
| Chương trình mục tiêu | 35 | 35 |
| 35 | 10 | 25 |
|
|
| Chương trình mục tiêu đảm bảo trật tự an toàn giao thông, phòng cháy, chữa cháy, phòng, chống tội phạm và ma túy | 35 | 35 |
| 35 | 10 | 25 |
|
|
31 | Hội Nông dân | 4.475 | 4.475 |
| 4.475 | 875 | 1.069 | 1.206 | 1.325 |
31.1 | Chi thường xuyên | 4.465 | 4.465 |
| 4.465 | 875 | 1.059 | 1.206 | 1.325 |
| Chi hoạt động bộ máy | 3.808 | 3.808 |
| 3.808 | 809 | 900 | 950 | 1.149 |
| Chi quản lý hành chính | 3.808 | 3.808 |
| 3.808 | 809 | 900 | 950 | 1.149 |
| Chi thực hiện nhiệm vụ | 657 | 657 |
| 657 | 66 | 159 | 256 | 176 |
| Chi quản lý hành chính | 657 | 657 |
| 657 | 66 | 159 | 256 | 176 |
31.2 | Chi sự nghiệp Chương trình mục tiêu quốc gia, Chương trình mục tiêu | 10 | 10 |
| 10 |
| 10 |
|
|
| Chương trình mục tiêu | 10 | 10 |
| 10 |
| 10 |
|
|
| Chương trình mục tiêu phòng, chống tội phạm | 10 | 10 |
| 10 |
| 10 |
|
|
32 | Hội Cựu chiến binh | 2.354 | 2.354 |
| 2.354 | 400 | 785 | 553 | 616 |
32.1 | Chi thường xuyên | 2.344 | 2.344 |
| 2.344 | 400 | 785 | 543 | 616 |
| Chi hoạt động bộ máy | 1.956 | 1.956 |
| 1.956 | 400 | 489 | 489 | 578 |
| Chi thực hiện nhiệm vụ | 388 | 388 |
| 388 |
| 296 | 54 | 38 |
| Chi quản lý hành chính | 388 | 388 |
| 388 |
| 296 | 54 | 38 |
32.2 | Chương trình mục tiêu quốc gia, Chương trình mục tiêu | 10 | 10 |
| 10 |
|
| 10 |
|
| Chương trình mục tiêu | 10 | 10 |
| 10 |
|
| 10 |
|
| Chương trình mục tiêu đảm bảo trật tự an toàn giao thông, phòng cháy, chữa cháy, phòng, chống tội phạm và ma túy | 10 | 10 |
| 10 |
|
| 10 |
|
33 | Hội Chữ thập đỏ | 1.270 | 1.270 |
| 1.270 | 216 | 274 | 460 | 320 |
| Chi hoạt động bộ máy | 916 | 916 |
| 916 | 216 | 221 | 232 | 247 |
| Chi thực hiện nhiệm vụ | 354 | 354 |
| 354 |
| 53 | 228 | 73 |
| Quản lý hành chính | 354 | 354 |
| 354 |
| 53 | 228 | 73 |
| Thực hiện công tác tuyên truyền hiến máu tình nguyện, hành trình đỏ năm 2020 | 130 | 130 |
| 130 |
|
| 80 | 50 |
| Chi các nhiệm vụ khác | 224 | 224 |
| 224 |
| 53 | 148 | 23 |
34 | Hội Đông y | 1.001 | 1.001 |
| 1.001 | 200 | 195 | 250 | 356 |
| Chi hoạt động bộ máy | 771 | 771 |
| 771 | 170 | 175 | 190 | 236 |
| Chi thực hiện nhiệm vụ | 230 | 230 |
| 230 | 30 | 20 | 60 | 120 |
| (Trong từng lĩnh vực chi tiết một số nhiệm vụ lớn) |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Chi sự nghiệp kinh tế | 160 | 160 |
| 160 | 10 | 20 | 30 | 100 |
| Chi quản lý hành chính | 70 | 70 |
| 70 | 20 |
| 30 | 20 |
| Chi khác ngân sách (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
|
|
35 | Liên minh Hợp tác xã | 1.835 | 1.835 |
| 1.835 | 375 | 474 | 442 | 544 |
| Chi hoạt động bộ máy | 1.364 | 1.364 |
| 1.364 | 321 | 325 | 335 | 383 |
| Chi thực hiện nhiệm vụ | 471 | 471 |
| 471 | 54 | 149 | 107 | 161 |
| (Trong từng lĩnh vực chi tiết một số nhiệm vụ lớn) |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Chi quản lý hành chính |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Chi khác ngân sách (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
|
|
36 | Hội Văn học Nghệ thuật | 2.350 | 2.350 |
| 2.350 | 462 | 538 | 667 | 683 |
36.1 | Chi thường xuyên | 1.880 | 1.880 |
| 1.880 | 439 | 395 | 409 | 637 |
| Chi hoạt động bộ máy | 912 | 912 |
| 912 | 210 | 210 | 220 | 272 |
| Chi thực hiện nhiệm vụ | 968 | 968 |
| 968 | 229 | 185 | 189 | 365 |
| Chi quản lý hành chính | 968 | 968 |
| 968 | 229 | 185 | 189 | 365 |
| Xuất bản Tạp chí Văn nghệ Ba Bể và một số nhiệm vụ khác | 968 | 968 |
| 968 | 229 | 185 | 189 | 365 |
36.2 | Chi sự nghiệp Chương trình mục tiêu quốc gia, Chương trình mục tiêu | 470 | 470 |
| 470 | 23 | 143 | 258 | 46 |
| Chương trình mục tiêu | 470 | 470 |
| 470 | 23 | 143 | 258 | 46 |
| Đầu tư sáng tạo và hỗ trợ công bố tác phẩm văn học nghệ thuật | 470 | 470 |
| 470 | 23 | 143 | 258 | 46 |
37 | Hội Nhà báo | 1.264 | 1.264 |
| 1.264 | 150 | 597 | 214 | 303 |
37.1 | Chi hoạt động bộ máy | 446 | 446 |
| 446 | 100 | 100 | 116 | 130 |
| Chi quản lý hành chính | 446 | 446 |
| 446 | 100 | 100 | 116 | 130 |
37.2 | Chi thực hiện nhiệm vụ | 818 | 818 |
| 818 | 50 | 497 | 98 | 173 |
| Chi quản lý hành chính | 818 | 818 |
| 818 | 50 | 497 | 98 | 173 |
38 | Hội Luật gia | 363 | 363 |
| 363 | 70 | 118 | 103 | 73 |
| Chi hoạt động bộ máy | 279 | 279 |
| 279 | 70 | 71 | 70 | 68 |
| Chi thực hiện nhiệm vụ | 84 | 84 |
| 84 |
| 47 | 33 | 5 |
