Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 345/QĐ-UBND

Bắc Kạn, ngày 05 tháng 3 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG VỀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH - NGÂN SÁCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN NĂM 2020

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;

Căn cứ Nghị quyết số 07-NQ/TW ngày 18/11/2016 của Bộ Chính trị về chủ trương, giải pháp cơ cấu lại ngân sách nhà nước, quản lý nợ công để đảm bảo nền tài chính quốc gia an toàn, bền vững;

Căn cứ Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01/01/2020 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2020;

Căn cứ Thông tư số 88/2019/TT-BTC ngày 24/12/2019 của Bộ Tài chính Quy định về tổ chức thực hiện dự toán ngân sách nhà nước năm 2020;

Căn cứ Chương trình hành động số 09-CTr/TU ngày 12/4/2017 của Tỉnh ủy Bắc Kạn về thực hiện Nghị quyết số 07-NQ/TW ngày 18/11/2016 của Bộ Chính trị về chủ trương, giải pháp cơ cấu lại ngân sách nhà nước, quản lý nợ công để đảm bảo nền tài chính quốc gia an toàn, bền vững;

Căn cứ Nghị quyết số 28/NQ-HĐND ngày 07/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn về dự toán ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2020;

Căn cứ Quyết định số 2488/QĐ-UBND ngày 10/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2020;

Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Công văn số 208/STC-QLNS ngày 26/02/2020.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình hành động về nâng cao hiệu quả quản lý tài chính - ngân sách trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2020.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Các đơn vị được giao nhiệm vụ chủ trì và phối hợp có trách nhiệm chủ động xây dựng kế hoạch triển khai cụ thể, hoàn thành nhiệm vụ được giao đúng tiến độ yêu cầu.

Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành, đoàn thể và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH





Lý Thái Hải

 

CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG

VỀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH - NGÂN SÁCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số: 345/QĐ-UBND ngày 05/3/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)

A. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH - NGÂN SÁCH NĂM 2019

Năm 2019, các đơn vị, địa phương trong tỉnh đã quản lý, điều hành chi ngân sách Nhà nước chủ động, chặt chẽ, tiết kiệm, đúng quy định, chống lãng phí và trong phạm vi dự toán được giao. Đảm bảo cân đối ngân sách để bố trí kinh phí thực hiện các nhiệm vụ quan trọng, cấp bách, các chính sách an sinh xã hội của tỉnh, đặc biệt trong năm 2019 đã kịp thời ban hành một số giải pháp cấp bách khống chế bệnh dịch Tả lợn Châu Phi và cân đối, bố trí kinh phí để hỗ trợ cho chủ vật nuôi có lợn bị tiêu hủy, cũng như công tác phòng, chống dịch trên địa bàn.

Trong lĩnh vực đầu tư đã thực hiện thẩm tra và phê duyệt quyết toán các dự án hoàn thành theo quy định, bố trí vốn trả nợ các công trình đã phê duyệt quyết toán góp phần giảm nợ đọng xây dựng cơ bản, thực hiện thu hồi nộp ngân sách Nhà nước đối với các khoản nợ phải thu sau quyết toán, xử lý số dư tạm ứng quá hạn, quản lý nợ chính quyền địa phương theo quy định. Công tác cải cách tài chính công đã có những bước chuyển biến tích cực, đến nay 100% các cơ quan hành chính các cấp và các xã, phường, thị trấn thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về kinh phí; các đơn vị sự nghiệp công lập được giao quyền tự chủ theo giai đoạn. Công tác quản lý tài sản công đạt được những kết quả nhất định, việc mua sắm, điều chuyển tài sản công cơ bản tuân theo tiêu chuẩn định mức, tạo điều kiện cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị hoàn thành nhiệm vụ được giao. Công tác thanh tra, kiểm tra tài chính tại các đơn vị, địa phương được thực hiện theo đúng Kế hoạch; qua thanh tra, kiểm tra đã kịp thời phát hiện, kiến nghị và xử lý các sai phạm, những bất cập, vướng mắc.

Tuy nhiên, công tác quản lý tài chính - ngân sách năm 2019 vẫn còn một số tồn tại, hạn chế như: Việc lập dự toán chi ngân sách tại một số đơn vị, địa phương chưa được chú trọng, dự toán lập chưa sát với nhu cầu thực tế, dẫn đến trong năm phải thực hiện điều chỉnh, bổ sung dự toán nhiều lần; việc phân bổ chi tiết các nguồn vốn Chương trình mục tiêu, Chương trình mục tiêu quốc gia còn chậm; một số đơn vị, địa phương chưa thực sự chủ động tích cực triển khai sớm các nguồn kinh phí được giao dẫn đến tỷ lệ giải ngân các nguồn vốn còn thấp, đặc biệt là nguồn vốn các Chương trình mục tiêu, Chương trình mục tiêu quốc gia; tình trạng chi chuyển nguồn sang ngân sách năm sau còn lớn; chưa giải quyết dứt điểm tình trạng chậm quyết toán dự án hoàn thành, còn tồn tại nhiều dự án chưa thanh toán công nợ, tất toán tài khoản; việc xây dựng và thực hiện kế hoạch vốn ODA hằng năm của các chủ đầu tư chưa tốt dẫn đến tỷ lệ hủy dự toán vốn vay lại tương đối lớn; việc công khai ngân sách, quản lý sử dụng tài sản công tại một số đơn vị, địa phương còn chưa đúng quy định.

Bên cạnh đó, tại một số đơn vị, địa phương còn để xảy ra sai phạm trong quá trình quản lý, sử dụng tài chính ngân sách như: Chi vượt tiêu chuẩn, định mức; chi không đúng đối tượng; trong chi đầu tư xây dựng, chi nguồn sự nghiệp có tính chất đầu tư còn nghiệm thu khối lượng sai thực tế hoặc nghiệm thu không có khối lượng thực tế; vẫn còn đơn vị chưa thực hiện nghiêm Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, Chỉ thị số 34-CT/TU ngày 27/4/2015 của Tỉnh ủy Bắc Kạn. Nhiều đơn vị, địa phương chưa thực hiện dứt điểm các kết luận, kiến nghị của Thanh tra, Kiểm toán Nhà nước (đối với kiến nghị của kiểm toán đến nay mới chỉ thực hiện được khoảng trên 54%)…

Những hạn chế trên cần sớm được khắc phục để bảo đảm nâng cao hiệu quả quản lý tài chính ngân sách trên địa bàn tỉnh, thúc đẩy quá trình phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.

B. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU, MỤC TIÊU TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH - NGÂN SÁCH NĂM 2020

I. Mục đích, yêu cầu

1. Mục đích

- Nhằm cụ thể hóa và triển khai thực hiện có hiệu quả các nội dung, nhiệm vụ cơ cấu lại chi ngân sách tỉnh Bắc Kạn tại Chương trình hành động số 09- CTr/TU ngày 12/4/2017 của Tỉnh ủy Bắc Kạn về việc thực hiện Nghị quyết số 07- NQ/TW ngày 18/11/2016 của Bộ Chính trị về chủ trương, giải pháp cơ cấu lại ngân sách nhà nước, quản lý nợ công để đảm bảo nền tài chính quốc gia an toàn, bền vững.

- Tổ chức thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 28/NQ-HĐND ngày 07/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn về dự toán ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2020 và Quyết định số 2488/QĐ-UBND ngày 10/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2020. Nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng tài chính ngân sách, quản lý tài sản công; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí tại các đơn vị, địa phương. Tạo sự thống nhất trong công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành và tổ chức thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ giải pháp trong công tác quản lý tài chính - ngân sách từ cấp tỉnh đến cơ sở trong năm 2020.

- Chương trình hành động là khung nhiệm vụ trọng tâm của các Sở, Ban, Ngành và Ủy ban nhân dân các cấp trong tổ chức thực hiện nhiệm vụ chi ngân sách năm 2020.

2. Yêu cầu

- Các nhiệm vụ, giải pháp trong Chương trình hành động phải bám sát những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu tại Thông tư số 88/2019/TT-BTC ngày 24/12/2019 của Bộ Tài chính Quy định về tổ chức thực hiện dự toán ngân sách nhà nước năm 2020; Chương trình hành động số 09-CTr/TU ngày 12/4/2017 của Tỉnh ủy Bắc Kạn về thực hiện Nghị quyết số 07-NQ/TW ngày 18/11/2016 của Bộ Chính trị về chủ trương, giải pháp cơ cấu lại ngân sách Nhà nước, quản lý nợ công để đảm bảo nền tài chính quốc gia an toàn, bền vững; Nghị quyết số 28/NQ-HĐND ngày 07/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn về dự toán ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2020; Quyết định số 2488/QĐ-UBND ngày 10/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2020 và các văn bản hướng dẫn về thực hiện nhiệm vụ chi ngân sách năm 2020.

- Các Sở, Ban, Ngành, chủ đầu tư, địa phương phải tổ chức thực hiện nghiêm túc việc khắc phục những hạn chế trong năm 2019.

- Xác định rõ vai trò, trách nhiệm của các Sở, Ban, Ngành và Ủy ban nhân dân các cấp, đặc biệt là của người đứng đầu trong triển khai thực hiện nhiệm vụ tài chính - ngân sách năm 2020.

II. Mục tiêu chủ yếu

1. Từng bước cơ cấu lại chi ngân sách nhà nước theo hướng tăng hợp lý tỷ trọng chi đầu tư, giảm dần tỷ trọng chi thường xuyên.

2. Đảm bảo cân đối ngân sách các cấp; nâng cao chất lượng công tác xây dựng dự toán, đảm bảo xây dựng dự toán đúng, đủ chế độ, tiêu chuẩn, định mức hiện hành và phù hợp với khả năng ngân sách địa phương.

3. Thắt chặt chi tiêu, triệt để tiết kiệm, chống lãng phí đặc biệt là các khoản kinh phí chi thường xuyên để tập trung nguồn lực cho phát triển các lĩnh vực kinh tế - xã hội của tỉnh; thực hiện tiết kiệm 05% dự toán phê duyệt đối với dự án khởi công mới thuộc nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương và 10% tổng mức đầu tư các dự án; hạn chế tối đa các khoản bổ sung kinh phí ngoài dự toán đầu năm 2020 (trừ trường hợp đột xuất và các khoản Trung ương bổ sung có mục tiêu).

4. Tỷ lệ giải ngân vốn đầu tư phát triển, vốn Trung ương hỗ trợ (bao gồm các Chương trình mục tiêu, Chương trình mục tiêu quốc gia và các nhiệm vụ khác) đạt trên 90% dự toán, kinh phí chi thường xuyên đạt 100% dự toán.

5. Huy động tối đa nguồn vốn ODA để phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo tuân thủ quy định Luật Ngân sách nhà nước, Luật Quản lý nợ công.

6. Hạn chế chi chuyển nguồn sang ngân sách năm sau, thực hiện chuyển nguồn theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Đầu tư công.

7. Đến năm 2021 toàn tỉnh phấn đấu có 10% đơn vị tự chủ về tài chính, giảm bình quân 10% chi trực tiếp từ ngân sách nhà nước cho hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập so với giai đoạn 2011 - 2015.

8. Tăng cường quản lý tài sản công theo Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị.

9. Quản lý phí, lệ phí, quản lý giá theo quy định của pháp luật.

10. Hoàn thành 100% kế hoạch thanh tra, kiểm tra tài chính đã được phê duyệt và các cuộc thanh tra đột xuất phát sinh.

11. Chấp hành nghiêm các kết luận, kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán; đảm bảo thực hiện các kết luận, kiến nghị của cơ quan thanh tra, kiểm tra, kiểm toán đạt từ 80% trở lên.

C. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU

Để nâng cao hiệu quả quản lý tài chính - ngân sách năm 2020 và các năm tiếp theo, thực hiện nghiêm kỷ cương, kỷ luật tài chính theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước; thực hiện đạt chỉ tiêu dự toán chi ngân sách năm 2020 đã được Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định, Các Sở, Ban, Ngành, đoàn thể cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tập trung triển khai thực hiện tốt các nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu sau:

I. Công tác quản lý, điều hành ngân sách năm 2020

1. Nâng cao hiệu quả tham mưu quản lý, điều hành ngân sách

a) Sở Tài chính tham mưu quản lý, điều hành chi ngân sách nhà nước chủ động, chặt chẽ, tiết kiệm, đúng quy định, chống lãng phí và trong phạm vi dự toán được giao, cụ thể:

- Tham mưu ban hành các văn bản về quản lý, điều hành và thực hiện nhiệm vụ chi ngân sách năm 2020 theo chỉ đạo, hướng dẫn của Trung ương và của tỉnh.

- Trong quá trình quản lý, điều hành ngân sách, Sở Tài chính có trách nhiệm tiến hành phân loại, xác định cụ thể nhiệm vụ, chương trình, đề án quan trọng, cấp bách, các chế độ, chính sách phát sinh trong năm (các nhiệm vụ nhằm phát triển kinh tế - xã hội hoặc thực hiện các chính sách an sinh xã hội của tỉnh) để tham mưu ưu tiên bố trí kinh phí thực hiện từ nguồn ngân sách tỉnh điều hành. Bên cạnh đó, Sở Tài chính có trách nhiệm thẩm định kinh phí đối với các nhiệm vụ, chương trình, đề án, chế độ, chính sách phát sinh đảm bảo chặt chẽ, tiết kiệm, đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức hiện hành của nhà nước. Hạn chế tối đa kinh phí tổ chức hội nghị, hội thảo, khánh tiết; đi nghiên cứu, khảo sát ở nước ngoài; cắt giảm các chương trình, đề án có nội dung trùng lặp, kém hiệu quả. Đồng thời không tham mưu bố trí kinh phí cho những nhiệm vụ chưa quan trọng, cấp bách phát sinh trong năm; không tham mưu ban hành các chế độ chính sách mới làm tăng chi ngân sách nhà nước khi chưa có nguồn đảm bảo.

- Tham mưu phân bổ nguồn kinh phí Trung ương bổ sung có mục tiêu trong năm kịp thời và điều chỉnh dự toán của các đơn vị sử dụng ngân sách đảm bảo đúng quy định hiện hành.

- Đảm bảo cân đối ngân sách các cấp. Theo dõi sát nguồn thu ngân sách của tỉnh, đến hết quý III năm 2020 dự kiến khả năng thu cân đối ngân sách cả năm 2020 (chậm nhất sau 15 ngày của tháng đầu quý IV). Trường hợp dự kiến hụt thu cân đối ngân sách các cấp phải kịp thời tham mưu hướng dẫn các địa phương thực hiện xử lý hụt thu ngân sách theo quy định.

b) Các cơ quan, đơn vị, địa phương khi lập nhu cầu kinh phí thực hiện các chương trình, đề án, nhiệm vụ, chế độ, chính sách phát sinh trong năm 2020 cần bám sát theo hướng dẫn của các Bộ, Ngành chủ quản, chủ trương hoặc kế hoạch triển khai thực hiện nhiệm vụ của tỉnh; đồng thời chỉ lập đề nghị bổ sung kinh phí đối với những nhiệm vụ quan trọng, cần thiết, cấp bách phát sinh. Nhu cầu kinh phí phải được lập trên tinh thần tiết kiệm nhất và phù hợp với khả năng, tiến độ thực hiện nhiệm vụ trong năm 2020. Đồng thời, lập đề nghị điều chỉnh dự toán trong năm phải đảm bảo đúng nội dung, mục tiêu và thời gian quy định.

Sở Tài chính chỉ tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh cấp bổ sung kinh phí 01 lần/tháng (trừ trường hợp đột xuất và nguồn Trung ương bổ sung có mục tiêu), hằng quý báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh tình hình phân bổ các nguồn kinh phí tỉnh điều hành chưa giao chi tiết từ đầu năm 2020 để phục vụ cho công tác chỉ đạo, điều hành của tỉnh.

2. Quản lý chặt chẽ nợ chính quyền địa phương

a) Tăng cường quản lý, kiểm soát chặt chẽ các khoản nợ công

- Sở Kế hoạch và Đầu tư: Phối hợp với chủ dự án và các đơn vị có liên quan lựa chọn, đề xuất đầu tư các dự án quan trọng, hiệu quả để đạt các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, đồng thời đảm bảo không vượt hạn mức dư nợ của tỉnh theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.

- Sở Tài chính: Chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan kiểm soát chặt chẽ các khoản vay; lập kế hoạch vay, trả nợ ngay từ đầu năm; báo cáo kịp thời, thực hiện đánh giá đầy đủ các tác động lên nợ công, nợ chính quyền địa phương và khả năng trả nợ trong trung hạn của ngân sách địa phương, trước khi thực hiện các khoản vay mới. Cập nhật kịp thời số liệu phát sinh các khoản vay của chính quyền địa phương; thực hiện hạch toán đúng nguyên tắc, trả nợ gốc, lãi đúng thời gian quy định.

- Các chủ đầu tư: Chủ động lập phương án vay, trả nợ khi dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt; sử dụng nguồn vốn vay đúng mục đích, đảm bảo hoàn thành giải ngân theo kế hoạch được duyệt; đẩy nhanh tiến độ thực hiện, sớm đưa các dự án đầu tư từ nguồn vốn vay vào khai thác, sử dụng phát huy hiệu quả nguồn vốn.

b) Thực hiện hạch toán đúng nguyên tắc, trả nợ gốc, lãi đúng thời gian quy định

- Sở Tài chính: Chủ động phối hợp với Kho bạc Nhà nước tỉnh thực hiện thủ tục trả nợ gốc, lãi theo đúng thời gian quy định. Theo dõi, tổng hợp, báo cáo kịp thời nguồn vốn vay.

- Kho bạc Nhà nước tỉnh: Thực hiện hạch toán khoản vay theo đúng nguyên tắc; phối hợp với Sở Tài chính thực hiện thủ tục trả nợ gốc, lãi đúng thời gian quy định.

- Chủ đầu tư: Thực hiện đầy đủ các nghiệp vụ quản lý nợ chính quyền địa phương và báo cáo ngay việc rút vốn về tài khoản dự án để các cơ quan chuyên môn theo dõi và thực hiện.

3. Đẩy nhanh tiến độ thực hiện dự toán chi thường xuyên năm 2020

a) Các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tập trung triển khai thực hiện quyết liệt đối với dự toán chi thường xuyên ngân sách được giao tại Quyết định số 2488/QĐ-UBND ngày 10/12/2019 và các Quyết định bổ sung trong năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh, xây dựng kế hoạch chi từng quý, triển khai ngay tất cả các nhiệm vụ từ đầu năm, thực hiện đăng ký cam kết chi theo quý/năm đối với nguồn kinh phí chi thường xuyên, chi sự nghiệp các Chương trình mục tiêu, Chương trình mục tiêu quốc gia (Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm chỉ đạo các Phòng, Ban cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã triển khai thực hiện việc cam kết chi ngân sách năm 2020 đối với ngân sách cấp mình), đảm bảo trước 31/01/2021 thanh quyết toán 100% các khoản kinh phí theo dự toán được giao. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh về tiến độ thực hiện của cơ quan, đơn vị, địa phương mình.