| (Trong từng lĩnh vực chi tiết một số nhiệm vụ lớn) |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Chi sự nghiệp khoa học công nghệ |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Chi quản lý hành chính | 84 | 84 |
| 84 |
| 47 | 33 | 5 |
| Chi khác ngân sách (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
|
|
39 | Hội Khuyến học | 530 | 530 |
| 530 | 117 | 127 | 147 | 139 |
39.1 | Chi hoạt động bộ máy | 327 | 327 |
| 327 | 82 | 80 | 80 | 85 |
39.2 | Chi thực hiện nhiệm vụ | 203 | 203 |
| 203 | 35 | 47 | 67 | 54 |
| Chi quản lý hành chính | 203 | 203 |
| 203 | 35 | 47 | 67 | 54 |
40 | Hội Cựu Thanh niên xung phong tỉnh | 505 | 505 |
| 505 | 87 | 96 | 101 | 221 |
| Chi hoạt động bộ máy | 290 | 290 |
| 290 | 70 | 70 | 75 | 75 |
| Chi thực hiện nhiệm vụ | 215 | 215 |
| 215 | 17 | 26 | 26 | 146 |
| (Trong từng lĩnh vực chi tiết một số nhiệm vụ lớn) |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Chi sự nghiệp khoa học công nghệ |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Chi quản lý hành chính | 215 | 215 |
| 215 | 17 | 26 | 26 | 146 |
| Chi khác ngân sách (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
|
|
41 | Hội Bảo trợ người tàn tật và trẻ em mồ côi | 434 | 434 |
| 434 | 85 | 87 | 150 | 112 |
| Chi hoạt động bộ máy | 356 | 356 |
| 356 | 85 | 87 | 90 | 94 |
| Chi thực hiện nhiệm vụ | 78 | 78 |
| 78 |
|
| 60 | 18 |
| (Trong từng lĩnh vực chi tiết một số nhiệm vụ lớn) |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Chi sự nghiệp khoa học công nghệ |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Chi quản lý hành chính | 78 | 78 |
| 78 |
|
| 60 | 18 |
| Chi khác ngân sách (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
|
|
42 | Hội Nạn nhân chất độc da cam | 562 | 562 |
| 562 | 64 | 88 | 314 | 95 |
| Chi hoạt động bộ máy | 265 | 265 |
| 265 | 62 | 65 | 65 | 73 |
| Chi thực hiện nhiệm vụ | 297 | 297 |
| 297 | 2 | 23 | 249 | 22 |
| (Trong từng lĩnh vực chi tiết một số nhiệm vụ lớn) |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Chi sự nghiệp khoa học công nghệ |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Chi quản lý hành chính | 297 | 297 |
| 297 | 2 | 23 | 249 | 22 |
| Chi khác ngân sách (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
|
|
43 | Hội Người cao tuổi | 330 | 330 |
| 330 | 60 | 81 | 65 | 124 |
43.1 | Chi thường xuyên | 320 | 320 |
| 320 | 60 | 71 | 65 | 124 |
| Chi hoạt động bộ máy | 265 | 265 |
| 265 | 60 | 68 | 65 | 72 |
| Chi quản lý hành chính | 265 | 265 |
| 265 | 60 | 68 | 65 | 72 |
| Chi thực hiện nhiệm vụ | 55 | 55 |
| 55 |
| 3 |
| 52 |
| Chi quản lý hành chính | 55 | 55 |
| 55 |
| 3 |
| 52 |
43.2 | Chi sự nghiệp Chương trình mục tiêu quốc gia, Chương trình mục tiêu | 10 | 10 |
| 10 |
| 10 |
|
|
| Chương trình mục tiêu | 10 | 10 |
| 10 |
| 10 |
|
|
| Chương trình mục tiêu đảm bảo trật tự an toán giao thông, phòng cháy, chữa cháy, phòng, chống tội phạm ma túy | 10 | 10 |
| 10 |
| 10 |
|
|
44 | Liên hiệp hội Khoa học | 546 | 546 |
| 546 | 73 | 104 | 219 | 150 |
44.1 | Chi hoạt động bộ máy | 293 | 293 |
| 293 | 63 | 68 | 73 | 89 |
44.2 | Chi thực hiện nhiệm vụ | 253 | 253 |
| 253 | 10 | 36 | 146 | 61 |
- | Chi quản lý hành chính | 44 | 44 |
| 44 |
|
| 22 | 22 |
- | Chi sự nghiệp khoa học công nghệ | 209 | 209 |
| 209 | 10 | 36 | 124 | 39 |
45 | Công An tỉnh | 15.963 | 15.943 | 23 | 15.963 | 578 | 2.245 | 7.346 | 5.794 |
45.1 | Chi thường xuyên | 14.863 | 14.843 | 23 | 14.863 | 290 | 1.935 | 7.170 | 5.468 |
45.2 | Chi chương trình mục tiêu | 1.100 | 1.100 |
| 1.100 | 288 | 310 | 176 | 326 |
- | Kinh phí phòng, chống tội phạm | 400 | 400 |
| 400 | 100 | 100 | 90 | 110 |
- | Kinh phí phòng, chống ma túy | 700 | 700 |
| 700 | 188 | 210 | 86 | 216 |
46 | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh | 39.146 | 38.256 | 890 | 39.146 | 10.109 | 9.408 | 13.525 | 6.104 |
46.1 | Chi thực hiện nhiệm vụ | 39.146 | 38.256 | 890 | 39.146 | 10.109 | 9.408 | 13.525 | 6.104 |
- | Chi quốc phòng (trong đó một số nhiệm vụ lớn như) |
|
|
|
|
|
|
|
|
+ | Đào tào ngành quân sự cơ sở | 1.708 | 1.708 |
| 1.708 | 1.624 |
|
| 84 |
+ | Đảm bảo trang phục dân quân tự vệ | 5.330 | 5.330 |
| 5.330 | 5.330 |
|
|
|
+ | Huấn luyện quân dự bị động viên | 5.306 | 5.306 |
| 5.306 |
|
| 5.306 |
|
+ | Đảm bảo công tác chuẩn bị động viên | 15.000 | 15.000 |
| 15.000 |
| 5.000 | 5.000 | 5.000 |
+ | Cải tạo sửa chữa bệnh xá, phòng chống mối kho, trang bị phòng làm việc Đại đội Trinh sát, Thiết giáp | 1.250 | 1.250 |
| 1.250 |
| 250 | 1.000 |
|
+ | Bảo dưỡng sửa chữa đường bộ | 900 | 900 |
| 900 |
| 300 | 300 | 300 |
+ | Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ khác | 5.370 | 5.370 |
| 5.370 | 1.000 | 2.500 | 1.200 | 670 |
(Kèm theo Quyết định số 345/QĐ-UBND ngày 05 tháng 3 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | NỘI DUNG | Dự toán năm 2020 | Cam kết chi năm 2020 | ||||||
Tổng số | Dự toán giao đầu năm | Bổ sung trong năm | Tổng số | Quý I | Quý II | Quý III | Quý IV | ||
A | B | 1=2+3 | 2 | 3 | 4= 5+6+7+8 | 5 | 6 | 7 | 8 |
| TỔNG CỘNG | 83.577 | 58.530 | 25.047 | 82.721 | 1.075 | 14.189 | 26.927 | 40.530 |
I | Chương trình mục tiêu quốc gia | 52.786 | 27.739 | 25.047 | 52.786 | 364 | 11.741 | 24.550 | 16.131 |
1 | Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo | 52.786 | 27.739 | 25.047 | 52.786 | 364 | 11.741 | 24.550 | 16.131 |
1.1 | Dự án 1: Chương trình 30a | 26.082 | 26.082 | - | 26.082 | 361 | 8.520 | 10.059 | 7.142 |
- | Tiểu dự án 1: Duy tu bảo dưỡng công trình cơ sở hạ tầng | 3.483 | 3.483 | - | 3.483 | - | 1.312 | 1.201 | 970 |
- | Tiểu dự án 3: Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo | 20.937 | 20.937 | - | 20.937 | 296 | 7.130 | 8.613 | 4.898 |
+ | Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa mô hình sinh kế | 16.750 | 16.750 | - | 16.750 | 296 | 5.888 | 6.520 | 4.046 |
+ | Nhân rộng mô hình giảm nghèo | 4.187 | 4.187 | - | 4.187 | - | 1.242 | 2.093 | 852 |
- | Tiểu dự án 4: Hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài | 1.662 | 1.662 | - | 1.662 | 65 | 78 | 245 | 1.274 |
1.2 | Dự án 2: Chương trình 135 | 25.047 | - | 25.047 | 25.047 | 3 | 3.017 | 13.255 | 8.772 |
- | Tiểu dự án 1: Duy tu bảo dưỡng công trình hạ tầng cơ sở | 5.005 | - | 5.005 | 5.005 | - | 644 | 2.820 | 1.542 |
- | Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo | 20.042 | - | 20.042 | 20.042 | 3 | 2.374 | 10.435 | 7.230 |
+ | Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế | 15.321 | - | 15.321 | 15.321 | - | 1.598 | 8.997 | 4.727 |
+ | Nhân rộng mô hình giảm nghèo | 4.721 | - | 4.721 | 4.721 | 3 | 776 | 1.439 | 2.503 |
1.3 | Dự án 3: Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa bàn các xã ngoài Chương trình 30a và Chương trình 135 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững | 807 | 807 | - | 807 | - | 36 | 674 | 97 |
1.4 | Dự án 4: Truyền thông về giảm nghèo và giảm nghèo về thông tin thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững | 247 | 247 | - | 247 | - | 94 | 140 | 13 |
1.5 | Dự án 5: Nâng cao năng lực, giám sát, đánh giá Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững | 603 | 603 | - | 603 | - | 74 | 422 | 108 |
II | Chương trình mục tiêu | 30.791 | 30.791 | - | 29.935 | 711 | 2.448 | 2.376 | 24.400 |
1 | Chương trình mục tiêu đảm bảo trật tự an toàn giao thông, phòng cháy, chữa cháy, phòng, chống tội phạm và ma túy | 620 | 620 | - | 620 | 23 | 232 | 284 | 82 |
- | Kinh phí phòng, chống tội phạm | 190 | 190 | - | 190 | 5 | 72 | 92 | 21 |
- | Kinh phí phòng, chống ma túy | 430 | 430 | - | 430 | 18 | 160 | 192 | 61 |
2 | Chương trình mục tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững (kinh phí khoán bảo vệ, khoanh nuôi tái sinh rừng tự nhiên) | 29.621 | 29.621 | - | 28.765 | 650 | 2.025 | 1.969 | 24.120 |
- | Nguồn Trung ương | 26.904 | 26.904 | - | 26.104 | 566 | 1.366 | 1.414 | 22.758 |
- | Nguồn tỉnh | 2.717 | 2.717 | - | 2.661 | 85 | 660 | 555 | 1.362 |
3 | Chương trình mục tiêu phát triển hệ thống trợ giúp xã hội | 550 | 550 | - | 550 | 38 | 192 | 124 | 198 |
* | Ủy ba nhân dân thành phố Bắc Kạn | 365 | 309 | 56 | 365 | - | 67 | 125 | 173 |
I | Chương trình mục tiêu quốc gia | 108 | 52 | 56 | 108 | - | 42 | 66 | - |
1 | Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo | 108 | 52 | 56 | 108 | - | 42 | 66 | - |
1.1 | Dự án 2: Chương trình 135 | 56 | - | 56 | 56 | - | - | 56 | - |
- | Tiểu dự án 1: Duy tu bảo dưỡng công trình hạ tầng cơ sở | 16 |
| 16 | 16 |
|
| 16 |
|
- | Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo | 40 |
| 40 | 40 |
|
| 40 |
|
+ | Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế | 40 |
| 40 | 40 |
|
| 40 |
|
1.2 | Dự án 4: Truyền thông về giảm nghèo và giảm nghèo về thông tin | 15 | 15 |
| 15 |
| 15 |
|
|
1.3 | Dự án 5: Nâng cao năng lực, giám sát, đánh giá Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững | 37 | 37 |
| 37 |
| 27 | 10 |
|
2 | Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới | - | - | - | - | - | - | - | - |
II | Chương trình mục tiêu | 257 | 257 | - | 257 | - | 25 | 59 | 173 |
1 | Chương trình mục tiêu đảm bảo trật tự an toàn giao thông, phòng cháy, chữa cháy, phòng, chống tội phạm và ma túy | 90 | 90 |
| 90 |
| 25 | 25 | 40 |
- | Kinh phí phòng, chống tội phạm | 30 | 30 |
| 30 |
| 10 | 10 | 10 |
- | Kinh phí phòng, chống ma túy | 60 | 60 |
| 60 |
| 15 | 15 | 30 |
2 | Chương trình mục tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững (kinh phí khoán bảo vệ, khoanh nuôi tái sinh rừng tự nhiên) | 133 | 133 |
| 133 |
|
|
| 133 |
- | Nguồn Trung ương | 124 | 124 |
| 124 |
|
|
| 124 |
- | Nguồn tỉnh | 9 | 9 |
| 9 |
|
|
| 9 |
3 | Chương trình mục tiêu phát triển hệ thống trợ giúp xã hội | 34 | 34 |
| 34 |
|
| 34 |
|
* | Ủy ban nhân dân huyện Chợ Mới | 5.558 | 3.099 | 2.459 | 5.558 | - | 486 | 1.342 | 3.730 |
I | Chương trình mục tiêu quốc gia | 2.812 | 353 | 2.459 | 2.812 | - | 422 | 1.265 | 1.125 |
1 | Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo | 2.812 | 353 | 2.459 | 2.812 | - | 422 | 1.265 | 1.125 |
1.1 | Dự án 2: Chương trình 135 | 2.459 | - | 2.459 | 2.459 | - | 369 | 1.107 | 984 |
- | Tiểu Dự án 1: Duy tu bảo dưỡng công trình hạ tầng cơ sở | 517 |
| 517 | 517 |
| 78 | 233 | 207 |
- | Tiểu Dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo | 1.942 |
| 1.942 | 1.942 | - | 291 | 874 | 777 |
+ | Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế | 1.437 |
| 1.437 | 1.437 |
| 216 | 647 | 575 |
+ | Nhân rộng mô hình giảm nghèo | 505 |
| 505 | 505 |
| 76 | 227 | 202 |
1.2 | Dự án 3: Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa bàn các xã ngoài Chương trình 30a và Chương trình 135 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững | 242 | 242 |
| 242 |
| 36 | 109 | 97 |
1.3 | Dự án 4: Truyền thông về giảm nghèo và giảm nghèo về thông tin thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững | 32 | 32 |
| 32 |
| 5 | 14 | 13 |
1.4 | Dự án 5: Nâng cao năng lực, giám sát, đánh giá Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững | 79 | 79 |
| 79 |
| 12 | 36 | 32 |
2 | Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới | - | - | - | - | - | - | - | - |
II | Chương trình mục tiêu | 2.746 | 2.746 | - | 2.746 | - | 65 | 77 | 2.605 |
1 | Chương trình mục tiêu đảm bảo trật tự an toàn giao thông, phòng cháy, chữa cháy, phòng, chống tội phạm và ma túy | 70 | 70 | - | 70 | - | 25 | 25 | 21 |
- | Kinh phí phòng, chống tội phạm | 20 | 20 |
| 20 |
| 7 | 7 | 6 |
- | Kinh phí phòng, chống ma túy | 50 | 50 |
| 50 |
| 18 | 18 | 15 |
2 | Chương trình mục tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững (Kinh phí khoán bảo vệ, khoanh nuôi tái sinh rừng tự nhiên) | 2.609 | 2.609 | - | 2.609 | - | - | 52 | 2.557 |
- | Nguồn Trung ương | 2.438 | 2.438 |
| 2.438 |
|
| 49 | 2.389 |
- | Nguồn tỉnh | 171 | 171 |
| 171 |
|
| 3 | 168 |
3 | Chương trình mục tiêu Phát triển hệ thống trợ giúp xã hội | 67 | 67 |
| 67 |
| 40 |
| 27 |
* | Ủy ban nhân dân huyện Na Rì | 11.465 | 6.802 | 4.663 | 10.609 | 620 | 2.344 | 3.579 | 4.065 |
I | Chương trình mục tiêu quốc gia | 5.046 | 383 | 4.663 | 5.046 | - | 359 | 2.098 | 2.589 |
1 | Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo | 5.046 | 383 | 4.663 | 5.046 | - | 359 | 2.098 | 2.589 |
1.1 | Dự án 2: Chương trình 135 | 4.663 | - | 4.663 | 4.663 | - | 319 | 1.805 | 2.539 |
- | Tiểu dự án 1: Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng- Duy tu bảo dưỡng công trình | 852 |
| 852 | 852 |
| 136 | 421 | 295 |
- | Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế nhân rộng mô hình giảm nghèo | 3.811 | - | 3.811 | 3.811 | - | 183 | 1.384 | 2.244 |
+ | Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế | 2.675 |
| 2.675 | 2.675 |
| 183 | 1.384 | 1.108 |
+ | Nhân rộng mô hình giảm nghèo | 1.136 |
| 1.136 | 1.136 |
|
|
| 1.136 |
1.2 | Dự án 3: Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa bàn các xã ngoài Chương trình 135 | 242 | 242 |
| 242 |
|
| 242 |
|
1.3 | Dự án 4: Truyền thông về giảm nghèo và giảm nghèo về thông tin thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững | 41 | 41 |
| 41 |
| 20 | 21 |
|
1.4 | Dự án 5: Nâng cao năng lực, giám sát, đánh giá Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững | 100 | 100 |
| 100 |
| 20 | 30 | 50 |
2 | Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới | - | - | - | - | - | - | - | - |
II | Chương trình mục tiêu | 6.419 | 6.419 | - | 5.563 | 620 | 1.985 | 1.481 | 1.476 |