(Chi tiết cam kết chi tại Phụ lục số 01, 02 kèm theo)

Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ nếu có khó khăn, vướng mắc không xử lý được phải sớm có văn bản báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Tài chính) để được hướng dẫn, giải quyết. Chậm nhất đến 15/10/2020, đối với các nhiệm vụ dự kiến trong năm 2020 không triển khai thực hiện được hoặc triển khai không hết nguồn kinh phí phải có báo cáo về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Tài chính) để Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định điều chỉnh sang nhiệm vụ cấp bách khác hoặc thu hồi về nguồn dự phòng ngân sách hoặc bổ sung vốn đầu tư phát triển theo quy định. Riêng đối với Chương trình mục tiêu quốc gia, trong quá trình triển khai nguồn vốn được giao, đơn vị, địa phương xác định không triển khai thực hiện được hoặc triển khai không hết phải báo cáo ngay về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Tài chính) để điều chỉnh sang đơn vị, địa phương khác có khả năng thực hiện tránh tình trạng thừa kinh phí phải hoàn trả lại ngân sách Trung ương.

Trường hợp đơn vị báo cáo vẫn đảm bảo triển khai thực hiện xong toàn bộ nguồn kinh phí được cấp năm 2020, tuy nhiên thực tế đến cuối năm không triển khai thực hiện được hoặc triển khai thực hiện không hết nguồn kinh phí được giao thì người đứng đầu cơ quan, đơn vị, địa phương phải chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh.

Các nguồn kinh phí được giao trong năm 2020 (bao gồm nguồn năm trước chuyển sang) chưa triển khai thực hiện được, triển khai thực hiện không hết (kể cả tạm ứng) không được phép chi chuyển nguồn sang ngân sách năm 2021, trừ những nội dung được phép chuyển nguồn quy định tại Điều 43, Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ.

b) Cơ quan tài chính các cấp: Tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện chi ngân sách đúng thời gian quy định; thường xuyên kiểm tra tiến độ thực hiện nhiệm vụ chi ngân sách của các đơn vị, địa phương (thông qua văn bản và ít nhất 03 lần/năm đến kiểm tra trực tiếp tại đơn vị, địa phương), báo cáo tiến độ thực hiện về Ủy ban nhân dân các cấp theo quý/năm. Riêng đối với các Chương trình mục tiêu, Chương trình mục tiêu quốc gia báo cáo tiến độ thực hiện về Ủy ban nhân dân các cấp theo tháng, năm; tham mưu xử lý kịp thời những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện.

4. Tăng cường công tác quản lý vốn đầu tư phát triển

a) Thưc hiên cải cách hành chính găn vơi thưc hanh tiêt kiêm, chông lang phi

- Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Giao thông - Vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương chú trọng rà soát, đơn giản hóa quy trình, rút ngắn thời gian thực hiện các thủ tục đầu tư xây dựng cơ bản, nâng cao chất lượng công tác thẩm định, thẩm tra; nghiên cứu, ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý nguồn vốn đầu tư nhằm nâng cao chất lượng báo cáo định kỳ, đột xuất và phát hiện kịp thời những vướng mắc để tham mưu, giải quyết; đẩy nhanh tiến độ và nâng cao chất lượng công tác thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành.

- Các chủ đầu tư: Thực hiện quy trình lựa chọn nhà thầu đúng quy định, lựa chọn hình thức hợp đồng phù hợp đảm bảo nguyên tắc tiết kiệm, hiệu quả; xây dựng kế hoạch thực hiện dự án và giải ngân ngay sau khi nhận được quyết định giao kế hoạch vốn.

b) Đẩy nhanh tiến độ giải ngân nguồn vốn đầu tư

- Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Kho bạc Nhà nước tỉnh: Thực hiện tổng hợp, báo cáo kết quả giải ngân đúng thời gian quy định, giám sát chặt chẽ công tác giải ngân, phát hiện, kiểm tra kịp thời những dự án có tỷ lệ giải ngân thấp để xác định nguyên nhân, trách nhiệm và có giải pháp tháo gỡ.

- Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính sớm tham mưu phân bổ nguồn vốn đầu tư thuộc kế hoạch vốn năm 2020 (nguồn vốn chưa phân bổ đầu năm) phù hợp với nhu cầu, tiến độ thực hiện dự án; đề xuất điều chuyển vốn của các dự án không có khả năng giải ngân hết kế hoạch vốn đã bố trí sang các dự án khác còn thiếu vốn đảm bảo phù hợp với quy định.

- Các chủ đầu tư: Nâng cao chất lượng công tác tổ chức triển khai thực hiện dự án; xây dựng kế hoạch giải ngân chi tiết cho từng dự án đảm bảo phù hợp với tiến độ thực hiện dự án, tránh tình trạng giải ngân dồn vào cuối năm.

5. Nâng cao hiệu quả quản lý tài chính công

a) Các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thực hiện rà soát, chuyển đổi các đơn vị sự nghiệp công lập đang được giao tự chủ tài chính tự đảm bảo một phần chi thường xuyên sang tự chủ tài chính tự đảm bảo chi thường xuyên trong trường hợp đủ các điều kiện theo quy định.

b) Các Sở chủ quản thực hiện rà soát các đơn vị sự nghiệp trực thuộc đã hết giai đoạn giao quyền tự chủ và chưa được giao tự chủ, kịp thời lập phương án, thẩm định gửi Sở Tài chính cho ý kiến trước khi trình Ủy ban nhân dân tỉnh giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính cho các đơn vị sự nghiệp trực thuộc giai đoạn 2020 - 2022 và 2021 - 2023 và ban hành danh mục sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực phụ trách.

6. Nâng cao hiệu quả công tác xây dựng, phân bổ và giao dự toán ngân sách năm 2021

a) Các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố nâng cao trách nhiệm của người đứng đầu trong công tác xây dựng dự toán, đảm bảo xây dựng dự toán đúng, đủ chế độ, tiêu chuẩn định mức hiện hành của nhà nước; trong quá trình xây dựng dự toán bám sát theo các văn bản, kế hoạch giao nhiệm vụ của tỉnh và Trung ương; xây dựng dự toán trên tinh thần tiết kiệm, chặt chẽ đảm bảo thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ được giao.

Ngay từ giữa năm hiện hành phải tính toán, rà soát thật kỹ những nội dung, nhiệm vụ năm sau thực hiện để lập đầy đủ dự toán chi tiết cho năm sau theo tiêu chuẩn, định mức hiện hành (tránh tình trạng lập dự toán thừa hoặc thiếu kinh phí phải điều chỉnh, bổ sung dự toán nhiều lần trong năm); những nhiệm vụ, chương trình, đề án, dự án cần phải có chủ trương, kế hoạch hoặc phê duyệt của tỉnh thì chậm nhất đến 31/8/2020 các đơn vị, địa phương phải trình tỉnh ban hành chủ trương, kế hoạch hoặc phê duyệt các chương trình, đề án, dự án triển khai thực hiện vào năm sau.

Các nhiệm vụ, chương trình, đề án, dự án các đơn vị, địa phương trình cấp có thẩm quyền ban hành chủ trương, kế hoạch hoặc phê duyệt không kịp thời gian cho cơ quan tài chính thẩm định, tham mưu bố trí kinh phí vào thời điểm xây dựng dự toán cho năm sau thì cấp có thẩm quyền cũng không xem xét, bổ sung kinh phí thực hiện ngay trong năm sau đó mà sẽ xem xét bố trí vào dự toán năm tiếp theo, trừ trường hợp được Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp có ý kiến đồng ý bằng văn bản.

b) Sở Tài chính tham mưu phân bổ, giao dự toán năm 2021 đảm bảo chặt chẽ, đúng quy định và phù hợp với điều kiện ngân sách của tỉnh

- Ngay sau khi có văn bản hướng dẫn về xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 của Bộ Tài chính, Sở Tài chính tham mưu ban hành văn bản hướng dẫn chi tiết về xây dựng dự toán ngân sách theo đúng nguyên tắc, định mức phân bổ hiện hành và trên tinh thần tiết kiệm và đảm bảo cân đối nguồn kinh phí cho các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.

- Tổ chức thẩm định dự toán ngân sách năm 2021 của các đơn vị, địa phương chặt chẽ, đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức hiện hành. Thực hiện rà soát kỹ các nhiệm vụ chi để cắt giảm những nhiệm vụ không cần thiết, cấp bách; tập trung ưu tiên bố trí kinh phí cho những nhiệm vụ quan trọng, các chính sách phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh (như tập trung ưu tiên nguồn lực phát triển lĩnh vực nông, lâm nghiệp theo hướng hàng hóa, cân đối vốn đối ứng ngân sách địa phương để thực hiện Chương trình nông thôn mới, cân đối các nguồn lực của tỉnh để thực hiện các chương trình, đề án quan trọng, cấp bách,…). Thực hiện tiết kiệm chi thường xuyên chưa phân bổ để tăng chi đầu tư phát triển, đồng thời thực hiện tiết kiệm ít nhất từ 02% chi thường xuyên đã giao cho đơn vị sử dụng ngân sách (ngoài số tiết kiệm 10% chi thường xuyên do Trung ương quy định) để thực hiện Chương trình nông thôn mới nhằm đảm bảo tính hợp lý giữa cơ cấu chi đầu tư và chi thường xuyên. Tham mưu bố trí giảm dự toán chi thường xuyên cho các đơn vị sự nghiệp công lập đối với các khoản chi đã được kết cấu vào giá dịch vụ.

c) Sở Kế hoạch Đầu tư tham mưu lập kế hoạch đầu tư công cho năm 2021 đảm bảo theo đúng quy định của Luật Đầu tư công và các văn bản hướng dẫn hiện hành, trong đó: Tập trung nguồn lực đầu tư các công trình, dự án trọng điểm, có sức lan tỏa lớn và giải quyết các vấn đề phát triển của tỉnh; dự án lựa chọn đầu tư phải phù hợp với quy hoạch, lộ trình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, quy mô đầu tư phải đảm bảo tính phù hợp, tiết kiệm và hiệu quả.

d) Sở Tài chính, Sở Kế hoạch Đầu tư báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh đối với công tác xây dựng, phân bổ và giao dự toán năm 2021 phải đảm bảo thời hạn Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh quy định tại Nghị quyết số 38/2017/NQ-HĐND ngày 07/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh.

7. Chấp hành nghiêm công tác quyết toán ngân sách năm 2019 và công khai ngân sách

Các cơ quan, đơn vị, địa phương đảm bảo thực hiện quyết toán kinh phí được giao và lập, gửi báo cáo quyết toán theo đúng quy định hiện hành.

Các cấp ngân sách thực hiện nghiêm việc công khai ngân sách nhà nước theo quy định tại Thông tư số 343/2016/TT-BTC ngày 30/12/2016 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện công khai ngân sách Nhà nước đối với các cấp ngân sách.

Các đơn vị dự toán ngân sách, các tổ chức được ngân sách Nhà nước hỗ trợ thực hiện nghiêm việc công khai ngân sách nhà nước theo quy định tại Thông tư số 61/2017/TT-BTC ngày 15/6/2017 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện quy chế công khai tài chính đối với các đơn vị dự toán ngân sách và các tổ chức được ngân sách Nhà nước hỗ trợ, Thông tư số 90/2018/TT-BTC ngày 28/9/2018 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 61/2017/TT-BTC ngày 15/6/2017 của Bộ Tài chính.

II. Công tác quản lý tài sản công; quản lý phí, lệ phí, giá và tài chính doanh nghiệp

1. Tăng cường công tác quản lý; nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng tài sản công

a) Tăng cường quản lý các cơ sở nhà, đất của các cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 167/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ.

- Thực hiện kê khai, lập phương án sắp xếp lại, xử lý nhà, đất; rà soát, bổ sung, thay đổi phương án sắp xếp lại, xử lý nhà, đất

+ Sở Tài chính tham mưu cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt phương án sắp xếp lại, xử lý nhà, đất; bổ sung, thay đổi phương án sắp xếp lại, xử lý nhà, đất do các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh quản lý; đôn đốc các cơ quan, tổ chức, đơn vị thực hiện sắp xếp lại, xử lý nhà đất kịp thời theo phương án đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.

+ Các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, doanh nghiệp Nhà nước, công ty cổ phần và công ty trách nhiệm hữu hạn Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ: Đẩy nhanh tiến độ kê khai, đề xuất phương án sắp xếp, xử lý cơ sở nhà, đất theo quy định của pháp luật (đối với các doanh nghiệp nhà nước, công ty cổ phần và công ty trách nhiệm hữu hạn Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ). Thường xuyên rà soát các cơ sở nhà, đất được giao quản lý, sử dụng để kịp thời đề xuất bổ sung, điều chỉnh phương án sắp xếp, xử lý nhà, đất phù hợp với thực tế tại đơn vị, bảo đảm quản lý chặt chẽ, đầy đủ các cơ sở nhà, đất được giao quản lý, sử dụng. Hoàn thành việc xử lý tài sản theo phương án sắp xếp, xử lý nhà, đất đã được phê duyệt theo đúng quy định hiện hành.

b) Tăng cường công tác quản lý, sử dụng xe ô tô và máy móc thiết bị

- Kịp thời xử lý xe ô tô dôi dư để tăng thu cho ngân sách.

- Xây dựng, ban hành tiêu chuẩn định mức sử dụng máy móc thiết bị chuyên dùng trước ngày 31/3/2020

+ Đối với máy móc, thiết bị chuyên dùng có giá mua từ 500 triệu đồng trở lên trên 01 đơn vị tài sản (không bao gồm máy móc thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo): Sở Tài chính tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành tiêu chuẩn định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bắc Kạn.

+ Đối với máy móc, thiết bị chuyên dùng có giá mua từ 500 triệu đồng trở lên trên 01 đơn vị tài sản thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo: Sở Giáo dục và Đào tạo tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành tiêu chuẩn định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo cho các đơn vị sự nghiệp thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bắc Kạn.

+ Các cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố: Ban hành tiêu chuẩn, định mức máy móc thiết bị chuyên dùng đối với máy móc, thiết bị chuyên dùng có giá mua dưới 500 triệu đồng trên 01 đơn vị tài sản theo phân cấp tại Điều 3, Quyết định số 48/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh.

c) Tăng cường công tác quản lý tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng vào mục đích kinh doanh, cho thuê, liên doanh liên kết.

- Sở Tài chính xem xét, cho ý kiến thẩm định đối với đề án sử dụng tài sản công vào mục đích kinh doanh, cho thuê, liên doanh liên kết theo quy định.

- Các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chỉ đạo các đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng tài sản công vào mục đích kinh doanh, cho thuê, liên doanh liên kết xây dựng Đề án. Đơn vị sự nghiệp công lập báo cáo cơ quan cấp trên (nếu có) xem xét, thẩm định trước khi gửi Sở Tài chính lấy ý kiến thẩm định, hoàn thiện đề án báo cáo cơ quan cấp trên (nếu có) để trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định phê duyệt. Thực hiện kiểm tra các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý để kịp thời phát hiện, xử lý hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý đối với các đơn vị quản lý, sử dụng tài sản công vào mục đích kinh doanh, cho thuê, liên doanh liên kết không đúng quy định hiện hành.

d) Công khai tình hình quản lý, sử dụng tài sản công; cập nhật thông tin tài sản công vào cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công theo quy định.

- Ủy ban nhân dân các cấp thực hiện công khai tài sản công theo quy định của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công và pháp luật hiện hành.

- Các cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp quản lý, sử dụng tài sản công khai theo quy định tại Mục 2 Chương XIV Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công và Điều 11 Thông tư số 144/2017/TT-BTC ngày 29/12/2017 của Bộ Tài chính Hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công. Cập nhật kịp thời biến động tài sản vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công theo quy định.

e) Tiếp tục thực hiện mua sắm tài sản công theo phương thức tập trung

- Sở Tài chính, Sở Y tế, Sở Giáo dục và Đào tạo theo phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện mua sắm tập trung theo quy định của Luật Đấu thầu và pháp luật có liên quan.

- Các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố: Tổ chức đăng ký nhu cầu mua sắm thuộc danh mục mua sắm tập trung gửi về đơn vị mua sắm tập trung đảm bảo thời gian quy định, phối hợp tốt với đơn vị mua sắm tập trung trong quá trình tổ chức thực hiện.

2. Quản lý phí, lệ phí, quản lý giá theo quy định a) Về phí, lệ phí

- Sở Tài chính: Rà soát các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh để tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành mức thu nếu đủ điều kiện thu phí; tổng hợp, báo cáo tình hình thu, nộp, quản lý, sử dụng phí, lệ phí theo quy định hoặc theo yêu cầu của Bộ Tài chính.

- Các tổ chức thu phí, lệ phí

+ Thực hiện niêm yết công khai tại địa điểm thu và công khai trên Trang Thông tin điện tử của tổ chức thu phí, lệ phí về tên phí, lệ phí, mức thu, phương thức thu, đối tượng nộp, miễn, giảm và văn bản quy định thu phí, lệ phí; lập và cấp chứng từ thu cho người nộp phí, lệ phí theo quy định của pháp luật; báo cáo tình hình thu, nộp, quản lý, sử dụng phí, lệ phí theo quy định.

+ Tiến hành rà soát các loại phí, lệ phí đang thực hiện thu và các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh để đề xuất xây dựng đề án thu phí, lệ phí đối với các loại phí, lệ phí mới phát sinh đủ điều kiện thu, đề án điều chỉnh mức thu phí, lệ phí hiện hành (nếu có cơ sở đề nghị điều chỉnh), gửi Sở quản lý chuyên ngành (nếu có) để báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.

b) Về giá

- Sở Tài chính: Thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành, điều chỉnh phương án giá thuộc thẩm quyền quyết định giá của Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan kiểm tra yếu tố hình thành giá đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền định giá của Ủy ban nhân dân tỉnh; hàng hóa, dịch vụ thuộc Danh mục hàng hóa, dịch vụ thực hiện bình ổn giá của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh trên địa bàn; hàng hóa, dịch vụ khác khi giá có biến động bất thường theo yêu cầu của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.

- Các Sở, Ngành, địa phương theo chức năng, nhiệm vụ được phân công tại Quyết định số 49/2018/QĐ-UBND ngày 28/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh

+ Rà soát giá sản phẩm, dịch vụ thuộc thẩm quyền quyết định giá của Ủy ban nhân dân tỉnh để đề xuất ban hành hoặc điều chỉnh phương án giá theo quy định hiện hành.

+ Thực hiện tiếp nhận, rà soát biểu mẫu đăng ký giá, văn bản kê khai giá. Kiểm tra các yếu tố hình thành giá, kê khai, niêm yết giá thuộc phạm vi quản lý.