1 | Chương trình mục tiêu đảm bảo trật tự an toàn giao thông, phòng cháy, chữa cháy, phòng, chống tội phạm và ma túy | 70 | 70 | - | 70 | 15 | 20 | 20 | 15 |
- | Kinh phí phòng, chống tội phạm | 20 | 20 |
| 20 | 5 | 5 | 5 | 5 |
- | Kinh phí phòng, chống ma túy | 50 | 50 |
| 50 | 10 | 15 | 15 | 10 |
2 | Chương trình mục tiêu Phát triển lâm nghiệp bền vững (kinh phí khoán bảo vệ, khoanh nuôi tái sinh rừng tự nhiên) | 6.245 | 6.245 | - | 5.389 | 605 | 1.861 | 1.461 | 1.461 |
- | Nguồn Trung ương | 5.463 | 5.463 |
| 4.663 | 566 | 1.366 | 1.366 | 1.366 |
- | Nguồn tỉnh | 782 | 782 |
| 726 | 40 | 496 | 96 | 96 |
3 | Chương trình mục tiêu Phát triển hệ thống trợ giúp xã hội | 104 | 104 |
| 104 |
| 104 |
|
|
* | Ủy ban nhân dân huyện Ngân Sơn | 16.539 | 13.191 | 3.348 | 16.539 | 369 | 2.221 | 5.602 | 8.347 |
I | Chương trình mục tiêu quốc gia | 10.679 | 7.331 | 3.348 | 10.679 | 361 | 2.090 | 5.099 | 3.129 |
1 | Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo | 10.679 | 7.331 | 3.348 | 10.679 | 361 | 2.090 | 5.099 | 3.129 |
1.1 | Dự án 1: Chương trình 30a | 7.239 | 7.239 | - | 7.239 | 361 | 1.863 | 2.662 | 2.353 |
- | Tiểu dự án 1: Duy tu bảo dưỡng công trình cơ sở hạ tầng | 1.451 | 1.451 |
| 1.451 |
| 500 | 801 | 150 |
- | Tiểu dự án 3: Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo | 5.348 | 5.348 | - | 5.348 | 296 | 1.285 | 1.655 | 2.112 |
+ | Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa mô hình sinh kế | 4.279 | 4.279 |
| 4.279 | 296 | 1.158 | 1.205 | 1.620 |
+ | Nhân rộng mô hình giảm nghèo | 1.069 | 1.069 |
| 1.069 |
| 127 | 450 | 492 |
- | Tiểu dự án 4: Hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài | 440 | 440 |
| 440 | 65 | 78 | 206 | 91 |
1.2 | Dự án 2: Chương trình 135 | 3.348 | - | 3.348 | 3.348 | - | 200 | 2.372 | 776 |
- | Tiểu dự án 1: Duy tu bảo dưỡng công trình cơ sở hạ tầng | 640 |
| 640 | 640 |
|
| 192 | 448 |
- | Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo | 2.708 | - | 2.708 | 2.708 | - | 200 | 2.180 | 328 |
+ | Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa mô hình sinh kế | 2.067 |
| 2.067 | 2.067 |
| 170 | 1.575 | 322 |
+ | Nhân rộng mô hình giảm nghèo | 641 |
| 641 | 641 |
| 30 | 605 | 6 |
1.3 | Dự án 4: Truyền thông về giảm nghèo và giảm nghèo về thông tin | 27 | 27 |
| 27 |
| 27 |
|
|
1.4 | Dự án 5: Nâng cao năng lực, giám sát, đánh giá | 65 | 65 |
| 65 |
|
| 65 |
|
2 | Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới | - | - | - | - | - | - | - | - |
II | Chương trình mục tiêu | 5.860 | 5.860 | - | 5.860 | 8 | 131 | 503 | 5.218 |
1 | Chương trình mục tiêu đảm bảo trật tự an toàn giao thông, phòng cháy, chữa cháy, phòng, chống tội phạm và ma túy | 70 | 70 | - | 70 | 8 | 12 | 44 | 6 |
- | Kinh phí phòng, chống tội phạm | 20 | 20 |
| 20 |
|
| 20 |
|
- | Kinh phí phòng, chống ma túy | 50 | 50 |
| 50 | 8 | 12 | 24 | 6 |
2 | Chương trình mục tiêu Phát triển lâm nghiệp bền vững (kinh phí khoán bảo vệ, khoanh nuôi tái sinh rừng tự nhiên) | 5.737 | 5.737 |
| 5.737 | - | 119 | 406 | 5.212 |
- | Nguồn Trung ương | 5.093 | 5.093 |
| 5.093 |
|
|
| 5.093 |
- | Nguồn tỉnh | 644 | 644 |
| 644 |
| 119 | 406 | 119 |
3 | Chương trình mục tiêu Phát triển hệ thống trợ giúp xã hội | 53 | 53 |
| 53 |
|
| 53 |
|
* | Ủy ban nhân dân huyện Pác Nặm | 16.114 | 12.489 | 3.625 | 16.114 | - | 4.542 | 5.049 | 6.523 |
I | Chương trình mục tiêu quốc gia | 13.864 | 10.239 | 3.625 | 13.864 | - | 4.482 | 5.049 | 4.333 |
1 | Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo | 13.864 | 10.239 | 3.625 | 13.864 | - | 4.482 | 5.049 | 4.333 |
1.1 | Dự án 1: Chương trình 30a | 10.147 | 10.147 | - | 10.147 | - | 3.627 | 3.313 | 3.207 |
- | Tiểu dự án 1: Hỗ trợ cơ sở hạ tầng (Duy tu bảo dưỡng) | 2.032 | 2.032 |
| 2.032 |
| 812 | 400 | 820 |
- | Tiểu dự án 3: Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo | 7.489 | 7.489 | - | 7.489 | - | 2.815 | 2.913 | 1.761 |
+ | Hỗ trợ phát triển sản xuất | 5.991 | 5.991 |
| 5.991 |
| 2.425 | 2.165 | 1.401 |
+ | Nhân rộng mô hình giảm nghèo | 1.498 | 1.498 |
| 1.498 |
| 390 | 748 | 360 |
- | Tiểu dự án 4: Hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài | 626 | 626 |
| 626 |
|
|
| 626 |
1.2 | Dự án 2: Chương trình 135 | 3.625 | - | 3.625 | 3.625 | - | 828 | 1.671 | 1.126 |
- | Tiểu dự án 1: Duy tu bảo dưỡng công trình cơ sở hạ tầng | 747 |
| 747 | 747 |
| 195 | 330 | 222 |
- | Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo | 2.878 | - | 2.878 | 2.878 | - | 633 | 1.341 | 904 |
+ | Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa mô hình sinh kế | 2.352 |
| 2.352 | 2.352 |
| 396 | 1.263 | 693 |
+ | Nhân rộng mô hình giảm nghèo | 526 |
| 526 | 526 |
| 237 | 78 | 211 |
1.3 | Dự án 4: Truyền thông về giảm nghèo và giảm nghèo về thông tin năm 2020 | 27 | 27 |
| 27 |
| 27 |
|
|
1.4 | Dự án 5: Nâng cao năng lực, giám sát, đánh giá Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững | 65 | 65 |
| 65 |
|
| 65 |
|
2 | Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới | - | - | - | - | - | - | - | - |
II | Chương trình mục tiêu | 2.250 | 2.250 | - | 2.250 | - | 60 | - | 2.190 |
1 | Chương trình mục tiêu đảm bảo trật tự an toàn giao thông, phòng cháy, chữa cháy, phòng, chống tội phạm và ma túy | 60 | 60 |
| 60 |
| 60 |
|
|
- | Kinh phí phòng, chống tội phạm | 20 | 20 |
| 20 |
| 20 |
|
|
- | Kinh phí phòng, chống ma túy | 40 | 40 |
| 40 |
| 40 |
|
|
2 | Chuơg trình mục tiêu Phát triển lâm nghiệp bền vững (kinh phí khoán bảo vệ, khoanh nuôi tái sinh rừng tự nhiên) | 2.129 | 2.129 |
| 2.129 |
|
|
| 2.129 |
- | Nguồn Trung ương | 1.990 | 1.990 |
| 1.990 |
|
|
| 1.990 |
- | Nguồn tỉnh | 139 | 139 |
| 139 |
|
|
| 139 |
3 | Chương trình mục tiêu Phát triển hệ thống trợ giúp xã hội | 61 | 61 |
| 61 |
|
|
| 61 |
* | Ủy ban nhân dân huyện Chợ Đồn | 10.393 | 6.236 | 4.157 | 10.393 | 67 | 172 | 2.425 | 7.729 |
I | Chương trình mục tiêu quốc gia | 4.452 | 295 | 4.157 | 4.452 | - | 15 | 2.354 | 2.083 |
1 | Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo | 4.452 | 295 | 4.157 | 4.452 | - | 15 | 2.354 | 2.083 |
1.1 | Dự án 2: Chương trình 135 | 4.157 | - | 4.157 | 4.157 | - | - | 2.100 | 2.057 |
- | Tiểu dự án 1: Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng (duy tu bảo dưỡng công trình) | 849 |
| 849 | 849 |
|
| 600 | 249 |
- | Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo | 3.308 | - | 3.308 | 3.308 | - | - | 1.500 | 1.808 |
+ | Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa mô hình sinh kế | 2.566 |
| 2.566 | 2.566 |
|
| 1.200 | 1.366 |
+ | Nhân rộng mô hình giảm nghèo | 742 |
| 742 | 742 |
|
| 300 | 442 |
1.2 | Dự án 3: Hỗ trợ phát triển sản xuất đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa bàn các xã ngoài Chương trình 30a và Chương trình 135 | 160 | 160 |
| 160 |
|
| 160 |
|
1.3 | Dự án 4: Truyền thông và giảm nghèo về thông tin | 39 | 39 |
| 39 |
|
| 39 |
|
1.4 | Dự án 5: Nâng cao năng lực và giám sát đánh giá thực hiện Chương trình | 96 | 96 |
| 96 |
| 15 | 55 | 26 |
2 | Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới | - | - | - | - | - | - | - | - |
II | Chương trình mục tiêu | 5.941 | 5.941 | - | 5.941 | 67 | 157 | 71 | 5.646 |
1 | Chương trình mục tiêu đảm bảo trật tự an toàn giao thông, phòng cháy, chữa cháy, phòng, chống tội phạm và ma túy | 90 | 90 | - | 90 | - | 90 | - | - |
- | Kinh phí phòng, chống tội phạm | 30 | 30 |
| 30 |
| 30 |
|
|
- | Kinh phí phòng, chống ma túy | 60 | 60 |
| 60 |
| 60 |
|
|
2 | Chương trình mục tiêu Phát triển lâm nghiệp bền vững (kinh phí khoán bảo vệ, khoanh nuôi tái sinh rừng tự nhiên) | 5.762 | 5.762 | - | 5.762 | 45 | 45 | 50 | 5.622 |
- | Nguồn Trung ương | 5.385 | 5.385 |
| 5.385 |
|
|
| 5.385 |
- | Nguồn tỉnh | 377 | 377 |
| 377 | 45 | 45 | 50 | 237 |
3 | Chương trình mục tiêu Phát triển hệ thống trợ giúp xã hội | 89 | 89 |
| 89 | 22 | 22 | 21 | 24 |
* | Ủy ban nhân dân huyện Bạch Thông | 8.863 | 6.138 | 2.725 | 8.863 | 16 | 26 | 2.604 | 6.219 |
I | Chương trình mục tiêu quốc gia | 3.004 | 279 | 2.725 | 3.004 | - | - | 2.498 | 506 |
1 | Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo | 3.004 | 279 | 2.725 | 3.004 | - | - | 2.498 | 506 |
1.1 | Dự án 2: Chương trình 135 | 2.725 | - | 2.725 | 2.725 | - | - | 2.219 | 506 |
- | Tiểu dự án 1: Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng (duy tu bảo dưỡng công trình) | 535 |
| 535 | 535 |
|
| 535 |
|
- | Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo | 2.190 | - | 2.190 | 2.190 | - | - | 1.684 | 506 |
+ | Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa mô hình sinh kế | 1.684 |
| 1.684 | 1.684 |
|
| 1.684 |
|
+ | Nhân rộng mô hình giảm nghèo | 506 |
| 506 | 506 |
|
|
| 506 |
1.2 | Dự án 3: Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa bàn các xã ngoài Chương trình 30a và Chương trình 135 | 163 | 163 |
| 163 |
|
| 163 |
|
1.3 | Dự án 4: Truyền thông và giảm nghèo về thông tin | 34 | 34 |
| 34 |
|
| 34 |
|
1.4 | Dự án 5: Nâng cao năng lực và giám sát đánh giá thực hiện Chương trình | 82 | 82 |
| 82 |
|
| 82 |
|
2 | Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới | - | - | - | - | - | - | - | - |
II | Chương trình mục tiêu | 5.859 | 5.859 | - | 5.859 | 16 | 26 | 106 | 5.713 |
1 | Chương trình mục tiêu đảm bảo trật tự an toàn giao thông, phòng cháy, chữa cháy, phòng, chống tội phạm và ma túy | 90 | 90 | - | 90 | - | - | 90 | - |
- | Kinh phí phòng, chống tội phạm | 30 | 30 |
| 30 |
|
| 30 |
|
- | Kinh phí phòng, chống ma túy | 60 | 60 |
| 60 |
|
| 60 |
|
2 | Chương trình mục tiêu Phát triển lâm nghiệp bền vững (kinh phí khoán bảo vệ, khoanh nuôi tái sinh rừng tự nhiên) | 5.697 | 5.697 | - | 5.697 | - | - | - | 5.697 |
- | Nguồn Trung ương | 5.188 | 5.188 |
| 5.188 |
|
|
| 5.188 |
- | Nguồn tỉnh | 509 | 509 |
| 509 |
|
|
| 509 |
3 | Chương trình mục tiêu Phát triển hệ thống trợ giúp xã hội | 72 | 72 |
| 72 | 15,5 | 25,5 | 15,5 | 15,5 |
* | Ủy ban nhân dân huyện Ba Bể | 20.164 | 16.150 | 4.014 | 20.164 | 3 | 6.636 | 9.311 | 4.213 |
I | Chương trình mục tiêu quốc gia | 18.705 | 14.691 | 4.014 | 18.705 | 3 | 6.636 | 9.231 | 2.834 |
1 | Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo | 18.705 | 14.691 | 4.014 | 18.705 | 3 | 6.636 | 9.231 | 2.834 |
1.1 | Dự án 1: Chương trình 30a | 14.580 | 14.580 | - | 14.580 | - | 5.335 | 7.195 | 2.050 |
- | Tiểu dự án 3: Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo | 8.100 | 8.100 | - | 8.100 | - | 3.030 | 4.045 | 1.025 |
+ | Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa mô hình sinh kế | 6.480 | 6.480 |
| 6.480 |
| 2.305 | 3.150 | 1.025 |
+ | Nhân rộng mô hình giảm nghèo | 1.620 | 1.620 |
| 1.620 |
| 725 | 895 |
|
- | Tiểu dự án 4: Hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài | 596 | 596 |
| 596 |
|
| 39 | 557 |
1.2 | Dự án 2: Chương trình 135 | 4.014 | - | 4.014 | 4.014 | 3 | 1.301 | 1.925 | 784 |
- | Tiểu dự án 1: Duy tu bảo dưỡng công trình hạ tầng cơ sở | 849 |
| 849 | 849 |
| 235 | 493 | 121 |
- | Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo | 3.165 | - | 3.165 | 3.165 | 3 | 1.066 | 1.432 | 663 |
+ | Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế | 2.500 |
| 2.500 | 2.500 |
| 633 | 1.204 | 663 |
+ | Nhân rộng mô hình giảm nghèo | 665 |
| 665 | 665 | 3 | 433 | 228 |
|
1.3 | Dự án 4: Truyền thông về giảm nghèo và giảm nghèo về thông tin thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững | 32 | 32 |
| 32 |
|
| 32 |
|
1.4 | Dự án 5: Nâng cao năng lực, giám sát, đánh giá Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững | 79 | 79 |
| 79 |
|
| 79 |
|
2 | Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới | - | - | - | - | - | - | - | - |
II | Chương trình mục tiêu | 1.459 | 1.459 | - | 1.459 | - | - | 80 | 1.379 |
1 | Chương trình mục tiêu đảm bảo trật tự an toàn giao thông, phòng cháy, chữa cháy, phòng, chống tội phạm và ma túy | 80 | 80 | - | 80 | - | - | 80 | - |
- | Kinh phí phòng, chống tội phạm | 20 | 20 |
| 20 |
|
| 20 |
|
- | Kinh phí phòng, chống ma túy | 60 | 60 |
| 60 |
|
| 60 |
|
2 | Chương trình mục tiêu Phát triển lâm nghiệp bền vững (kinh phí khoán bảo vệ, khoanh nuôi tái sinh rừng tự nhiên) | 1.309 | 1.309 | - | 1.309 | - | - | - | 1.309 |
- | Nguồn Trung ương | 1.223 | 1.223 |
| 1.223 |
|
|
| 1.223 |
- | Nguồn tỉnh | 86 | 86 |
| 86 |
|
|
| 86 |
3 | Chương trình mục tiêu Phát triển hệ thống trợ giúp xã hội | 70 | 70 |
| 70 |
|
|
| 70 |
(Kèm theo Quyết định số 345/QĐ-UBND ngày 05 tháng 3 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
STT | Tên đơn vị | Thời gian kiểm tra | Đơn vị chủ trì |
1 | Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh | Tháng 4, 7, 10 năm 2020 | Sở Tài chính |
2 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | ||
3 | Sở Y tế | ||
4 | Sở Thông tin và Truyền thông | ||
5 | Ban Quản lý Vườn Quốc gia Ba Bể | ||
6 | Sở Giáo dục và Đào tạo | ||
7 | Sở Tài nguyên và Môi trường | ||
8 | Văn phòng Điều phối Xây dựng nông thôn mới | ||
9 | Sở Khoa học và Công nghệ | ||
10 | Sở Văn hóa, Thể Thao và Du lịch | ||
11 | Sở Giao thông Vận tải | ||
12 | Sở Nội vụ | ||
13 | Trường Cao đẳng Bắc Kạn | ||
14 | Ban Dân tộc | ||
15 | Trường Chính trị tỉnh | ||
16 | Sở Xây dựng | ||
17 | Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
Ghi chú: Giao Sở Tài chính xây dựng Kế hoạch kiểm tra, nội dung kiểm tra, thông báo lịch kiểm tra cụ thể cho các cơ quan, đơn vị, địa phương.