+ Rà soát để đề xuất điều chỉnh danh sách tổ chức, cá nhân đăng ký giá tại địa phương gửi Sở Tài chính tổng hợp định kỳ vào ngày 01 tháng 07 hằng năm hoặc theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân tỉnh.

- Sở Tài chính (cơ quan thường trực Hội đồng định giá đất) tổ chức thẩm định kịp thời theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường để đẩy nhanh tiến độ giải phóng mặt bằng, bán đấu giá quyền sử dụng đất.

3. Quản lý phần vốn và tài sản nhà nước tại các doanh nghiệp nhà nước

- Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, các cơ quan liên quan tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc quản lý, sử dụng vốn và tài sản nhà nước, việc phân phối thu nhập, trích lập và sử dụng các quỹ; đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp nhà nước do tỉnh thành lập.

- Các doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn nhà nước: Quản lý vốn và tài sản nhà nước tại doanh nghiệp đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả theo đúng chế độ, chính sách hiện hành, tránh lãng phí, thất thoát. Xây dựng và ban hành quy chế quản lý nợ (nợ phải thu, nợ phải trả); xác định rõ trách nhiệm của tập thể, cá nhân trong việc theo dõi, thu hồi, thanh toán các khoản nợ; đôn đốc thu hồi và chủ động xử lý nợ tồn đọng theo quy định. Thực hiện công khai tình hình tài chính, kết quả kinh doanh, tình hình quản trị của doanh nghiệp định kỳ 06 tháng, hằng năm. Chấp hành chế độ báo cáo theo quy định của pháp luật.

III. Công tác thanh tra, kiểm tra, kiểm toán

1. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra tài chính

- Các cơ quan thanh, kiểm tra của tỉnh cần tăng cường thanh tra, kiểm tra tài chính đối với các Sở, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước theo Luật Ngân sách nhà nước năm 2015, Luật Phí và lệ phí, Luật Quản lý, sử dụng tài sản công, Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, Luật Phòng chống tham nhũng; nâng cao chất lượng công tác thanh tra, kiểm tra tài chính; xử lý nghiêm minh những trường hợp tham ô, tham nhũng, lãng phí; thực hiện nghiêm công tác xử lý sau thanh tra.

- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra trách nhiệm của Thủ trưởng trong công tác thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, phòng, chống tham nhũng và giải quyết khiếu nại, tố cáo; khắc phục tình trạng chậm ban hành kết luận thanh tra, biên bản kiểm tra.

- Các cơ quan, đơn vị, địa phương được thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nghiêm túc thực hiện các kiến nghị, kết luận thanh tra, kiểm tra, kiểm toán gắn với trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị, địa phương.

2. Thực hiện có hiệu quả công tác thực hành tiết kiệm, chống lãng phí

- Sở Tài chính tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Chương trình thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2020 của tỉnh trong tháng 3 năm 2020; đồng thời tổng hợp, báo cáo định kỳ, đột xuất về công tác thực hành tiết kiệm, chống lãng phí theo quy định.

- Các Sở, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước xây dựng Chương trình thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2020 để thực hiện và báo cáo kết quả thực hành tiết kiệm, chống lãng phí theo quy định.

3. Chấp hành nghiêm các kết luận, kiến nghị của cơ quan thanh tra, kiểm toán Nhà nước

Các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố được thanh tra, kiểm toán chưa thực hiện hoặc thực hiện chưa xong các kết luận, kiến nghị của Thanh tra, Kiểm toán Nhà nước, trong năm 2020 phải nghiêm túc, khẩn trương thực hiện, xử lý dứt điểm các kết luận, kiến nghị của Thanh tra, Kiểm toán nhà nước từ năm 2019 trở về trước. Việc thực hiện các kết luận, kiến nghị của Thanh tra, Kiểm toán Nhà nước được đưa vào tiêu chí chấm điểm cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị, địa phương. Người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương phải chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả thực hiện của đơn vị, địa phương mình.

D. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được phân công, các Sở, Ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố xây dựng chương trình, kế hoạch hành động cụ thể thực hiện Chương trình hành động của Ủy ban nhân dân tỉnh, trong đó yêu cầu triển khai thực hiện các nhiệm vụ, nội dung công việc chủ yếu có chất lượng, đúng tiến độ thời gian quy định.

2. Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chỉ đạo sát sao, tăng cường kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Chương trình hành động, đặc biệt là những nhiệm vụ quy định rõ thời gian thực hiện và thời gian hoàn thành; nêu cao trách nhiệm người đứng đầu, trách nhiệm công vụ trong giải quyết công việc. Thực hiện nghiêm chế độ báo cáo theo quy định.

3. Chế độ báo cáo

3.1. Về tiến độ chi thường xuyên: Các đơn vị, địa phương báo cáo tiến độ thực hiện chi thường xuyên định kỳ hằng quý gửi về Sở Tài chính trước ngày 28 tháng cuối quý; đồng thời báo cáo tiến độ giải ngân vốn sự nghiệp các Chương trình mục tiêu, Chương trình mục tiêu quốc gia hằng tháng, quý, năm (đối với báo cáo theo quý, năm phải có xác nhận của Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch) gửi về Sở Tài chính trước ngày 05 của tháng sau liền kề để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.

3.2. Về tiến độ chi đầu tư phát triển: Báo cáo tiến độ thực hiện chi đầu tư phát triển theo các văn bản chỉ đạo khác của Ủy ban nhân dân tỉnh.

3.3. Báo cáo tình hình thực hiện kết luận, kiến nghị của Kiểm toán Nhà nước, công khai ngân sách, tình hình thực hiện quản lý tài chính công và các nội dung khác thì tùy theo yêu cầu quản lý, Sở Tài chính có văn bản hướng dẫn báo cáo riêng theo quy định.

3.4. Sau 30 ngày kể từ ngày kết thúc năm ngân sách 2020 (thời gian kết thúc năm ngân sách tính đến hết thời gian chỉnh lý quyết toán 31/01/2021), các cơ quan, đơn vị, địa phương có trách nhiệm báo cáo toàn bộ nội dung thực hiện theo Chương trình hành động năm 2020 gửi về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Tài chính tổng hợp) để xem xét, đánh giá kết quả thực hiện Chương trình hành động về nâng cao hiệu quả quản lý tài chính - ngân sách năm 2020 của các đơn vị, địa phương.

4. Đối với số liệu các đơn vị, địa phương đã cam kết chi hằng quý về chi thường xuyên, chi sự nghiệp Chương trình mục tiêu, Chương trình mục tiêu quốc gia với Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các đơn vị, địa phương nghiêm túc thực hiện theo tiến độ chi đã cam kết, trường hợp đơn vị, địa phương nào thực hiện không đúng theo nội dung đã cam kết phải chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh.

5. Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, đôn đốc các Sở, Ban, Ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thực hiện nghiêm túc Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 22/2016/QĐ-UBND ngày 12/8/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh.

6. Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chế độ giao ban công tác theo quy định để rà soát kết quả thực hiện, đề ra các giải pháp nhằm khắc phục kịp thời những tồn tại, yếu kém.

Trong quá trình tổ chức, thực hiện, nếu cần sửa đổi, bổ sung những nội dung cụ thể của Chương trình hành động, các Sở, Ban, Ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chủ động phối hợp với Sở Tài chính, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.

 


Biểu số 01

BIỂU GIAO NHIỆM VỤ CHO CÁC ĐƠN VỊ, ĐỊA PHƯƠNG NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH - NGÂN SÁCH NĂM 2020

(Kèm theo Quyết định số 345/QĐ-UBND ngày 05 tháng 3 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)

STT

Nhiệm vụ chủ yếu

Thời gian hoàn thành

Thực hiện

Đơn vị chủ trì

Đơn vị phối hợp thực hiện

A

CÔNG TÁC QUẢN LÝ, ĐIỀU HÀNH NGÂN SÁCH

 

 

 

I

NÂNG CAO HIỆU QUẢ THAM MƯU QUẢN LÝ, ĐIỀU HÀNH NGÂN SÁCH

 

 

 

1

Thẩm định, trình cấp bổ sung kinh phí ngoài dự toán đầu năm và Điều chỉnh, thu hồi kinh phí trong năm 2020

 

 

 

-

Thẩm định, trình kinh phí thực hiện các nhiệm vụ, chương trình, đề án, chế độ, chính sách phát sinh đảm bảo chặt chẽ, tiết kiệm, đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức hiện hành của Nhà nước. Trong quá trình thẩm định bổ sung kinh phí cần phải cắt giảm tối đa kinh phí tổ chức hội nghị, hội thảo, khánh tiết; đi nghiên cứu, khảo sát ở nước ngoài; cắt giảm các chương trình, đề án có nội dung trùng lặp, kém hiệu quả

Trước ngày 15/12/2020 (không kể nguồn Trung ương bổ sung có mục tiêu)

Sở Tài chính

Các Sở, Ban, Ngành đoàn thể cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố

-

Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh không bố trí kinh phí đối với các đề nghị bổ sung kinh phí của đơn vị thuộc các nhiệm vụ, chương trình, đề án chưa quan trọng, cấp bách phát sinh trong năm

Trước ngày 15/12/2020

Sở Tài chính

Các Sở, Ban, Ngành đoàn thể cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố

-

Đối với nguồn Trung ương bổ sung có mục tiêu cần phải có văn bản phối hợp với các đơn có vị liên quan để dự kiến phương án phân bổ ngay sau khi nhận được thông báo kinh phí của Bộ Tài chính; đồng thời tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ theo đúng quy định

Chậm nhất 10 ngày kể từ ngày nhận được dự kiến phương án phân bổ kinh phí của các đơn vị, địa phương

Sở Tài chính

Các Sở, Ban, Ngành đoàn thể cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố

-

Đối với các chế độ, chính sách liên quan đến cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và người dân cần phải chủ động tham mưu bố trí đủ kinh phí thực hiện (trừ trường hợp ngân sách tỉnh không cân đối được, phải phụ thuộc vào nguồn Trung ương bổ sung có mục tiêu)

Trước ngày 15/12/2020

Sở Tài chính

Các Sở, Ban, Ngành đoàn thể cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố

-

Tham mưu trình điều chỉnh dự toán đảm bảo đúng quy định hiện hành

Trước ngày 10/11/2020

Sở Tài chính

Các Sở, Ban, Ngành đoàn thể cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố

-

Tham mưu thu hồi kinh phí chưa triển khai hết hoặc không triển khai thực hiện được trong năm 2020 của các đơn vị cấp tỉnh và thu hồi kinh phí sau quyết toán năm 2019 của các huyện, thành phố

Trước ngày 31/12/2020

Sở Tài chính

Các Sở, Ban, Ngành đoàn thể cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố

2

Tham mưu ban hành các chế độ, chính sách mới làm tăng chi ngân sách Nhà nước phải đảm bảo cân đối, bố trí được nguồn kinh phí để thực hiện

Trước ngày 31/10/2020

Sở Tài chính

Các Sở, Ban, Ngành đoàn thể cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố

3

Đề nghị bổ sung kinh phí thực hiện các nhiệm vụ, chương trình, đề án, chế độ, chính sách

Trước ngày 05/12/2020

Các cơ quan, đơn vị, địa phương có phát sinh nhu cầu kinh phí

Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư

4

Đề nghị điều chỉnh dự toán thực hiện các nhiệm vụ, chương trình, đề án, chế độ, chính sách

Trước ngày 01/11/2020

Các cơ quan, đơn vị, địa phương có phát sinh điều chỉnh kinh phí

Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư

5

Dự kiến phương án phân bổ kinh phí từ nguồn kinh phí Trung ương bổ sung có mục tiêu

Chậm nhất 10 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị phối hợp phân bổ của Sở Tài chính

Các cơ quan, đơn vị, địa phương được đề nghị dự kiến phương án phân bổ kinh phí

Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư

6

Tham mưu ban hành các văn bản về quản lý, điều hành và thực hiện nhiệm vụ chi ngân sách năm 2020 theo chỉ đạo, hướng dẫn của Trung ương và của tỉnh

Năm 2020, tham mưu ban hành ít nhất 03 văn bản (vào quý I, II, III hoặc IV)

Sở Tài chính

Các Sở, Ban, Ngành đoàn thể cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố

II

QUẢN LÝ CHẶT CHẼ, HIỆU QUẢ NỢ CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG

 

 

 

1

Tăng cường quản lý, kiểm soát chặt chẽ các khoản nợ công

 

 

 

1.1

Lựa chọn, đề xuất đầu tư các dự án quan trọng, hiệu quả để đạt các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, đồng thời đảm bảo không vượt hạn mức dư nợ của tỉnh theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước

Năm 2020

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Các Sở: Tài chính, Xây dựng, Giao thông Vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Công Thương và các đơn vị chủ dự án

1.2

Kiểm soát chặt chẽ các khoản vay; lập kế hoạch vay, trả nợ ngay từ đầu năm

Năm 2020

Sở Tài chính

Sở Kế hoạch và Đầu tư; Kho bạc Nhà nước tỉnh; các chủ đầu tư

1.3

Báo cáo kịp thời, thực hiện đánh giá đầy đủ các tác động lên nợ công, nợ chính quyền địa phương và khả năng trả nợ trong trung hạn của ngân sách địa phương, trước khi thực hiện các khoản vay mới

Năm 2020

Sở Tài chính

Sở Kế hoạch và Đầu tư; các chủ đầu tư

1.4

Chủ động lập phương án vay, trả nợ khi dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt; sử dụng nguồn vốn vay đúng mục đích, đảm bảo hoàn thành giải ngân theo kế hoạch được duyệt; đẩy nhanh tiến độ thực hiện, sớm đưa các dự án đầu tư từ nguồn vốn vay vào khai thác, sử dụng phát huy hiệu quả nguồn vốn

Năm 2020

Các chủ đầu tư

Sở Tài chính; Sở Kế hoạch và Đầu tư

2

Thực hiện hạch toán đúng nguyên tắc, trả nợ gốc, lãi đúng thời gian quy định

 

 

 

2.1

Thực hiện thủ tục trả nợ gốc, lãi theo đúng thời gian quy định. Theo dõi, tổng hợp, báo cáo kịp thời nguồn vốn vay

Năm 2020

Sở Tài chính

Kho bạc Nhà nước, các chủ đầu tư

2.2

Thực hiện hạch toán khoản vay theo đúng nguyên tắc; phối hợp với Sở Tài chính thực hiện thủ tục trả nợ gốc, lãi đúng thời gian quy định

Năm 2020

Kho bạc Nhà nước tỉnh

Sở Tài chính

2.3

Thực hiện báo cáo, gửi chứng từ ngay sau khi tiền chuyển về tài khoản dự án để thực hiện nghiệp vụ quản lý nợ chính quyền địa phương

Năm 2020

Chủ đầu tư

Sở Tài chính

III

ĐẨY NHANH TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN DỰ TOÁN NĂM 2020

 

 

 

III.1

Triển khai thực hiện tốt các nhiệm vụ liên quan đến đẩy nhanh tiến độ thực hiện dự toán năm 2020

 

 

 

1

Đẩy nhanh tiến độ giải ngân vốn đầu tư

 

 

 

-

Thực hiện tổng hợp, báo cáo kết quả giải ngân đúng thời gian quy định, giám sát chặt chẽ công tác giải ngân, phát hiện, kiểm tra kịp thời những dự án có tỷ lệ giải ngân thấp để xác định nguyên nhân và có giải pháp tháo gỡ

Năm 2020

Sở Tài chính; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố

Kho bạc Nhà nước tỉnh, các chủ đầu tư

-

Điều chuyển vốn của các dự án không có khả năng giải ngân hết kế hoạch vốn đã bố trí sang các dự án khác còn thiếu vốn đảm bảo phù hợp với quy định.

Quý III, IV/2020

Sở Kế hoạch và Đầu tư; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố

Sở Tài chính; Kho bạc Nhà nước tỉnh; các chủ đầu tư

-

Nâng cao chất lượng công tác tổ chức triển khai thực hiện dự án để việc giải ngân vốn đầu tư được thực hiện ngay sau khi được bố trí kế hoạch vốn

Quý I, II, III năm 2020

Chủ đầu tư

Các Sở, Ban, Ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố

-

Xây dựng kế hoạch giải ngân chi tiết cho từng dự án đảm bảo phù hợp với tiến độ thực hiện dự án, tránh tình trạng giải ngân dồn vào cuối năm

Quý I/2020

Chủ đầu tư

Các Sở, Ban, Ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố

2

Đẩy nhanh tiến độ thực hiện dự toán chi thường xuyên

 

 

 

-

Xây dựng kế hoạch thực hiện đối với từng nhiệm vụ chi thường xuyên được cấp có thẩm quyền giao theo từng quý trong năm cho phù hợp

Quý I/2020

Các đơn vị sử dụng ngân sách

 

-

Bắt đầu triển khai thực hiện ngay tất cả các nhiệm vụ được giao trong quý I/2020: Giao dự toán chi tiết cho các đơn vị trực thuộc (nếu có), phân bổ dự toán trên hệ thống Tabmis, triển khai công tác chuẩn bị cho các nhiệm vụ như xây dựng mô hình, dự án, dự toán để trình phê duyệt, xây dựng kế hoạch lựa chọn nhà thầu theo quy định (nếu có), ......

Quý I/2020

Các đơn vị sử dụng ngân sách

Các cơ quan, đơn vị có liên quan

-

Thực hiện đăng ký cam kết chi theo quý/năm đối với nguồn kinh phí chi thường xuyên, chi sự nghiệp các Chương trình mục tiêu, Chương trình mục tiêu quốc gia

Quý I/2020

Các đơn vị sử dụng ngân sách; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố

Cơ quan tài chính các cấp

-

Rà soát các nhiệm vụ không có khả năng thực hiện, hoặc thực hiện không hết để báo cáo Ủy ban nhân dân các cấp (qua cơ quan tài chính) để làm cơ sở thu hồi điều chuyển sang nhiệm vụ khác hoặc thu về nguồn dự phòng ngân sách các cấp

Chậm nhất đến ngày 15/10/2020 gửi cơ quan tài chính các cấp

Các đơn vị sử dụng ngân sách

Cơ quan tài chính các cấp

-

Tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện chi ngân sách; kiểm tra tiến độ thực hiện nhiệm vụ chi ngân sách của các đơn vị, địa phương (Thông qua văn bản và ít nhất 03 lần/năm đến kiểm tra trực tiếp tại đơn vị, địa phương), báo cáo tiến độ thực hiện về Ủy ban nhân dân các cấp theo quý/năm. Riêng đối với các Chương trình mục tiêu, Chương trình mục tiêu quốc gia báo cáo tiến độ thực hiện về Ủy ban nhân dân các cấp theo tháng/năm; tham mưu xử lý kịp thời những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện

Hằng tháng, hàng quý năm 2020

Cơ quan tài chính các cấp

Các cơ quan, đơn vị, địa phương

III.2

Tiến độ thực hiện dự toán năm 2020

 

 

 

1

Các Chương trình mục tiêu, Chương trình mục tiêu quốc gia (gồm kinh phí sự nghiệp và đầu tư và bao gồm nguồn Trung ương, địa phương)

Tiến độ thực hiện hằng quý phải đảm bảo theo đúng cam kết chi của từng chương trình với tỉnh

Các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố được giao thực hiện Chương trình mục tiêu, Chương trình mục tiêu quốc gia

Các Sở, Ngành có liên quan

2

Các chế độ, chính sách, nhiệm vụ thuộc nguồn Trung ương bổ sung có mục tiêu

 

 

 

2.1

Các chế độ, chính sách liên quan đến học sinh và người dân

Tiến độ thực hiện hằng quý phải đảm bảo theo đúng cam kết chi của từng chương trình, nhiệm vụ với tỉnh

Các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố được giao thực hiện chế độ, chính sách

Các Sở, Ngành có liên quan

2.2

Các nhiệm vụ triển khai tại địa phương

 

 

-

Hỗ trợ Hội Văn học Nghệ thuật, Hội Nhà báo địa phương sáng tạo tác phẩm báo chí chất lượng cao

Hội Văn học Nghệ thuật, Hội Nhà báo

Các Sở, Ngành có liên quan

-

Hỗ trợ bồi dưỡng cán bộ, công chức Hội liên hiệp các cấp và Chi hội trưởng Hội Phụ nữ

Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh

Các Sở, Ngành có liên quan

-

Chính sách trợ giúp pháp lý Quyết định số 32/2016/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ

Sở Tư pháp

Các Sở, Ngành có liên quan

-

Kinh phí thực hiện Đề án giảm thiểu hôn nhân cận huyết

Ban Dân tộc

Các Sở, Ngành có liên quan

-

Dự án hoàn thiện, hiện đại hóa hồ sơ, bản đồ, địa giới hành chính và xây dựng cơ sở dữ liệu về địa giới hành chính tỉnh Bắc Kạn

Sở Nội vụ

Các Sở, Ngành có liên quan

-

Vốn chuẩn bị động viên

Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh

Các Sở, Ngành có liên quan

-

Kinh phí đào tạo cán bộ quân sự cấp xã

Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh

Các Sở, Ngành, địa phương có liên quan

-

Hỗ trợ kinh phí sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi

Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Quản lý, khai thác công trình thủy lợi Bắc Kạn và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố

Các Sở, Ngành có liên quan

-

Kinh phí quản lý, bảo trì đường bộ cho các Quỹ Bảo trì đường bộ địa phương

Quỹ Bảo trì đường bộ tỉnh Bắc Kạn

Sở Giao thông Vận tải

3

Nguồn ngân sách địa phương cân đối

 

 

 

3.1

Vốn đầu tư phát triển

Tiến độ thực hiện hằng quý phải đảm bảo theo đúng cam kết chi của từng công trình, dự án với tỉnh

Các chủ đầu tư được giao vốn

Các Sở, Ngành có liên quan

3.2

Kinh phí sự nghiệp

Tiến độ thực hiện hàng quý phải đảm bảo theo đúng cam kết chi của từng chương trình, nhiệm vụ với tỉnh

 

 

-

Kinh phí nâng cấp Trang Thông tin điện tử để đăng tải hồ sơ quy hoạch xây dựng

Sở Xây dựng

Các Sở, Ngành, địa phương có liên quan

-

Kinh phí thực hiện Đề án Quản lý khối lượng khoáng sản vận chuyên tại các bàn cân điện tử, cửa mỏ thông qua hệ thống camera giám sát trên địa bàn tỉnh

Sở Công Thương

Sở Giao thông Vận tải

-

Kinh phí thực hiện Đề án ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ du lịch thông minh tỉnh Bắc Kạn

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

Các Sở, Ngành, địa phương có liên quan

-

Kinh phí quản lý, sử dụng đất trồng lúa năm 2018 theo Nghị định số 35/2015/NĐ-CP

Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

Các Sở, Ngành có liên quan

-

Kinh phí quản lý bảo vệ rừng và phát triển cộng đồng dân cư vùng đệm các khu rừng đặc dụng

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ban Quản lý Vườn Quốc gia Ba Bể

Các Sở, Ngành có liên quan

-

Kinh phí xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai tại các huyện

Sở Tài nguyên Môi trường

Các đơn vị, địa phương có liên quan

-

Kinh phí lập quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 và kế hoạch sử dụng đất đầu kỳ (2021-2025) của tỉnh Bắc Kạn

 

Sở Tài nguyên Môi trường

Các đơn vị, địa phương có liên quan

-

Kinh phí triển khai Đề án ứng dụng công nghệ thông tin trong hồ sơ quán lý sức khỏe và khám chữa bệnh

Sở Y tế

Các Sở, Ngành có liên quan

-

Kinh phí xây dựng Hệ thống xử lý chất thải Trung tâm Kiểm nghiệm thuốc, mỹ phẩm, thực phẩm

Sở Y tế

Các Sở, Ngành có liên quan

-

Đề án “Bảo đảm kinh phí cho hoạt động phòng, chống HIV/AIDS trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2018-2020”

Sở Y tế

Các Sở, Ngành có liên quan

-

Kinh phí sửa chữa, cải tạo nâng cấp trụ sở các đơn vị trực thuộc

Sở Giáo dục và Đào tạo

Các Sở, Ngành có liên quan

-

Cập nhật, xây dựng Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Bắc Kạn, phiên bản 2.0

Sở Thông tin - Truyền thông

Các Sở, Ngành có liên quan

-

Xây dựng phần mềm tổng hợp, đánh giá mức độ Chính quyền điện tử các cấp

Sở Thông tin - Truyền thông

Các Sở, Ngành có liên quan

-

Kinh phí khắc phục sạt lở do mưa bão tuyến đường vòng quanh hồ Vườn Quốc gia Ba Bể

Vườn Quốc gia Ba Bể

Các Sở, Ngành có liên quan

-

Kinh phí sửa chữa, cải tạo nâng cấp trụ sở làm việc

Ban Dân tộc

Các Sở, Ngành có liên quan

-

Thực hiện Đề án 938 và 939

Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh

Các Sở, Ngành có liên quan

-

Kinh phí sửa chữa, cải tạo nâng cấp trụ sở làm việc

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh

Các Sở, Ngành có liên quan

-

Thực hiện triển khai đề án xây dựng hợp tác xã kiểu mới giai đoạn 2016 - 2020

Liên minh Hợp tác xã

Các Sở, Ngành có liên quan

-

Kinh phí tư vấn Đề án “Mỗi xã phường một sản phẩm”

 

Văn Phòng Điều phối Xây dựng nông thôn mới và Giảm nghèo

Các đơn vị, địa phương có liên quan

-

Kinh phí quản lý và triển khai thực hiện Đề án “Mỗi xã phường một sản phẩm”

-

Kinh phí xây dựng ISO xã, phường, thị trấn

Sở Khoa học Công nghệ

Các đơn vị, địa phương có liên quan

 

………………………………………………………….

 

 

IV

TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ

 

 

 

1

Thưc hiên cai cach hanh chinh găn vơi thưc hanh tiêt kiêm , chông lãng phí

 

 

 

1.1

Đơn giản hóa quy trình nhằm đẩy nhanh tiến độ và nâng cao chất lượng công tác thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành

Năm 2020

Các Sở: Xây dựng, Giao thông Vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố

Các chủ đầu tư

1.2

Nghiên cứu, áp dụng ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, giám sát tiến độ quyết toán dự án hoàn thành và lập báo cáo quyết toán niên độ

Năm 2020

Sở Tài chính; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố

Các chủ đầu tư, Kho bạc Nhà nước tỉnh

2

Đẩy nhanh tiến độ quyết toán dự án hoàn thành, kiểm soát tốt nợ xây dựng cơ bản

 

 

 

2.1

Tổng hợp, báo cáo kịp thời tình hình quyết toán dự án hoàn thành; báo cáo kịp thời các dự án chậm quyết toán

Quý I/2020

Sở Tài chính

Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các chủ đầu tư

2.2

Tham mưu xử lý dứt điểm các dự án chậm quyết toán năm 2019

Quý II/2020

Sở Tài chính; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố

Các chủ đầu tư

2.3

Tổng hợp, báo cáo danh mục các dự án chậm quyết toán, dự án hết thời gian thực hiện trong 06 tháng đầu năm 2020

Quý III/2020

Sở Tài chính; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố

Các chủ đầu tư

2.4

Đôn đốc, hướng dẫn xử lý vướng mắc còn tồn tại, tham mưu giải quyết các vướng mắc vượt thẩm quyền đối với các dự án chậm quyết toán (nếu có)

Năm 2020

Sở Tài chính; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố

Kho bạc Nhà nước; các chủ đầu tư

2.5

Tổng hợp, báo cáo kịp thời công nợ đối với các dự án đã quyết toán; phối hợp tham mưu bố trí vốn trả nợ theo quy định.

Quý III, IV/2020

Sở Tài chính; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố

Các chủ đầu tư

V

NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CÔNG

 

 

 

1

Kiểm tra tình hình thực hiện dự toán chi thường xuyên, chi sự nghiệp các chương trình mục tiêu, chương trình mục tiêu quốc gia năm 2020 tại các đơn vị dự toán cấp tỉnh (chi tiết tại Phụ lục số 03 kèm theo)

Tháng 10 năm 2020

Sở Tài chính

Các Sở, Ngành, địa phương và các cơ quan đơn vị trên địa bàn tỉnh

2

Giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về nhân sự, tài chính cho các đơn vị sự nghiệp

 

 

 

-

Trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Phương án tự chủ về tài chính đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Y tế giai đoạn 2020 - 2022 (nhiệm vụ của năm 2019 chưa thực hiện)

Quý II năm 2020

Sở Y tế

Sở Tài chính, Sở Nội vụ

-

Trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Phương án tự chủ về tài chính của các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh giai đoạn 2021 - 2023

Quý IV năm 2020

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Sở Tài chính, Sở Nội vụ

-

Trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Phương án tự chủ về tài chính giai đoạn 2021 - 2023 của Trung tâm Công báo - Tin học trực thuộc Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn

Quý IV năm 2020

Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh

Sở Tài chính, Sở Nội vụ

-

Trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Phương án tự chủ về tài chính giai đoạn 2021 - 2023 của Trung tâm Giáo dục môi trường và dịch vụ môi trường rừng thuộc Ban Quản lý Vườn Quốc gia Ba Bể

Quý IV năm 2020

Ban Quản lý Vườn quốc gia Ba Bể

Sở Tài chính, Sở Nội vụ

-

Trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Phương án tự chủ về tài chính đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo giai đoạn 2020 - 2022

Quý II năm 2020

Sở Giáo dục và Đào tạo

Sở Tài chính, Sở Nội vụ

-

Trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Phương án tự chủ về tài chính đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường giai đoạn 2021 - 2023

Quý IV năm 2020

Sở Tài nguyên Môi trường

Sở Tài chính, Sở Nội vụ

-

Trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Phương án tự chủ về tài chính giai đoạn 2021 - 2023 của Trường Cao đẳng Bắc Kạn

Quý IV năm 2020

Trường Cao đẳng Bắc Kạn

Sở Tài chính, Sở Nội vụ

-

Trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Phương án tự chủ về tài chính giai đoạn 2021 - 2023 các đơn vị trực thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

Quý IV năm 2020

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

Sở Tài chính, Sở Nội vụ

-

Trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Phương án tự chủ về tài chính đơn vị Trung tâm Hoạt động thanh thiếu nhi giai đoạn 2020 - 2022

Quý IV năm 2020

Tỉnh đoàn Bắc Kạn

Sở Tài chính, Sở Nội vụ

VI

THỰC HIỆN NGHIÊM CÔNG TÁC QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH NĂM 2019

 

 

 

1

Lập, tổng hợp báo cáo quyết toán năm gửi cơ quan tài chính

Đảm bảo đúng thời hạn quy định tại Quyết định số 18/2017/QĐ- UBND ngày 21/7/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn

Các cơ quan, đơn vị, địa phương

Cơ quan tài chính các cấp

2

Xét duyệt, thẩm định báo cáo quyết toán của các đơn vị, địa phương

Cơ quan tài chính các cấp

Các cơ quan, đơn vị, địa phương

3

Tổng hợp báo cáo quyết toán gửi Ủy ban nhân dân cùng cấp để trình Hội đồng nhân dân cùng cấp phê chuẩn và gửi cơ quan tài chính cấp trên

Đảm bảo đúng thời hạn quy định tại Nghị quyết số 38/2017/NQ-HĐND ngày 07/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh

Cơ quan tài chính các cấp

Các cơ quan, đơn vị, địa phương

VII

XÂY DỰNG, PHÂN BỔ VÀ GIAO DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NĂM 2021

 

 

 

1

Tham mưu ban hành văn bản hướng dẫn chi tiết về xây dựng dự toán ngân sách theo đúng nguyên tắc, định mức phân bổ hiện hành và trên tinh thần tiết kiệm và đảm bảo cân đối nguồn kinh phí cho các mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của địa phương

Ngay sau khi có văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính

Sở Tài chính

Các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố

2

Xây dựng dự toán ngân sách năm 2021

 

 

 

-

Nâng cao trách nhiệm trong công tác xây dựng dự toán, đảm bảo xây dựng dự toán đúng, đủ chế độ, tiêu chuẩn định mức hiện hành của Nhà nước; bám sát theo các văn bản, kế hoạch giao nhiệm vụ của tỉnh và Trung ương, xây dựng dự toán trên tinh thần tiết kiệm, chặt chẽ đảm bảo thực hiện được nhiệm vụ được giao; tránh thừa, thiếu kinh phí phải điều chỉnh, bổ sung dự toán trong năm

Theo văn bản hướng dẫn của Ủy ban nhân dân tỉnh và của Sở Tài chính

Các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố

Sở Tài chính, Sở Kế hoạch - Đầu tư và các đơn vị có liên quan

3

Thẩm định và tổng hợp báo cáo dự toán ngân sách năm 2021

 

 

 

-

Thẩm định dự toán ngân sách năm 2021 của các đơn vị, địa phương chặt chẽ, đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức hiện hành

Trước ngày 05/11/2021

Sở Tài chính

Các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố

-

Tham mưu thực hiện tiết kiệm chi thường xuyên chưa phân bổ để tăng chi đầu tư phát triển, đồng thời thực hiện tiết kiệm ít nhất từ 2% chi thường xuyên đã giao cho đơn vị sử dụng ngân sách để thực hiện Chương trình nông thôn mới

Sở Tài chính

Các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố

-

Sau khi đã bố trí nhiệm vụ cho các cơ quan, đơn vị, địa phương vẫn đảm bảo cân đối kinh phí thực hiện các chương trình, đề án, chính sách của tỉnh số tiền trên 50 tỷ đồng

Sở Tài chính

 

-

Tham mưu bố trí dự phòng ngân sách, lĩnh vực chi sự nghiệp giáo dục và khoa học công nghệ ít nhất bằng mức tối thiểu của dự toán Trung ương giao

Sở Tài chính

 

-

Tham mưu lập kế hoạch đầu tư công cho năm 2021 đảm bảo theo đúng quy định của Luật Đầu tư công, các văn bản hướng dẫn hiện hành và phù hợp với kết hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 của tỉnh

Trước ngày 05/11/2021

Sở Kế hoạch - Đầu tư

Sở Tài chính và các đơn vị, địa phương có liên quan

-

Tổng hợp báo cáo về phân bổ và giao dự toán năm 2021

Trước ngày 10/11/2021

Sở Tài chính

Sở Kế hoạch - Đầu tư, Cục Thuế tỉnh và các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan

VIII

VỀ CÔNG KHAI NGÂN SÁCH

 

 

 

1

Đối với ngân sách các cấp

 

 

 

1.1

Ngân sách cấp tỉnh

 

 

 

-

Báo cáo tình hình thực hiện dự toán ngân sách Nhà nước quý I năm 2020

Công khai chậm nhất đến ngày 15/4/2020

Sở Tài chính

Kho bạc Nhà nước Bắc Kạn và các đơn vị có liên quan

-

Báo cáo tình hình thực hiện dự toán ngân sách Nhà nước 06 tháng đầu năm 2020

Công khai chậm nhất đến ngày 15/7/2020

Sở Tài chính

Kho bạc Nhà nước Bắc Kạn và các đơn vị có liên quan

-

Báo cáo tình hình thực hiện dự toán ngân sách Nhà nước 09 tháng đầu năm 2020

Công khai chậm nhất đến ngày 15/10/2020

Sở Tài chính

Kho bạc Nhà nước tỉnh và các đơn vị có liên quan

-

Báo cáo tình hình thực hiện dự toán ngân sách Nhà nước năm 2020

Công khai chậm nhất sau 05 ngày làm việc kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi báo cáo đến Đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh

Sở Tài chính

Kho bạc Nhà nước Bắc Kạn, Sở Kế hoạch Đầu tư, Cục Thuế tỉnh và các đơn vị có liên quan

-

Báo cáo dự toán ngân sách địa phương tỉnh Bắc Kạn năm 2021 trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh

-

Dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định

Công khai chậm nhất 30 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định

Sở Tài chính

Các đơn vị có liên quan

-

Báo cáo quyết toán ngân sách địa phương năm 2019

Công khai chậm nhất 30 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân cấp tỉnh phê chuẩn

Sở Tài chính

Các đơn vị có liên quan

1.2

Ngân sách cấp huyện

 

 

 

-

Báo cáo tình hình thực hiện dự toán ngân sách Nhà nước quý I năm 2020

Công khai chậm nhất đến ngày 15/4/2020

Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện

Kho bạc Nhà nước huyện và các đơn vị có liên quan

-

Báo cáo tình hình thực hiện dự toán ngân sách Nhà nước 06 tháng đầu năm 2020

Công khai chậm nhất đến ngày 15/7/2020

Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện

Kho bạc Nhà nước huyện và các đơn vị có liên quan

-

Báo cáo tình hình thực hiện dự toán ngân sách Nhà nước 09 tháng đầu năm 2020

Công khai chậm nhất đến ngày 15/10/2020

Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện

Kho bạc Nhà nước huyện và các đơn vị có liên quan

-

Báo cáo tình hình thực hiện dự toán ngân sách Nhà nước năm 2020

Công khai chậm nhất sau 05 ngày làm việc kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi báo cáo đến Đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện

Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện

Các đơn vị có liên quan

-

Báo cáo dự toán ngân sách huyện năm 2021 trình Hội đồng nhân dân cấp huyện

-

Dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 được Hội đồng nhân dân cấp huyện quyết định

Công khai chậm nhất 30 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân cấp huyện quyết định

Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện

Các đơn vị có liên quan

-

Báo cáo quyết toán ngân sách huyện năm 2019

Công khai chậm nhất 30 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân cấp huyện phê chuẩn

Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện

Các đơn vị có liên quan

1.3

Ngân sách cấp xã

 

 

 

-

Báo cáo tình hình thực hiện dự toán ngân sách Nhà nước quý I năm 2020

Công khai chậm nhất đến ngày 15/4/2020

Ủy ban nhân dân cấp xã

Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch

-

Báo cáo tình hình thực hiện dự toán ngân sách Nhà nước 06 tháng đầu năm 2020

Công khai chậm nhất đến ngày 15/7/2020

Ủy ban nhân dân cấp xã

Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch

-

Báo cáo tình hình thực hiện dự toán ngân sách Nhà nước 09 tháng đầu năm 2020

Công khai chậm nhất đến ngày 15/10/2020

Ủy ban nhân dân cấp xã

Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch

-

Báo cáo tình hình thực hiện dự toán ngân sách Nhà nước năm 2020

Công khai chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp xã gửi Đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã

Ủy ban nhân dân cấp xã

Các đơn vị có liên quan

-

Báo cáo dự toán ngân sách xã và kế hoạch thu, chi các hoạt động tài chính khác ở xã trình Hội đồng nhân dân cấp xã

-

Dự toán ngân sách xã và kế hoạch thu, chi các hoạt động tài chính khác ở xã năm 2021 đã được Hội đồng nhân dân cấp xã quyết định

Công khai chậm nhất 30 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân cấp xã quyết định

Ủy ban nhân dân cấp xã

Các đơn vị có liên quan

-

Quyết toán ngân sách xã và kết quả thu, chi các hoạt động tài chính khác ở xã năm 2019 đã được Hội đồng nhân dân cấp xã phê chuẩn

Công khai chậm nhất 30 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân cấp xã phê chuẩn

Ủy ban nhân dân cấp xã

Các đơn vị có liên quan

2

Đối với đơn vị sử dụng ngân sách

Đúng thời hạn quy định tại Thông tư số 61/2017/TT-BTC ngày 15/6/2017 và Thông tư số 90/2018/TT-BTC ngày 28 tháng 9 năm 2018 của Bộ Tài chính

Các đơn vị sử dụng ngân sách trên địa bàn tỉnh

Các đơn vị có liên quan

B

CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI SẢN CÔNG, QUẢN LÝ PHÍ, LỆ PHÍ, GIÁ VÀ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

 

 

 

I

CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI SẢN CÔNG

 

 

 

1

Rà soát, bổ sung, thay đổi phương án sắp xếp lại, xử lý nhà, đất

 

 

 

1.1

Tổ chức rà soát để làm cơ sở đề nghị bổ sung, thay đổi phương án sắp xếp lại, xử lý nhà, đất

Thường xuyên

Các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Xổ số kiến thiết tỉnh Bắc Kạn; Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Lâm nghiệp Bắc Kạn; Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Quản lý, khai thác công trình thủy lợi Bắc Kạn

Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng

1.2

Lập hồ sơ đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh bổ sung, thay đổi phương án sắp xếp lại, xử lý nhà, đất gửi về Sở Tài chính

Thường xuyên

Sở Tài chính

1.3

Báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt bổ sung, thay đổi phương án

Thường xuyên

Sở Tài chính

Các Sở, Ngành có liên quan

1.4

Thực hiện xử lý tài sản theo phương án sắp xếp, xử lý nhà, đất đã được phê duyệt

Ngay sau khi có Quyết định phê duyệt bổ sung, thay đổi của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh

Các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Xổ số kiến thiết tỉnh Bắc Kạn; Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Lâm nghiệp Bắc Kạn; Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Quản lý, khai thác công trình thủy lợi Bắc Kạn

Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng

2

Xử lý xe ô tô dôi dư

Chậm nhất quý II/2020

Các Sở, Ban, Ngành, đoàn thể, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố

Sở Tài chính, Sở Giao thông Vận tải

3

Ban hành tiêu chuẩn máy móc thiết bị chuyên dùng theo phân cấp tại Quyết định số 48/2019/QĐ-UBND

Trước 31/3/2020

Các Sở, Ban, Ngành, đoàn thể, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố

Sở Tài chính, Sở Giáo dục và Đào tạo

4

Đề án sử dụng tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập vào mục đích kinh doanh, cho thuê, liên doanh liên kết

 

 

 

4.1

Xây dựng đề án xử dụng tài sản công vào mục đích kinh doanh, cho thuê, liên doanh, liên kết

Thường xuyên

Các đơn vị sự nghiệp công lập

Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan

4.2

Cho ý kiến về đề án sử dụng tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập vào mục đích kinh doanh, cho thuê, liên doanh, liên kết

Thực hiện theo Thủ tục hành chính

Sở Tài chính

Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan

5

Công khai tài sản công theo quy định tại Mục 2 Chương XIV Nghị định số 151/2017/NĐ-CP

 

 

 

5.1

Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh công khai trên Cổng Thông tin điện tử của tỉnh

Theo quy định tại Mục 2 Chương XIV Nghị định số 151/2017/NĐ-CP

Sở Tài chính

Các cơ quan, tổ chức, đơn vị

5.2

Thực hiện công khai tại cơ quan, tổ chức, đơn vị

Theo quy định tại Mục 2 Chương XIV Nghị định số 151/2017/NĐ-CP

Các cơ quan, tổ chức, đơn vị

Sở Tài chính

6

Kiểm tra tình hình quản lý, sử dụng tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị

Kiểm tra trực tiếp: Ít nhất 01 lần trong năm; kiểm tra gián tiếp ít nhất 01 lần trong năm

Cấp tỉnh: Các Sở, Ban, Ngành; Cấp huyện: Phòng Tài chính - Kế hoạch

Các phòng và đơn vị trực thuộc

7

Mua sắm tập trung

 

 

 

7.1

Đăng ký mua sắm tập trung, ký kết hợp đồng mua sắm, nghiệm thu, thanh toán

Theo hướng dẫn của Sở Tài chính, Sở Y tế, Sở Giáo dục và Đào tạo

Các cơ quan, tổ chức, đơn vị

Sở Tài chính, Sở Y tế, Sở Giáo dục và Đào tạo

7.2

Tổ chức lựa chọn nhà thầu, ký kết thỏa thuận khung mua sắm tập trung

Theo kế hoạch được duyệt

Sở Tài chính, Sở Y tế, Sở Giáo dục và Đào tạo

Sở Kế hoạch và Đầu tư

II

QUẢN LÝ PHÍ, LỆ PHÍ, GIÁ

 

 

 

1

Rà soát các loại phí, lệ phí đang thực hiện thu và các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh để đề xuất xây dựng đề án thu phí, lệ phí đối với các loại phí, lệ phí mới phát sinh đủ điều kiện thu, đề án điều chỉnh mức thu phí, lệ phí hiện hành (nếu có cơ sở đề nghị điều chỉnh), gửi Sở quản lý chuyên ngành (nếu có) để báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh

Thường xuyên

Các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các tổ chức thu phí, lệ phí

Sở Tài chính

2

Thực hiện niêm yết công khai tại địa điểm thu và công khai trên Trang Thông tin điện tử của tổ chức thu phí, lệ phí về tên phí, lệ phí, mức thu, phương thức thu, đối tượng nộp, miễn, giảm và văn bản quy định thu phí, lệ phí; lập và cấp chứng từ thu cho người nộp phí, lệ phí theo quy định của pháp luật; báo cáo tình hình thu, nộp, quản lý, sử dụng phí, lệ phí theo quy định

Thường xuyên

Tổ chức thu phí, lệ phí

Sở Tài chính và các Sở Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có liên quan

3

Rà soát các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh để tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành mức thu nếu đủ điều kiện thu phí

Khi có phát sinh

Các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các tổ chức thu phí, lệ phí

Sở Tài chính

4

Định giá đất cụ thể làm căn cứ tính tiền đền bù giải phóng mặt bằng, đấu giá quyền sử dụng đất đất...

Khi có phát sinh

Sở Tài chính

Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Cục Thuế tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố

III

QUẢN LÝ PHẦN VỐN VÀ TÀI SẢN NHÀ NƯỚC TẠI CÁC DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC

 

 

 

1

Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc quản lý, sử dụng vốn và tài sản Nhà nước, việc phân phối thu nhập, trích lập và sử dụng các quỹ; đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp nhà nước do tỉnh thành lập

30/5/2020 (đối với báo cáo năm);

30/8/2020 (đối với báo cáo 06 tháng)

Sở Tài chính

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, các doanh nghiệp nhà nước

2

Thực hiện công khai tình hình tài chính, kết quả kinh doanh, tình hình quản trị của doanh nghiệp định kỳ 06 tháng, hằng năm

30/10 hằng năm

Sở Tài chính và các doanh nghiệp nhà nước

Sở Tài chính và các doanh nghiệp nhà nước

3

Chấp hành chế độ báo cáo theo quy định của pháp luật

Thường xuyên

Sở Tài chính và các doanh nghiệp nhà nước

Sở Tài chính và các doanh nghiệp nhà nước

C

CÔNG TÁC THANH TRA, KIỂM TRA, KIỂM TOÁN

 

 

 

I

CÔNG TÁC THANH TRA, KIỂM TRA TÀI CHÍNH

 

 

 

1

Hoàn thành 100% kế hoạch thanh tra, kiểm tra tài chính đã được phê duyệt và các cuộc thanh tra, kiểm tra đột xuất theo yêu cầu

Hoàn thành trong năm 2020

Thanh tra tỉnh; Thanh tra tài chính; Thanh tra các huyện, thành phố

Các Sở, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước

2

Công tác xử lý sau thanh tra, các nội dung kiến nghị, kết luận thanh tra, các đơn vị được thanh tra nghiêm túc thực hiện, thu hồi tiền sai phạm về cho ngân sách nhà nước đạt 80% trở lên

Hoàn thành trong năm 2020

Các Sở, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước được thanh tra

Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến các nội dung kiến nghị, kết luận thanh tra

II

CÔNG TÁC THỰC HÀNH TIẾT KIỆM, CHỐNG LÃNG PHÍ

 

 

 

1

Xây dựng chương trình thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh

Quý I/2020

Sở Tài chính

Các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố

2

Xây dựng chương trình thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2019 của các Sở, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước

Tháng 4/2019

Các Sở, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước

 

3

Báo cáo kết quả thực hiện thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và kết quả thực hiện Chỉ thị 34-CT/TU ngày 27/4/2015 của Tỉnh ủy năm 2019

Tháng 01/2021

Các Sở, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước

 

4

Báo cáo đột xuất, theo yêu cầu về kết quả thực hiện thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và Chỉ thị 34-CT/TU ngày 27/4/2015 của Tỉnh ủy

Theo yêu cầu

Các Sở, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước

 

III

CHẤP HÀNH NGHIÊM CÁC KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ CỦA KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC

 

 

 

1

Kiểm toán đối với ngân sách địa phương năm 2010, 2013, 2015, 2016

Đối với các đơn vị, địa phương chưa thực hiện hoặc thực hiện chưa xong thì chậm nhất đến hết quý II/2020 phải thực hiện được trên 70% kết luận, kiến nghị của Kiểm toán Nhà nước, hết quý III/2020 thực hiện trên 90% kết luận, kiến nghị của Kiểm toán Nhà nước

Cơ quan, đơn vị, địa phương được kiểm toán

Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan

2

Kiểm toán lồng ghép các chuyên đề tại tỉnh Bắc Kạn

-

Kiểm toán Chương trình 30A và chính sách 167 năm 2012

-

Kiểm toán chuyên đề Chương trình mục tiêu quốc gia giáo dục - đào tạo năm 2013

-

Kiểm toán chuyên đề Chương trình mục tiêu quốc gia Việc làm và Dạy nghề năm 2012 - 2013

-

Kiểm toán chuyên đề Đánh giá hiệu quả hoạt động các doanh nghiệp Nhà nước do tỉnh quản lý năm 2013

-

Kiểm toán chuyên đề về Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2015

-

Kiểm toán hoạt động đánh giá nợ giá trị khối lượng xây dựng cơ bản các công trình đầu tư thuộc nguồn vốn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2013 - 2015

3

Kiểm toán ngân sách địa phương năm 2017, Chuyên đề Công tác mua sắm, quản lý, sử dụng thuốc, vật tư, trang thiết bị y tế và hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản Ngành Y tế giai đoạn 2015 - 2017 tại tỉnh Bắc Kạn

 

Phụ lục số 01

BIỂU CAM KẾT CHI THƯỜNG XUYÊN, CHI SỰ NGHIỆP CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU, CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA NĂM 2020 CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ CẤP TỈNH

(Kèm theo Quyết định số 345/QĐ-UBND ngày 05 tháng 3 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung

Dự toán năm 2020

Cam kết chi năm 2020

Tổng số

Dự toán giao đầu năm

Bổ sung trong năm

Tổng số

Quý I

Quý II

Quý III

Quý IV

A

B

1=2+3

2

3

4=5+6+7+8

5

6

7

8

1

Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn

29.707

29.411

296

29.707

6.190

8.414

7.597

7.507

1.1

Chi hoạt động bộ máy

14.704

14.704

 

14.704

3.675

3.675

3.676

3.677

 

Chi quản lý hành chính

13.219

13.219

 

13.219

3.304

3.304

3.305

3.306

 

Chi văn hóa thông tin

1.071

1.071

 

1.071

268

268

268

268

 

Chi sự nghiệp kinh tế

414

414

 

414

104

104

104

104

1.2

Chi thực hiện nhiệm vụ

15.003

14.707

296

15.003

2.514

4.739

3.920

3.829

-

Chi sự nghiệp kinh tế

160

160

 

160

25

55

55

25

 

Bảo dưỡng hệ thống điều hòa, cải tạo cảnh quan

160

160

 

160

25

55

55

25

-

Chi quản lý hành chính

13.866

13.570

296

13.866

2.245

4.440

3.621

3.560

+

Các hoạt động của Thường trực Ủy ban nhân dân tỉnh

1.592

1.592

 

1.592

398

398

398

398

+

Các nhiệm vụ của cơ quan tổng hợp, tiếp khách đoàn vào thăm và làm việc tại tỉnh

2.170

2.170

 

2.170

542

542

543

543

+

Chi phục vụ hoạt động Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh

2.363

2.363

 

2.363

200

750

643

770

+

Chi phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân tỉnh

4.533

4.533

 

4.533

400

1.270

1.526

1.337

+

Kinh phí tổ chức Kỷ niệm 120 năm thành lập tỉnh Bắc Kạn

296

 

296

296

 

296

 

 

+

Chi các nhiệm vụ khác

2.912

2.912

 

2.912

705

1.184

511

512

-

Chi sự nghiệp văn hóa thông tin

977

977

 

977

244

244

244

244

+

Chi hoạt động của Cổng Thông tin điện tử tỉnh Bắc Kạn, chi in ấn và phát hành Công báo

977

977

 

977

244

244

244

244

2

Sở Nội vụ

16.632

16.632

 

16.632

2.713

3.501

4.225

6.193

2.1

Chi hoạt động bộ máy

8.751

8.751

 

8.751

2.098

2.101

2.106

2.448

2.2

Chi thực hiện nhiệm vụ

7.881

7.881

 

7.881

615

1.400

2.120

3.746

-

Chi sự nghiệp văn hóa thông tin

108

108

 

108

0

35

10

63

-

Chi sự nghiệp giáo dục đào tạo - dạy nghề

200

200

 

200

0

0

100

100

-

Chi quản lý hành chính

7.573

7.573

 

7.573

615

1.365

2.010

3.583

-

Chi Dự án hoàn thiện, hiện đại hóa hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính và xây dựng cơ sở dữ liệu về địa giới hành chính tỉnh Bắc Kạn

2.200

2.200

 

2.200

 

 

 

2.200

-

Chi nhiệm vụ về công tác thi đua, khen thưởng

3.420

3.420

 

3.420

400

900

1.100

1.020

-

Chi các nhiệm vụ khác

1.953

1.953

 

1.953

215

465

910

363

3

Sở Kế hoạch và Đầu tư

6.218

6.218

 

18.118

1.305

13.505

1.608

1.700

3.1

Chi hoạt động bộ máy

5.243

5.243

 

17.143

1.100

13.250

1.353

1.440

3.2

Chi thực hiện nhiệm vụ

975

975

 

975

205

255

255

260

 

(Trong từng lĩnh vực chi tiết một số nhiệm vụ lớn)

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Chi sự nghiệp kinh tế

620

620

 

620

150

155

155

160

-

Chi quản lý hành chính

355

355

 

355

55

100

100

100

-

Chi khác ngân sách (nếu có)

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Sở Tài chính

14.362

14.362

 

14.362

2.050

4.660

4.000

3.652

4.1

Chi hoạt động bộ máy

10.152

10.152

 

10.152

2.000

2.000

2.500

3.652

4.2

Chi thực hiện nhiệm vụ

4.210

4.210

 

4.210

50

2.660

1.500

 

 

(Trong từng lĩnh vực chi tiết một số nhiệm vụ lớn)

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Chi sự nghiệp kinh tế

1.210

1.210

 

1.210

50

1.160

 

 

-

Chi quản lý hành chính

3.000

3.000

 

3.000

 

1.500

1.500

 

-

Chi khác ngân sách (nếu có)

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Sở Tư pháp

12.948

12.948

 

12.948

2.284

3.359

3.512

3.793

5.1

Chi hoạt động bộ máy

8.191

8.191

 

8.191

1.986

2.036

2.059

2.110

5.2

Chi thực hiện nhiệm vụ

4.757

4.757

 

4.757

298

1.323

1.453

1.683

 

(Trong từng lĩnh vực chi tiết một số nhiệm vụ lớn)

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Chi sự nghiệp kinh tế

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Chi quản lý hành chính

4.757

4.757

 

4.757

298

1.323

1.453

1.683

-

Chi khác ngân sách (nếu có)

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Sở Giao thông - Vận tải

61.725

61.725

 

61.725

8.067

6.341

15.480

31.837

6.1

Chi hoạt động bộ máy

6.522

6.522

 

6.522

1.500

1.500

1.500

2.022

6.2

Chi thực hiện nhiệm vụ

55.203

55.203

 

55.203

6.567

4.841

13.980

29.815

-

Chi sự nghiệp kinh tế

53.788

53.788

 

53.788

6.337

4.495

13.500

29.456

 

Bảo dưỡng thường xuyên các tuyến đường tỉnh lộ và đối ứng cho dự án LRAMP

23.605

23.605

 

23.605

3.000

3.000

5.000

12.605

 

Công tác quản lý, bảo trì tuyến đường thủy nội địa địa phương Sông Năng - Hồ Ba Bể

1.300

1.300

 

1.300

300

300

300

400

 

Kinh phí quản lý, bảo trì đường bộ địa phương Trung ương bổ sung có mục tiêu năm 2020

28.533

28.533

 

28.533

3.037

1.130

8.130

16.236

 

Chi các nhiệm vụ khác

350

350

 

350

 

65

70

215

-

Chi quản lý hành chính

784

784

 

784

80

186

320

198

-

Chi an ninh và trật tự an toàn xã hội

631

631

 

631

150

160

160

161

7

Sở Xây dựng

7.335

7.335

 

7.335

1.112

1.385

2.296

2.543

7.1

Chi hoạt động bộ máy

5.102

5.102

 

5.102

1.100

1.200

1.300

1.502

7.2

Chi thực hiện nhiệm vụ

2.234

2.234

 

2.234

12

185

996

1.041

 

(Trong từng lĩnh vực chi tiết một số nhiệm vụ lớn)

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Chi sự nghiệp kinh tế

1.815

1.815

 

1.815

 

154

900

761

-

Chi quản lý hành chính

419

419

 

419

12

31

96

280

-

Chi khác ngân sách (nếu có)

 

 

 

 

 

 

 

 

8

Sở Công Thương

7.388

7.388

 

7.388

1.359

1.984

1.645

2.400

8.1

Chi hoạt động bộ máy

5.570

5.570

 

5.570

1.210

1.330

1.330

1.700

8.2

Chi thực hiện nhiệm vụ

1.818

1.818

 

1.818

149

654

315

700

 

(Trong từng lĩnh vực chi tiết một số nhiệm vụ lớn)

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Chi sự nghiệp kinh tế

1.165

1.165

 

1.165

 

526

102

537

-

Chi quản lý hành chính

653

653

 

653

149

128

213

163

-

Chi khác ngân sách (nếu có)

 

 

 

 

 

 

 

 

9

Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch

33.966

33.966

 

33.966

6.110

10.644

8.295

8.917

9.1

Chi thường xuyên

33.333

33.333

 

33.333

6.110

10.634

7.672

8.917

9.1.1

Chi hoạt động bộ máy

18.078

18.078

 

18.078

4.488

4.670

4.502

4.418

9.1.2

Chi thực hiện nhiệm vụ

15.255

15.255

 

15.255

1.622

5.964

3.170

4.499

-

Chi sự nghiệp văn hóa thông tin

8.647

8.647

 

8.647

769

3.601

1.736

2.541

 

Hoạt động văn hóa - tuyên truyền - triển lãm

1.647

1.647

 

1.647

315

541

445

346

 

Biểu diễn nghệ thuật phục vụ dân dân

2.108

2.108

 

2.108

136

500

650

822

 

Tổ chức Lễ kỷ niệm 120 năm Ngày thành lập tỉnh Bắc Kạn (11/4/1900 - 11/4/2020)

1.800

1.800

 

1.800

 

1.800

 

 

 

Hoạt động bảo tồn - bảo tàng

831

831

 

831

13

75

141

602

 

Hoạt động điện ảnh

927

927

 

927

190

267

260

210

 

Hoạt động Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” và thực hiện hương ước quy ước

183

183

 

183

 

97

42

44

 

Phục vụ tổ chức Đại hội Đảng bộ cấp tỉnh

400

400

 

400

 

 

 

400

 

Các hoạt động thư viện tỉnh

484

484

 

484

15

176

198

95

 

Hoạt động khác về văn hóa thể thao và du lịch

267

267

 

267

100

145

0

22

-

Chi sự nghiệp thể dục thể thao

4.213

4.213

 

4.213

747

1.537

1.067

862

 

Tuyển chọn và đào tạo vận động viên năng khiếu (Bắn cung, Bắn nỏ, Điền kinh, Võ Taekwondo, Võ Boxing)

2.147

2.147

 

2.147

536

537

537

537

 

Tổ chức giải thể thao cấp tỉnh và tham gia thi đấu giải thể thao khu vực, toàn quốc

1.161

1.161

 

1.161

211

490

280

180

 

Chi các nhiệm vụ khác

905

905

 

905

 

510

250

145

-

Chi y tế dân số và gia đình

288

288

 

288

54

39

77

118

 

Các hoạt động tuyên truyền về công tác gia đình và phòng, chống bạo lực gia đình

288

288

 

288

54

39

77

118

-

Chi sự nghiệp kinh tế

1.917

1.917

 

1.917

39

670

247

961

 

Thực hiện Đề án Ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ du lịch thông minh tỉnh Bắc Kạn

600

600

 

600

 

 

 

600

 

Tham gia Chương trình du lịch “Qua những miền di sản Việt Bắc”

264

264

 

264

 

 

 

264

 

Xây dựng Đề án “Du lịch nông thôn gắn với xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2020 -2025”

138

138

 

138

 

69

69

 

 

Các hoạt động phát triển du lịch

915

915

 

915

39

601

178

97

-

Chi quản lý hành chính

190

190

 

190

13

117

43

17

9.2

Chi sự nghiệp Chương trình mục tiêu quốc gia, Chương trình mục tiêu

633

633

 

633

 

10

623

 

 

Chương trình mục tiêu

633

633

 

633

 

10

623

 

 

Chi sự nghiệp chương trình mục tiêu phát triển văn hóa và phòng, chống tội phạm, ma túy

633

633

 

633

 

10

623

 

10

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

26.708

26.700

8

26.708

4.644

7.136

8.267

6.661

10.1

Chi thường xuyên

19.842

19.834

8

19.842

4.568

5.072

5.328

4.874

10.1.1

Chi hoạt động bộ máy

13.977

13.977

 

13.977

3.429

3.413

3.498

3.637

10.1.2

Chi thực hiện nhiệm vụ

5.865

5.857

8

5.865

1.139

1.659

1.830

1.237

-

Chi quản lý hành chính

1.945

1.937

8

1.945

305

564

784

292

 

Chi công tác bảo trợ xã hội, công tác bình đẳng giới và sự tiến bộ của phụ nữ

480

480

 

480

216

82

82

100

 

Chi công tác người có công với cách mạng

395

387

8

395

47

154

194

 

 

Chi công tác chăm sóc bảo vệ trẻ em

523

523

 

523

12

135

254

122

 

Chi các nhiệm vụ khác

547

547

 

547

30

193

254

70

-

Chi đảm bảo xã hội

3.710

3.710

 

3.710

826

993

946

945

 

Chi cai nghiện ma túy

1.607

1.607

 

1.607

400

400

400

407

 

Chi nuôi dưỡng đối tượng xã hội

1.392

1.392

 

1.392

348

348

348

348

 

Chi đưa người có công điều dưỡng tập trung đi thăm quan

711

711

 

711

78

245

198

190

-

Chi sự nghiệp kinh tế

210

210

 

210

8

102

100

 

 

Tư vấn giới thiệu việc làm; thu thập tổng hợp lưu trữ thông tin thị trường lao động

210

210

 

210

8

102

100

 

10.2

Chi sự nghiệp Chương trình mục tiêu quốc gia, Chương trình mục tiêu

6.866

6.866

 

6.866

76

2.064

2.939

1.787

10.2.1

Chương trình mục tiêu quốc gia

758

758

 

758

20

250

250

238

-

Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo

758

758

 

758

20

250

250

238

 

Truyền thông về giảm nghèo và giảm nghèo về thông tin

248

248

 

248

 

100

100

48

 

Nâng cao năng lực và đánh giá, giám sát thực hiện chương trình

510

510

 

510

20

150

150

190

10.2.2

Chương trình mục tiêu

6.108

6.108

 

6.108

56

1.814

2.689

1.549

-

Chương trình mục tiêu đảm bảo trật tự an toàn giao thông, phòng, chống cháy nổ, phòng, chống tội phạm và ma túy (kinh phí phòng, chống ma túy)

30

30

 

30

 

 

 

30

-

Chương trình mục tiêu giáo dục nghề nghiệp, việc làm và an toàn lao động

1.573

1.573

 

1.573

56

514

689

314

 

Dự án Tăng cường an toàn lao động, vệ sinh lao động

713

713

 

713

 

313

350

50

 

Dự án Phát triển thị trường lao động và việc làm

860

860

 

860

56

201

339

264

-

Chương trình mục tiêu phát triển hệ thống trợ giúp xã hội

4.505

4.505

 

4.505

 

1.300

2.000

1.205

 

Dự án Phát triển hệ thống trợ giúp xã hội đối với các đối tượng yếu thế

200

200

 

200

 

200

 

 

 

Dự án Phát triển hệ thống bảo vệ trẻ em

1.989

1.989

 

1.989

 

500

1.000

489

 

Dự án Hỗ trợ thực hiện các mục tiêu quốc gia về bình đẳng giới

616

616

 

616

 

100

200

316

 

Dự án Phát triển hệ thống dịch vụ hỗ trợ người cai nghiện ma túy, mại dâm và nạn nhân bị buôn bán

1.700

1.700

 

1.700

 

500

800

400

11

Sở Khoa học - Công nghệ

18.085

18.085

 

18.085

3.187

6.324

4.626

3.947

11.1

Chi hoạt động bộ máy

6.161

6.161

 

6.161

1.540

1.540

1.540

1.540

11.2

Chi thực hiện nhiệm vụ

11.924

11.924

 

11.924

1.647

4.784

3.086

2.407

-

Chi quản lý hành chính

1.151

1.151

 

1.151

10

486

655

 

 

Kinh phí xây dựng ISO xã, phường, thị trấn

1.125

1.125

 

1.125

 

470

655

 

 

Chi các nhiệm vụ khác

26

26

 

26

10

16

 

 

-

Chi sự nghiệp khoa học công nghệ

10.773

10.773

 

10.773

1.637

4.298

2.431

2.407

 

Chi đề tài dự án

9.522

9.522

 

9.522

1.500

4.000

2.000

2.022

 

Chi các nhiệm vụ khác

1.251

1.251

 

1.251

137

298

431

385

12

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

72.985

72.985

 

72.985

12.489

15.488

18.996

26.012

12.1

Chi thường xuyên

71.983

71.983

 

71.983

12.474

15.453

18.928

25.128

12.1.1

Chi hoạt động bộ máy

53.476

53.476

 

53.476

11.827

12.330

13.047

16.271

 

Chi quản lý hành chính

40.712

40.712

 

40.712

9.390

9.568

9.912

11.841

 

Chi sự nghiệp kinh tế

12.764

12.764

 

12.764

2.437

2.762

3.135

4.430

12.1.2

Chi thực hiện nhiệm vụ

18.507

18.507

 

18.507

647

3.122

5.881

8.857

 

(Trong từng lĩnh vực chi tiết một số nhiệm vụ lớn)

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Chi sự nghiệp kinh tế

17.405

17.405

 

17.405

490

2.684

5.512

8.719

+

Trực chỉ đạo phòng cháy, chữa cháy rừng 06 tháng mùa khô

2.500

2.500

 

2.500

 

1.800

 

700

+

Chi thực hiện nhiệm vụ: Quản lý bảo vệ rừng đặc dụng theo Quyết định 24 và Thông tư 100

3.381

3.381

 

3.381

 

 

 

3.381

+

Kinh phí thực hiện Ngị định 35/2015/NĐ-CP năm 2020

4.689

4.689

 

4.689

 

 

2.243

2.446

 

Chi các nhiệm vụ khác

6.835

6.835

 

6.835

490

884

3.269

2.192

-

Chi quản lý hành chính

962

962

 

962

157

382

285

138

+

Các nhiệm vụ đặc thù

440

440

 

440

80

110

120

130

+

Kinh phí chỉnh lý, lưu trữ tài liệu

275

275

 

275

 

135

140

 

+

Chi các nhiệm vụ khác

247

247

 

247

77

137

25

8

-

Chi sự nghiệp môi trường

140

140

 

140

 

56

84

 

+

Tuyên truyền công tác bảo vệ môi trường trong nông nghiệp

44

44

 

44

 

 

44

 

+

Xây dựng bể chứa vỏ bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng

96

96

 

96

 

56

40

 

12.2

Chi sự nghiệp Chương trình mục tiêu quốc gia, Chương trình mục tiêu

1.002

1.002

 

1.002

15

35

68

884

12.2.1

Chương trình mục tiêu quốc gia

50

50

 

50

 

20

15

15

 

Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo

50

50

 

50

 

20

15

15

 

Nâng cao năng lực, giám sát, đánh giá Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững

50

50

 

50

 

20

15

15

12.2.2

Chương trình mục tiêu

952

952

 

952

15

15

53

869

 

“Dự án 4: An toàn thực phẩm” thuộc Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số giai đoạn 2016 - 2020 năm 2020

312

312

 

312

15

15

53

229

 

Chương trình mục tiêu tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp và phòng, chống giảm nhẹ thiên tai, ổn định đời sống dân cư

640

640

 

640

 

 

 

640

13

Sở Tài nguyên và Môi trường

33.189

33.189

 

33.189

4.686

8.936

4.216

15.352

13.1

Chi thường xuyên

32.889

32.889

 

32.889

4.686

8.936

4.216

15.052

13.1.1

Chi hoạt động bộ máy

10.922

10.922

 

10.922

2.409

2.469

2.489

3.555

13.1.2

Chi thực hiện nhiệm vụ

21.967

21.967

 

21.967

2.277

6.467

1.727

11.497

 

Chi sự nghiệp kinh tế

17.614

17.614

 

17.614

2.043

4.320

1.010

10.240

 

Điều tra, đánh giá đất đai trên địa bàn tỉnh

1.500

1.500

 

1.500

1.500

 

 

 

 

Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai huyện Ba Bể

4.000

4.000

 

4.000

 

123

 

3.877

 

Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai huyện Pác Nặm

2.000

2.000

 

2.000

 

80

 

1.920

 

Lập khoanh định khu vực cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn

1.760

1.760

 

1.760

 

100

 

1.660

 

Lập Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 và kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu (2021 - 2025) tỉnh Bắc Kạn

1.500

1.500

 

1.500

 

 

 

1.500

 

Đăng ký đất đai cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất

1.100

1.100

 

1.100

240

265

295

300

 

Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai thành phố Bắc Kạn

2.110

2.110

 

2.110

 

2.110

 

 

 

Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai huyện Na Rì (hạng mục: Mua sắm thiết bị vận hành cơ sở dữ liệu đất đai)

700

700

 

700

 

700

 

 

 

Đánh giá hiện trạng khai thác sử dụng tài nguyên nước dưới đất

880

880

 

880

 

100

 

780

 

Chi các nhiệm vụ khác

2.064

2.064

 

2.064

303

842

715

203

 

Chi sự nghiệp môi trường

4.033

4.033

 

4.033

183

2.026

617

1.207

 

Khắc phục ô nhiễm môi trường do tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại thôn Bản Vén, xã Đôn Phong, huyện Bạch Thông

1.513

1.513

 

1.513

100

1.413

 

 

 

Quan trắc môi trường tỉnh năm 2020

1.000

1.000

 

1.000

80

350

165

405

 

Kiểm tra, kiểm soát ô nhiễm môi trường và kiểm tra, xác nhận công trình bảo vệ môi trường

550

550

 

550

 

20

40

490

 

Xây dựng báo cáo hiện trạng môi trường giai đoạn 2016 - 2020

500

500

 

500

3

240

257

 

 

Chi các nhiệm vụ khác

470

470

 

470

 

3

155

312

 

Chi quản lý hành chính

320

320

 

320

50

120

100

50

 

Sửa chữa và bảo dưỡng nâng cấp hệ thống máy móc thiết bị, phương tiện làm việc phục vụ công tác thường xuyên của Sở

200

200

 

200

50

50

50

50

 

Xây dựng ấn phẩm Ngành Tài nguyên và Môi trường

50

50

 

50

 

 

50

 

 

Đại hội Đảng bộ Sở Tài nguyên và Môi trường

70

70

 

70

 

70

 

 

13.2

Chi sự nghiệp Chương trình mục tiêu quốc gia, Chương trình mục tiêu

300

300

 

300

 

 

 

300

13.2.1

Chương trình mục tiêu

300

300

 

300

 

 

 

300

 

Chương trình mục tiêu Ứng phó biến đổi khí hậu tăng trưởng xanh

300

300

 

300

 

 

 

300

14

Sở Y tế

196.418

188.898

7.520

196.418

50.767

57.100

46.017

42.534

14.1

Chi thường xuyên

189.275

181.755

7.520

189.275

50.767

55.646

43.185

39.677

14.1.1

Chi hoạt động bộ máy

158.406

158.406

 

158.406

45.305

44.918

36.366

31.817

 

Chi quản lý hành chính

8.465

8.465

 

8.465

2.116

2.116

2.116

2.117

 

Chi sự nghiệp y tế

149.941

149.941

 

149.941

43.189

42.802

34.250

29.700

14.1.2

Chi thực hiện nhiệm vụ

30.869

23.349

7.520

30.869

5.462

10.728

6.819

7.860

-

Chi quản lý hành chính

111

111

 

111

 

 

111

 

-

Chi sự nghiệp giáo dục đào tạo và dạy nghề

1.508

1.508

 

1.508

389

 

410

710

+

Bệnh viện Đa khoa

1.393

1.393

 

1.393

389

 

352

652

 

Đào tạo lại cán bộ y tế và y tế thôn bản

704

704

 

704

 

 

352

352

 

Đào tạo ca kíp

300

300

 

300

 

 

 

300

 

Đào tạo sau đại học

389

389

 

389

389

 

 

 

+

Trung tâm Kiểm soát bệnh tật

115

115

 

115

 

 

58

58

 

Đào tạo lại cán bộ y tế

115

115

 

115

 

 

58

58

-

Chi sự nghiệp y tế

29.250

21.730

7.520

29.250

5.073

10.728

6.299

7.151

 

Chi phụ cấp cho đội ngũ y tế thôn bản

10.206

10.206

 

10.206

2.530

2.530

2.574

2.571

 

Kinh phí triển khai Đề án Ứng dụng công nghệ thông tin trong hồ sơ quản lý sức khỏe khám chữa bệnh

1.596

1.596

 

1.596

 

532

532

532

 

Kinh phí thực hiện Đề án HIV/AIDS

1.350

1.350

 

1.350

 

450

450

450

 

Sửa chữa và bảo dưỡng thiết bị y tế, tài sản khác

1.000

1.000

 

1.000

 

 

900

100

 

Kinh phí mua mẫu, hóa chất, dung môi, hóa chất và trang thiết bị của kiểm nghiệm

1.035

1.035

 

1.035

 

 

 

1.035

 

Kinh phí thực hiện các chương trình địa phương và người cao tuổi

1.900

1.900

 

1.900

 

633

633

633

 

Kinh phí phòng chống dịch Covid-19

7.000

 

7.000

7.000

2.000

5.000

 

 

 

Quỹ thi đua khen thưởng ngành

1.070

1.070

 

1.070

 

1.070

 

 

 

Kinh phí tinh giản biên chế

520

 

520

520

520

 

 

 

 

Chi các nhiệm vụ khác

3.573

3.573

 

3.573

22

512

1.209

1.829

14.2

Chi sự nghiệp Chương trình mục tiêu quốc gia, Chương trình mục tiêu

7.143

7.143

 

7.143

 

1.454

2.832

2.857

 

Chương trình mục tiêu

7.143

7.143

 

7.143

 

1.454

2.832

2.857

 

Chương trình mục tiêu y tế - dân số năm 2020

7.118

7.118

 

7.118

 

1.429

2.832

2.857

 

Chương trình mục tiêu đảm bảo trật tự an toàn giao thông, phòng cháy, chữa cháy, phòng, chống tội phạm và ma túy

25

25

 

25

 

25

 

 

15

Sở Giáo dục và Đào tạo

259.130

258.703

427

259.130

41.284

53.636

64.411

99.799

15.1

Chi thường xuyên

219.120

218.693

427

219.120

41.284

53.626

54.411

69.799

 

Chi hoạt động bộ máy

145.748

145.748

 

145.748

30.491

32.308

38.352

44.597

 

Quản lý hành chính

6.996

6.996

 

6.996

1.500

1.800

1.800

1.896

 

Sự nghiệp giáo dục và đào tạo

138.752

138.752

 

138.752

28.991

30.508

36.552

42.701

 

Chi thực hiện nhiệm vụ

73.372

72.945

427

73.372

10.793

21.318

16.059

25.202

-

Chi quản lý hành chính

930

930

 

930

50

335

75

470

-

Chi sự nghiệp giáo dục và đào tạo

72.442

72.015

427

72.442

10.743

20.983

15.984

24.732

 

Kinh phí cấp bù miễn giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập

2.611

2.611

 

2.611

28

1.098

228

1.257

 

Chế độ đối với trường Phổ thông dân tộc nội trú

37.904

37.904

 

37.904

7.417

8.157

11.479

10.851

 

Kinh phí hỗ trợ học sinh theo Nghị định 116/2016/NĐ-CP

16.919

16.919

 

16.919

438

9.082

10

7.389

 

Kinh phí thực hiện chế độ chính sách đối với người khuyết tật

1.256

1.256

 

1.256

143

486

69

559

 

Kinh phí hỗ trợ chuyên môn trường chuyên

1.020

1.020

 

1.020

 

35

250

735

 

Kinh phí tổ chức Hội khỏe Phù Đổng

2.210

2.210

 

2.210

1.510

400

300

 

 

Kinh phí thi Trung học phổ thông quốc gia năm 2020

1.560

1.560

 

1.560

0

400

1.160

 

 

Đề án đổi mới Chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông

1.397

1.397

 

1.397

120

100

800

377

 

Kinh phí sửa chữa, cải tạo nâng cấp trụ sở các đơn vị trực thuộc

2.321

2.321

 

2.321

 

 

 

2.321

 

Kinh phí tinh giảm biên chế

427

 

427

427

427

 

 

 

 

Chi các nhiệm vụ khác

4.817

4.817

 

4.817

660

1.225

1.688

1.244

15.2

Chi sự nghiệp Chương trình mục tiêu quốc gia, Chương trình mục tiêu

40.010

40.010

 

40.010

 

10

10.000

30.000

 

Chương trình mục tiêu

40.010

40.010

 

40.010

 

10

10.000

30.000

 

Chương trình mục tiêu giáo dục miền núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng khó khăn

40.000

40.000

 

40.000

 

 

10.000

30.000

 

Chương trình mục tiêu phòng, chống ma túy

10

10

 

10

 

10

 

 

16

Sở Thông tin và Truyền thông

20.550

20.550

 

20.550

1.158

3.378

6.115

9.899

16.1

Chi thường xuyên

17.730

17.730

 

17.730

1.158

3.378

5.625

7.569

 

Chi hoạt động bộ máy

5.336

5.336

 

5.336

1.050

1.200

1.338

1.748

 

Chi quản lý hành chính

3.548

3.548

 

3.548

700

800

900

1.148

 

Chi sự nghiệp kinh tế

1.788

1.788

 

1.788

350

400

438

600

 

Chi thực hiện nhiệm vụ

12.394

12.394

 

12.394

108

2.178

4.287

5.821

 

Chi sự nghiệp kinh tế

8.549

8.549

 

8.549

62

1.603

2.430

4.454

 

Kinh phí thuê dịch vụ công nghệ thông tin để triển khai nhiệm vụ hệ thống thông tin báo cáo cấp tỉnh

800

800

 

800

 

 

 

800

 

Kế hoạch thuê dịch vụ công nghệ thông tin phần mềm quản lý thông tin cán bộ, công chức, viên chức và lao động hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ

1.000

1.000

 

1.000

 

100

900

 

 

Nâng cấp phần mềm quản lý văn bản và hồ sơ công việc

1.517

1.517

 

1.517

 

 

100

1.417

 

Nâng cấp Cổng Dịch vụ công trực tuyến

1.000

1.000

 

1.000

 

 

200

800

 

Xây dựng module kết nối LGSP

1.000

1.000

 

1.000

 

 

 

1.000

 

Thuê dịch vụ wifi công cộng, thực hiện Quy hoạch kỹ thuật hạ tầng viễn thông thụ động tỉnh Bắc Kạn

917

917

 

917

 

906

 

11

 

Kế hoạch thuê dịch vụ công nghệ thông tin phần mềm một cửa, một cửa liên thông và dịch vụ công mức độ cao

731

731

 

731

 

350

 

381

 

Kế hoạch thuê dịch vụ công nghệ thông tin giám sát an toàn thông tin hệ thống phần mềm dùng chung phục vụ chính quyền điện tử tỉnh Bắc Kạn

645

645

 

645

 

 

600

45

 

Chi các nhiệm vụ khác

939

939

 

939

62

247

630

 

-

Chi quản lý hành chính

260

260

 

260

0

190

36

34

 

Chi sự nghiệp văn hóa thông tin

3.585

3.585

 

3.585

46

385

1.821

1.334

 

Mua sắm giấy phép bảo hành và dịch vụ kỹ thuật các thiết bị mạng, bảo mật và lưu trữ của Trung tâm Tích hợp dữ liệu

1.200

1.200

 

1.200

 

 

1.200

 

 

Kinh phí phục vụ Đại hội Đảng bộ tỉnh

300

300

 

300

 

 

 

300

 

Triển khai chuyển đổi IPv6 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn theo Kế hoạch hành động quốc gia về IPv6

250

250

 

250

 

 

 

250

 

Chi các nhiệm vụ khác

1.835

1.835

 

1.835

46

385

621

784

16.2

Chi sự nghiệp Chương trình mục tiêu quốc gia, Chương trình mục tiêu

2.820

2.820

 

2.820

 

 

490

2.330

 

Chương trình mục tiêu quốc gia

1.510

1.510

 

1.510

 

 

490

1.020

 

Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo

1.510

1.510

 

1.510

 

 

490

1.020

 

Truyền thông về giảm nghèo

1.490

1.490

 

1.490

 

 

490

1.000

 

Nâng cao năng lực giám sát đánh giá chương trình

20

20

 

20

 

 

 

20

 

Chương trình mục tiêu

1.310

1.310

 

1.310

 

 

 

1.310

 

Chương trình mục tiêu đảm bảo an toàn giao thông, phòng, chống cháy nổ phòng, chống tội phạm và ma túy (văn hóa thông tin)

10

10

 

10

 

 

 

10

 

Chương trình mục tiêu công nghệ thông tin (sự nghiệp kinh tế)

1.300

1.300

 

1.300

 

 

 

1.300

17

Thanh tra Nhà nước

5.960

5.960

 

5.960

1.400

1.480

1.584

1.496

17.1

Chi hoạt động bộ máy

5.346

5.346

 

5.346

1.300

1.300

1.300

1.446

17.2

Chi thực hiện nhiệm vụ

614

614

 

614

100

180

284

50

 

(Trong từng lĩnh vực chi tiết một số nhiệm vụ lớn)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chi sự nghiệp kinh tế

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chi quản lý hành chính

614

614

 

614

100

180

284

50

 

Chi khác ngân sách (nếu có)

 

 

 

 

 

 

 

 

18

Đài Phát thanh - Truyền hình

18.728

18.728

 

18.728

5.279

4.054

3.800

5.595

18.1

Chi hoạt động bộ máy

15.535

15.535

 

15.535

3.800

3.800

3.800

4.135

18.2

Chi thực hiện nhiệm vụ

3.193

3.193

 

3.193

1.479

254

 

1.460

-

Chi phát thanh, truyền hình, thông tấn

3.193

3.193

 

3.193

1.479

254

 

1.460

+

Thuê phát sóng kênh truyền hình BK lên vệ tinh

2.900

2.900

 

2.900

1.450

 

 

1.450

+

Một số nhiệm vụ khác

293

293

 

293

29

254

 

10

19

Ban Quản lý Vườn Quốc gia Ba Bể

15.480

15.333

147

15.480

1.782

2.192

3.298

8.208

19.1

Chi thường xuyên

13.169

13.022

147

13.169

1.782

2.177

3.253

5.957

19.1.1

Chi hoạt động bộ máy

8.330

8.330

 

8.330

1.345

1.512

1.463

4.010

 

Chi sự nghiệp môi trường

8.330

8.330

 

8.330

1.345

1.512

1.463

4.010

19.1.2

Chi thực hiện nhiệm vụ

4.839

4.692

147

4.839

437

665

1.790

1.947

-

Chi sự nghiệp kinh tế

4.657

4.657

 

4.657

290

665

1.755

1.947

+

Khắc phục sạt lở do mưa bão tuyến đường vòng quanh bờ hồ Vườn Quốc gia Ba Bể

160

160

 

160

 

160

 

 

+

Ngăn chặn chặt phá rừng trái phép, phòng cháy, chữa cháy rừng

660

660

 

660

220

 

 

440

+

Mua sắm trang phục kiểm lâm và công cụ hỗ trợ

132

132

 

132

 

 

 

132

+

Quản lý bảo vệ rừng đặc dụng

1.600

1.600

 

1.600

 

250

300

1.050

+

Hỗ trợ dân cư vùng lõi, vùng đệm theo Quyết định số 24/2012/QĐ-TTg

1.440

1.440

 

1.440

 

 

1.440

 

+

Bảo dưỡng tuyến đường theo Quyết định số 77/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh

466

466

 

466

 

230

 

236

+

Kinh phí sửa chữa lớn 02ô tô (HILUX 97A 00354 + PAJERO 97M 00036)

130

130

 

130

70

 

 

60

+

Tuyên truyền hội nghị, vệ sinh mặt hồ, các điểm du lịch Ban Quản lý Vườn Quốc gia Ba Bể

44

44

 

44

 

15

10

19

+

Chi đảm bảo hoạt động cho các lực lượng chức năng thực hiện nhiệm vụ xử lý vi phạm hành chính

25

25

 

25

 

10

5

10

-

Chi sự nghiệp môi trường

182

35

147

182

147

 

35

 

+

Chi tổ chức Đại hội Đảng

35

35

 

35

 

 

35

 

+

Chi trả chế độ theo Nghị định số 108/NĐ-CP

147

 

147

147

147

 

 

 

19.2

Chi sự nghiệp Chương trình mục tiêu quốc gia, Chương trình mục tiêu

2.311

2.311

 

2.311

 

15

45

2.251

19.2.1

Chương trình mục tiêu

2.311

2.311

 

2.311

 

15

45

2.251

 

Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển lâm nghiệp bền vững

2.311

2.311

 

2.311

 

15

45

2.251

20

Trường Cao đẳng Cộng đồng

10.059

10.059

 

10.059

2.609

2.473

2.523

2.453

20.1

Chi hoạt động bộ máy

8.409

8.409

 

8.409

2.197

2.060

2.111

2.041

20.2

Chi thực hiện nhiệm vụ

1.650

1.650

 

1.650

413

413

413

413

 

Chi sự nghiệp giáo dục đào tạo - dạy nghề

1.650

1.650

 

1.650

413

413

413

413

 

Chi tiền chính sách nội trú cho sinh viên và trợ cấp xã hội

1.650

1.650

 

1.650

413

413

413

413

21

Ban Dân tộc

10.559

10.559

 

10.559

720

3.144

3.475

3.220

21.1

Chi thường xuyên

6.222

6.222

 

6.222

720

1.644

1.975

1.883

21.1.1

Chi hoạt động bộ máy

2.396

2.396

 

2.396

400

450

650

896

21.1.2

Chi thực hiện nhiệm vụ

3.826

3.826

 

3.826

320

1.194

1.325

987

-

Chi sự nghiệp kinh tế

1.200

1.200

 

1.200

 

300

400

500

 

Công trình sửa chữa, cải tạo, nâng cấp trụ sở làm việc Ban Dân tộc tỉnh

1.200

1.200

 

1.200

 

300

400

500

-

Chi quản lý hành chính

2.626

2.626

 

2.626

320

894

925

487

 

Thực hiện các chính sách đối với người uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số

1.819

1.819

 

1.819

250

560

650

359

 

Chi các nhiệm vụ khác

807

807

 

807

70

334

275

128

21.2

Chi sự nghiệp Chương trình mục tiêu quốc gia, Chương trình mục tiêu

4.337

4.337

 

4.337

 

1.500

1.500

1.337

21.2.1

Chi sự nghiệp Chương trình mục tiêu quốc gia

4.337

4.337

 

4.337

 

1.500

1.500

1.337

-

Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo - Dự án 2: Chương trình 135

4.337

4.337

 

4.337

 

1.500

1.500

1.337

 

Tiểu Dự án 3: Nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ cơ sở các xã đặc biệt khó khăn, xã an toàn khu, các thôn, bản đặc biệt khó khăn (Mã nguồn NSNN: 12-100; Mã CTMT: 0023)

4.337

4.337

 

4.337

 

1.500

1.500

1.337

22

Ban Quản lý dự án các khu công nghiệp

2.963

2.963

 

2.963

805

730

715

713

22.1

Chi hoạt động bộ máy

2.901

2.901

 

2.901

793

703

702

703

22.2

Chi thực hiện nhiệm vụ

62

62

 

62

12

27

13

10

 

Chi quản lý hành chính

62

62

 

62

12

27

13

10

23

Ban An toàn giao thông

1.577

1.577

 

1.577

400

420

525

232

23.1

Chi hoạt động bộ máy

382

382

 

382

60

70

90

162

23.2

Chi thực hiện nhiệm vụ

1.195

1.195

 

1.195

340

350

435

70

 

Chi an ninh và trật tự an toàn xã hội

1.195

1.195

 

1.195

340

350

435

70

24

Trường Cao đẳng Nghề dân tộc nội trú

20.829

20.829

 

12.959

2.017

6.495

2.217

10.100

24.1

Chi thường xuyên

16.829

16.829

 

8.959

2.017

6.495

2.217

6.100

 

Chi hoạt động bộ máy

7.870

7.870

 

0

1.967

1.967

1.967

1.969

 

Chi thực hiện nhiệm vụ

8.959

8.959

 

8.959

50

4.528

250

4.131

 

Chi sự nghiệp giáo dục đào tạo - dạy nghề

8.959

8.959

 

8.959

50

4.528

250

4.131

 

Chi đối ứng dự án VIE/034 và nhiệm vụ khác

795

795

 

795

50

446

250

49

 

Thực hiện chính sách nội trú theo Quyết định số 53/QĐ-TTg và chính sách theo Nghị quyết số 02/NQ-HĐND

8.164

8.164

 

8.164

 

4.082

 

4.082

24.2

Chi sự nghiệp Chương trình mục tiêu quốc gia, Chương trình mục tiêu

4.000

4.000

-

4.000

-

-

-

4.000

24.2.1

Chương trình mục tiêu

4.000

4.000

-

4.000

-

-

-

4.000

 

Chương trình mục tiêu Giáo dục nghề nghiệp - Việc làm và An toàn lao động

4.000

4.000

 

4.000

 

 

 

4.000

25

Văn phòng Điều phối Xây dựng nông thôn mới và Giảm nghèo

2.684

2.684

 

2.647

430

740

654

823

25.1

Chi hoạt động bộ máy

1.681

1.681

 

1.681

320

400

480

481

25.2

Chi thực hiện nhiệm vụ

1.003

1.003

 

966

110

340

174

342

 

Chi quản lý hành chính

1.003

1.003

 

966

110

340

174

342

 

Kinh phí quản lý và triển khai thực hiện đề án OCOP

320

320

 

320

40

51

174

55

 

Kinh phí tư vấn đề án “Mỗi xã phường một sản phẩm”

477

477

 

440

 

273

 

167

 

Chi các nhiệm vụ khác

206

206

 

206

70

16

 

120

26

Văn phòng Tỉnh ủy

66.447

66.447

 

66.447

16.082

16.870

16.321

17.173

26.1

Chi thường xuyên

66.427

66.427

 

66.427

16.082

16.860

16.321

17.163

 

Chi hoạt động bộ máy

36.136

36.136

 

36.136

9.034

9.034

9.034

9.034

 

Chi thực hiện nhiệm vụ

30.291

30.291

 

30.291

7.048

7.826

7.287

8.129

 

(Trong từng lĩnh vực chi tiết một số nhiệm vụ lớn)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chi sự nghiệp kinh tế

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chi đảm bảo xã hội

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chi quản lý hành chính

18.995

18.995

 

18.995

4.230

4.938

4.538

5.289

 

Chi văn hóa thông tin

11.296

11.296

 

11.296

2.818

2.888

2.749

2.840

26.2

Chi sự nghiệp Chương trình mục tiêu quốc gia, Chương trình mục tiêu

20

20

 

20

 

10

 

10

 

Chương trình mục tiêu

20

20

 

20

 

10

 

10

 

Chương trình mục tiêu phòng, chống ma túy

20

20

 

20

 

10

 

10

27

Trường Chính trị

5.787

5.787

 

5.787

1.629

1.366

1.200

1.593

27.1

Chi hoạt động bộ máy

4.377

4.377

 

4.377

1.000

1.140

1.137

1.100

27.2

Chi thực hiện nhiệm vụ

1.410

1.410

 

1.410

629

226

63

493

-

Chi sự nghiệp giáo dục đào tạo - dạy nghề

1.410

1.410

 

1.410

629

226

63

493

 

Kinh phí đào tạo các lớp Cao cấp Lý luận chính trị, Trung cấp Lý luận chính trị - hành chính

922

922

 

922

606

5

5

307

 

Kinh phí hội thảo khoa học cấp tỉnh, nghiên cứu đề tài khoa học và một số nhiệm vụ khác

488

488

 

488

23

221

58

186

28

Tỉnh đoàn Bắc Kạn

4.427

4.427

 

4.427

830

1.329

1.123

1.145

28.1

Chi thường xuyên

4.417

4.417

 

4.417

830

1.319

1.123

1.145

 

Chi hoạt động bộ máy

3.547

3.547

 

3.547

730

880

910

1.027

 

Chi thực hiện nhiệm vụ

870

870

 

870

100

439

213

118

 

(Trong từng lĩnh vực chi tiết một số nhiệm vụ lớn)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chi quản lý hành chính

870

870

 

870

100

439

213

118

 

Chi khác ngân sách (nếu có)

 

 

 

 

 

 

 

 

28.2

Chi sự nghiệp Chương trình mục tiêu quốc gia, Chương trình mục tiêu

10

10

 

10

 

10

 

 

 

Chương trình mục tiêu

10

10

 

10

 

10

 

 

 

Chương trình mục tiêu phòng, chống ma túy

10

10

 

10

 

10

 

 

29

Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh

4.746

4.746

 

4.746

786

1.007

1.355

1.598

29.1

Chi thường xuyên

4.736

4.736

 

4.736

786

997

1.355

1.598

 

Chi hoạt động bộ máy

3.884

3.884

 

3.884

780

830

1.044

1.230

 

Chi thực hiện nhiệm vụ

852

852

 

852

6

167

311

368

 

(Trong từng lĩnh vực chi tiết một số nhiệm vụ lớn)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chi quản lý hành chính

852

852

 

852

6

167

311

368

 

Chi khác ngân sách (nếu có)

 

 

 

 

 

 

 

 

29.2

Chi sự nghiệp Chương trình mục tiêu quốc gia, Chương trình mục tiêu

10

10

 

10

 

10

 

 

 

Chương trình mục tiêu

10

10

 

10

 

10

 

 

 

Chương trình mục tiêu đảm bảo trật tự an toàn giao thông, phòng cháy, chữa cháy, phòng, chống tội phạm và ma túy

10

10

 

10

 

10

 

 

30

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh

5.154

5.154

 

5.154

963

1.402

1.380

1.409

30.1

Chi thường xuyên

5.119

5.119

 

5.119

953

1.377

1.380

1.409

 

Chi hoạt động bộ máy

3.236

3.236

 

3.236

709

809

809

909

 

Chi thực hiện nhiệm vụ

1.883

1.883

 

1.883

244

568

571

500

 

(Trong từng lĩnh vực chi tiết một số nhiệm vụ lớn)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chi sự nghiệp kinh tế

320

320

 

320

 

100

100

120

 

Chi quản lý hành chính

1.563

1.563

 

1.563

244

468

471

380

30.2

Chi sự nghiệp Chương trình mục tiêu quốc gia, Chương trình mục tiêu

35

35

 

35

10

25

 

 

 

Chương trình mục tiêu

35

35

 

35

10

25

 

 

 

Chương trình mục tiêu đảm bảo trật tự an toàn giao thông, phòng cháy, chữa cháy, phòng, chống tội phạm và ma túy

35

35

 

35

10

25

 

 

31

Hội Nông dân

4.475

4.475

 

4.475

875

1.069

1.206

1.325

31.1

Chi thường xuyên

4.465

4.465

 

4.465

875

1.059

1.206

1.325

 

Chi hoạt động bộ máy

3.808

3.808

 

3.808

809

900

950

1.149

 

Chi quản lý hành chính

3.808

3.808

 

3.808

809

900

950

1.149

 

Chi thực hiện nhiệm vụ

657

657

 

657

66

159

256

176

 

Chi quản lý hành chính

657

657

 

657

66

159

256

176

31.2

Chi sự nghiệp Chương trình mục tiêu quốc gia, Chương trình mục tiêu

10

10

 

10

 

10

 

 

 

Chương trình mục tiêu

10

10

 

10

 

10

 

 

 

Chương trình mục tiêu phòng, chống tội phạm

10

10

 

10

 

10

 

 

32

Hội Cựu chiến binh

2.354

2.354

 

2.354

400

785

553

616

32.1

Chi thường xuyên

2.344

2.344

 

2.344

400

785

543

616

 

Chi hoạt động bộ máy

1.956

1.956

 

1.956

400

489

489

578

 

Chi thực hiện nhiệm vụ

388

388

 

388

 

296

54

38

 

Chi quản lý hành chính

388

388

 

388

 

296

54

38

32.2

Chương trình mục tiêu quốc gia, Chương trình mục tiêu

10

10

 

10

 

 

10

 

 

Chương trình mục tiêu

10

10

 

10

 

 

10

 

 

Chương trình mục tiêu đảm bảo trật tự an toàn giao thông, phòng cháy, chữa cháy, phòng, chống tội phạm và ma túy

10

10

 

10

 

 

10

 

33

Hội Chữ thập đỏ

1.270

1.270

 

1.270

216

274

460

320

 

Chi hoạt động bộ máy

916

916

 

916

216

221

232

247

 

Chi thực hiện nhiệm vụ

354

354

 

354

 

53

228

73

 

Quản lý hành chính

354

354

 

354

 

53

228

73

 

Thực hiện công tác tuyên truyền hiến máu tình nguyện, hành trình đỏ năm 2020

130

130

 

130

 

 

80

50

 

Chi các nhiệm vụ khác

224

224

 

224

 

53

148

23

34

Hội Đông y

1.001

1.001

 

1.001

200

195

250

356

 

Chi hoạt động bộ máy

771

771

 

771

170

175

190

236

 

Chi thực hiện nhiệm vụ

230

230

 

230

30

20

60

120

 

(Trong từng lĩnh vực chi tiết một số nhiệm vụ lớn)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chi sự nghiệp kinh tế

160

160

 

160

10

20

30

100

 

Chi quản lý hành chính

70

70

 

70

20

 

30

20

 

Chi khác ngân sách (nếu có)

 

 

 

 

 

 

 

 

35

Liên minh Hợp tác xã

1.835

1.835

 

1.835

375

474

442

544

 

Chi hoạt động bộ máy

1.364

1.364

 

1.364

321

325

335

383

 

Chi thực hiện nhiệm vụ

471

471

 

471

54

149

107

161

 

(Trong từng lĩnh vực chi tiết một số nhiệm vụ lớn)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chi quản lý hành chính

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chi khác ngân sách (nếu có)

 

 

 

 

 

 

 

 

36

Hội Văn học Nghệ thuật

2.350

2.350

 

2.350

462

538

667

683

36.1

Chi thường xuyên

1.880

1.880

 

1.880

439

395

409

637

 

Chi hoạt động bộ máy

912

912

 

912

210

210

220

272

 

Chi thực hiện nhiệm vụ

968

968

 

968

229

185

189

365

 

Chi quản lý hành chính

968

968

 

968

229

185

189

365

 

Xuất bản Tạp chí Văn nghệ Ba Bể và một số nhiệm vụ khác

968

968

 

968

229

185

189

365

36.2

Chi sự nghiệp Chương trình mục tiêu quốc gia, Chương trình mục tiêu

470

470

 

470

23

143

258

46

 

Chương trình mục tiêu

470

470

 

470

23

143

258

46

 

Đầu tư sáng tạo và hỗ trợ công bố tác phẩm văn học nghệ thuật

470

470

 

470

23

143

258

46

37

Hội Nhà báo

1.264

1.264

 

1.264

150

597

214

303

37.1

Chi hoạt động bộ máy

446

446

 

446

100

100

116

130

 

Chi quản lý hành chính

446

446

 

446

100

100

116

130

37.2

Chi thực hiện nhiệm vụ

818

818

 

818

50

497

98

173

 

Chi quản lý hành chính

818

818

 

818

50

497

98

173

38

Hội Luật gia

363

363

 

363

70

118

103

73

 

Chi hoạt động bộ máy

279

279

 

279

70

71

70

68

 

Chi thực hiện nhiệm vụ

84

84

 

84

 

47

33

5

 

(Trong từng lĩnh vực chi tiết một số nhiệm vụ lớn)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chi sự nghiệp khoa học công nghệ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chi quản lý hành chính

84

84

 

84

 

47

33

5

 

Chi khác ngân sách (nếu có)

 

 

 

 

 

 

 

 

39

Hội Khuyến học

530

530

 

530

117

127

147

139

39.1

Chi hoạt động bộ máy

327

327

 

327

82

80

80

85

39.2

Chi thực hiện nhiệm vụ

203

203

 

203

35

47

67

54

 

Chi quản lý hành chính

203

203

 

203

35

47

67

54

40

Hội Cựu Thanh niên xung phong tỉnh

505

505

 

505

87

96

101

221

 

Chi hoạt động bộ máy

290

290

 

290

70

70

75

75

 

Chi thực hiện nhiệm vụ

215

215

 

215

17

26

26

146

 

(Trong từng lĩnh vực chi tiết một số nhiệm vụ lớn)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chi sự nghiệp khoa học công nghệ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chi quản lý hành chính

215

215

 

215

17

26

26

146

 

Chi khác ngân sách (nếu có)

 

 

 

 

 

 

 

 

41

Hội Bảo trợ người tàn tật và trẻ em mồ côi

434

434

 

434

85

87

150

112

 

Chi hoạt động bộ máy

356

356

 

356

85

87

90

94

 

Chi thực hiện nhiệm vụ

78

78

 

78

 

 

60

18

 

(Trong từng lĩnh vực chi tiết một số nhiệm vụ lớn)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chi sự nghiệp khoa học công nghệ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chi quản lý hành chính

78

78

 

78

 

 

60

18

 

Chi khác ngân sách (nếu có)

 

 

 

 

 

 

 

 

42

Hội Nạn nhân chất độc da cam

562

562

 

562

64

88

314

95

 

Chi hoạt động bộ máy

265

265

 

265

62

65

65

73

 

Chi thực hiện nhiệm vụ

297

297

 

297

2

23

249

22

 

(Trong từng lĩnh vực chi tiết một số nhiệm vụ lớn)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chi sự nghiệp khoa học công nghệ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chi quản lý hành chính

297

297

 

297

2

23

249

22

 

Chi khác ngân sách (nếu có)

 

 

 

 

 

 

 

 

43

Hội Người cao tuổi

330

330

 

330

60

81

65

124

43.1

Chi thường xuyên

320

320

 

320

60

71

65

124

 

Chi hoạt động bộ máy

265

265

 

265

60

68

65

72

 

Chi quản lý hành chính

265

265

 

265

60

68

65

72

 

Chi thực hiện nhiệm vụ

55

55

 

55

 

3

 

52

 

Chi quản lý hành chính

55

55

 

55

 

3

 

52

43.2

Chi sự nghiệp Chương trình mục tiêu quốc gia, Chương trình mục tiêu

10

10

 

10

 

10

 

 

 

Chương trình mục tiêu

10

10

 

10

 

10

 

 

 

Chương trình mục tiêu đảm bảo trật tự an toán giao thông, phòng cháy, chữa cháy, phòng, chống tội phạm ma túy

10

10

 

10

 

10

 

 

44

Liên hiệp hội Khoa học

546

546

 

546

73

104

219

150

44.1

Chi hoạt động bộ máy

293

293

 

293

63

68

73

89

44.2

Chi thực hiện nhiệm vụ

253

253

 

253

10

36

146

61

-

Chi quản lý hành chính

44

44

 

44

 

 

22

22

-

Chi sự nghiệp khoa học công nghệ

209

209

 

209

10

36

124

39

45

Công An tỉnh

15.963

15.943

23

15.963

578

2.245

7.346

5.794

45.1

Chi thường xuyên

14.863

14.843

23

14.863

290

1.935

7.170

5.468

45.2

Chi chương trình mục tiêu

1.100

1.100

 

1.100

288

310

176

326

-

Kinh phí phòng, chống tội phạm

400

400

 

400

100

100

90

110

-

Kinh phí phòng, chống ma túy

700

700

 

700

188

210

86

216

46

Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh

39.146

38.256

890

39.146

10.109

9.408

13.525

6.104

46.1

Chi thực hiện nhiệm vụ

39.146

38.256

890

39.146

10.109

9.408

13.525

6.104

-

Chi quốc phòng (trong đó một số nhiệm vụ lớn như)

 

 

 

 

 

 

 

 

+

Đào tào ngành quân sự cơ sở

1.708

1.708

 

1.708

1.624

 

 

84

+

Đảm bảo trang phục dân quân tự vệ

5.330

5.330

 

5.330

5.330

 

 

 

+

Huấn luyện quân dự bị động viên

5.306

5.306

 

5.306

 

 

5.306

 

+

Đảm bảo công tác chuẩn bị động viên

15.000

15.000

 

15.000

 

5.000

5.000

5.000

+

Cải tạo sửa chữa bệnh xá, phòng chống mối kho, trang bị phòng làm việc Đại đội Trinh sát, Thiết giáp

1.250

1.250

 

1.250

 

250

1.000

 

+

Bảo dưỡng sửa chữa đường bộ

900

900

 

900

 

300

300

300

+

Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ khác

5.370

5.370

 

5.370

1.000

2.500

1.200

670

 

Phụ lục số 02

BIỂU CAM KẾT CHI SỰ NGHIỆP CHƯƠNG TRÌNH CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU, CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA NĂM 2020 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ

(Kèm theo Quyết định số 345/QĐ-UBND ngày 05 tháng 3 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

NỘI DUNG

Dự toán năm 2020

Cam kết chi năm 2020

Tổng số

Dự toán giao đầu năm

Bổ sung trong năm

Tổng số

Quý I

Quý II

Quý III

Quý IV

A

B

1=2+3

2

3

4= 5+6+7+8

5

6

7

8

 

TỔNG CỘNG

83.577

58.530

25.047

82.721

1.075

14.189

26.927

40.530

I

Chương trình mục tiêu quốc gia

52.786

27.739

25.047

52.786

364

11.741

24.550

16.131

1

Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo

52.786

27.739

25.047

52.786

364

11.741

24.550

16.131

1.1

Dự án 1: Chương trình 30a

26.082

26.082

-

26.082

361

8.520

10.059

7.142

-

Tiểu dự án 1: Duy tu bảo dưỡng công trình cơ sở hạ tầng

3.483

3.483

-

3.483

-

1.312

1.201

970

-

Tiểu dự án 3: Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo

20.937

20.937

-

20.937

296

7.130

8.613

4.898

+

Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa mô hình sinh kế

16.750

16.750

-

16.750

296

5.888

6.520

4.046

+

Nhân rộng mô hình giảm nghèo

4.187

4.187

-

4.187

-

1.242

2.093

852

-

Tiểu dự án 4: Hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài

1.662

1.662

-

1.662

65

78

245

1.274

1.2

Dự án 2: Chương trình 135

25.047

-

25.047

25.047

3

3.017

13.255

8.772

-

Tiểu dự án 1: Duy tu bảo dưỡng công trình hạ tầng cơ sở

5.005

-

5.005

5.005

-

644

2.820

1.542

-

Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo

20.042

-

20.042

20.042

3

2.374

10.435

7.230

+

Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế

15.321

-

15.321

15.321

-

1.598

8.997

4.727

+

Nhân rộng mô hình giảm nghèo

4.721

-

4.721

4.721

3

776

1.439

2.503

1.3

Dự án 3: Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa bàn các xã ngoài Chương trình 30a và Chương trình 135 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững

807

807

-

807

-

36

674

97

1.4

Dự án 4: Truyền thông về giảm nghèo và giảm nghèo về thông tin thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững

247

247

-

247

-

94

140

13

1.5

Dự án 5: Nâng cao năng lực, giám sát, đánh giá Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững

603

603

-

603

-

74

422

108

II

Chương trình mục tiêu

30.791

30.791

-

29.935

711

2.448

2.376

24.400

1

Chương trình mục tiêu đảm bảo trật tự an toàn giao thông, phòng cháy, chữa cháy, phòng, chống tội phạm và ma túy

620

620

-

620

23

232

284

82

-

Kinh phí phòng, chống tội phạm

190

190

-

190

5

72

92

21

-

Kinh phí phòng, chống ma túy

430

430

-

430

18

160

192

61

2

Chương trình mục tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững (kinh phí khoán bảo vệ, khoanh nuôi tái sinh rừng tự nhiên)

29.621

29.621

-

28.765

650

2.025

1.969

24.120

-

Nguồn Trung ương

26.904

26.904

-

26.104

566

1.366

1.414

22.758

-

Nguồn tỉnh

2.717

2.717

-

2.661

85

660

555

1.362

3

Chương trình mục tiêu phát triển hệ thống trợ giúp xã hội

550

550

-

550

38

192

124

198

*

Ủy ba nhân dân thành phố Bắc Kạn

365

309

56

365

-

67

125

173

I

Chương trình mục tiêu quốc gia

108

52

56

108

-

42

66

-

1

Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo

108

52

56

108

-

42

66

-

1.1

Dự án 2: Chương trình 135

56

-

56

56

-

-

56

-

-

Tiểu dự án 1: Duy tu bảo dưỡng công trình hạ tầng cơ sở

16

 

16

16

 

 

16

 

-

Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo

40

 

40

40

 

 

40

 

+

Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế

40

 

40

40

 

 

40

 

1.2

Dự án 4: Truyền thông về giảm nghèo và giảm nghèo về thông tin

15

15

 

15

 

15

 

 

1.3

Dự án 5: Nâng cao năng lực, giám sát, đánh giá Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững

37

37

 

37

 

27

10

 

2

Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới

-

-

-

-

-

-

-

-

II

Chương trình mục tiêu

257

257

-

257

-

25

59

173

1

Chương trình mục tiêu đảm bảo trật tự an toàn giao thông, phòng cháy, chữa cháy, phòng, chống tội phạm và ma túy

90

90

 

90

 

25

25

40

-

Kinh phí phòng, chống tội phạm

30

30

 

30

 

10

10

10

-

Kinh phí phòng, chống ma túy

60

60

 

60

 

15

15

30

2

Chương trình mục tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững (kinh phí khoán bảo vệ, khoanh nuôi tái sinh rừng tự nhiên)

133

133

 

133

 

 

 

133

-

Nguồn Trung ương

124

124

 

124

 

 

 

124

-

Nguồn tỉnh

9

9

 

9

 

 

 

9

3

Chương trình mục tiêu phát triển hệ thống trợ giúp xã hội

34

34

 

34

 

 

34

 

*

Ủy ban nhân dân huyện Chợ Mới

5.558

3.099

2.459

5.558

-

486

1.342

3.730

I

Chương trình mục tiêu quốc gia

2.812

353

2.459

2.812

-

422

1.265

1.125

1

Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo

2.812

353

2.459

2.812

-

422

1.265

1.125

1.1

Dự án 2: Chương trình 135

2.459

-

2.459

2.459

-

369

1.107

984

-

Tiểu Dự án 1: Duy tu bảo dưỡng công trình hạ tầng cơ sở

517

 

517

517

 

78

233

207

-

Tiểu Dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo

1.942

 

1.942

1.942

-

291

874

777

+

Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế

1.437

 

1.437

1.437

 

216

647

575

+

Nhân rộng mô hình giảm nghèo

505

 

505

505

 

76

227

202

1.2

Dự án 3: Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa bàn các xã ngoài Chương trình 30a và Chương trình 135 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững

242

242

 

242

 

36

109

97

1.3

Dự án 4: Truyền thông về giảm nghèo và giảm nghèo về thông tin thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững

32

32

 

32

 

5

14

13

1.4

Dự án 5: Nâng cao năng lực, giám sát, đánh giá Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững

79

79

 

79