- 1Kế hoạch 51/KH-UBND năm 2020 về tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý tài chính, kế toán cho các cơ quan đơn vị trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 2Chỉ thị 244/CT-UBND năm 2020 về tăng cường chấp hành pháp luật về quản lý tài chính ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 3Quyết định 331/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế quản lý tài chính của Quỹ phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Lâm Đồng
- 4Kế hoạch 40/KH-UBND năm 2020 thực hiện Quyết định 149/QĐ-TTg về phê duyệt Chiến lược tài chính toàn diện quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 do tỉnh Thái Bình ban hành
- 5Quyết định 68/QĐ-UBND ban hành Chương trình hành động về nâng cao hiệu quả quản lý tài chính - ngân sách trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2021
- 6Quyết định 155/QĐ-UBND về Chương trình hành động của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2024
- 1Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
- 2Quyết định 775/2010/QĐ-UBND về Quy định phân công, phân cấp quản lý khai thác sử dụng hệ thống đường đô thị trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 3Quyết định 24/2012/QĐ-TTg về chính sách đầu tư phát triển rừng đặc dụng giai đoạn 2011 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí 2013
- 5Luật đấu thầu 2013
- 6Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 7Nghị định 35/2015/NĐ-CP về quản lý, sử dụng đất trồng lúa
- 8Luật ngân sách nhà nước 2015
- 9Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10Quyết định 53/2015/QĐ-TTg về chính sách nội trú đối với học sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Luật phí và lệ phí 2015
- 12Nghị định 116/2016/NĐ-CP Quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn
- 13Quyết định 32/2016/QĐ-TTg chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại huyện nghèo, xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn giai đoạn 2016-2020 và hỗ trợ vụ việc tham gia tố tụng có tính chất phức tạp hoặc điển hình do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Quyết định 22/2016/QĐ-UBND Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn
- 15Luật Phòng, chống tham nhũng 2018
- 16Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017
- 17Thông tư 343/2016/TT-BTC hướng dẫn thực hiện công khai ngân sách nhà nước đối với các cấp ngân sách do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 18Thông tư 61/2017/TT-BTC hướng dẫn về công khai ngân sách đối với đơn vị dự toán ngân sách, các tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 19Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 20Nghị quyết 07-NQ/TW năm 2016 về chủ trương, giải pháp cơ cấu lại ngân sách nhà nước, quản lý nợ công để bảo đảm nền tài chính quốc gia an toàn, bền vững do Ban Chấp hành Trung ương Đảng ban hành
- 21Luật Quản lý nợ công 2017
- 22Quyết định 77/QĐ-UBND phê duyệt đơn giá cây giống phục vụ trồng rừng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn sử dụng vốn ngân sách nhà nước năm 2017
- 23Nghị định 151/2017/NĐ-CP về hướng dẫn Luật quản lý, sử dụng tài sản công
- 24Quyết định 18/2017/QĐ-UBND quy định thực hiện Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước, Thông tư 342/2016/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước, Thông tư 344/2016/TT-BTC quy định về quản lý ngân sách xã và hoạt động tài chính khác của xã, phường, thị trấn áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 25Nghị định 167/2017/NĐ-CP về quy định việc sắp xếp lại, xử lý tài sản công
- 26Luật Đầu tư công 2019
- 27Thông tư 144/2017/TT-BTC về hướng dẫn một số nội dung của Nghị định 151/2017/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 28Nghị quyết 38/2017/NQ-HĐND về Quy định thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách, thời hạn gửi các báo cáo tài chính - ngân sách và giao dự toán ngân sách cho cơ quan, đơn vị, địa phương áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 29Thông tư 90/2018/TT-BTC sửa đổi Thông tư 61/2017/TT-BTC hướng dẫn về công khai ngân sách đối với đơn vị dự toán ngân sách, tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 30Quyết định 49/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định về phân công thực hiện nhiệm vụ trong lĩnh vực giá thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn kèm theo Quyết định 29/2015/QĐ-UBND
- 31Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ cho học sinh, sinh viên học trung cấp, cao đẳng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 32Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2020 do Chính phủ ban hành
- 33Thông tư 88/2019/TT-BTC quy định về tổ chức thực hiện dự toán ngân sách nhà nước năm 2020 do Bộ trưởng Bộ tài chính ban hành
- 34Quyết định 2488/QĐ-UBND năm 2019 về giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2020 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 35Nghị quyết 28/NQ-HĐND năm 2019 về dự toán ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2020 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 36Quyết định 48/2019/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bắc Kạn
- 37Kế hoạch 51/KH-UBND năm 2020 về tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý tài chính, kế toán cho các cơ quan đơn vị trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 38Chỉ thị 244/CT-UBND năm 2020 về tăng cường chấp hành pháp luật về quản lý tài chính ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 39Quyết định 331/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế quản lý tài chính của Quỹ phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Lâm Đồng
- 40Kế hoạch 40/KH-UBND năm 2020 thực hiện Quyết định 149/QĐ-TTg về phê duyệt Chiến lược tài chính toàn diện quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 do tỉnh Thái Bình ban hành
- 41Quyết định 68/QĐ-UBND ban hành Chương trình hành động về nâng cao hiệu quả quản lý tài chính - ngân sách trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2021
- 42Quyết định 155/QĐ-UBND về Chương trình hành động của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2024
Quyết định 345/QĐ-UBND ban hành Chương trình hành động về nâng cao hiệu quả quản lý tài chính - ngân sách trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2020
- Số hiệu: 345/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 05/03/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
- Người ký: Lý Thái Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/03/2020
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết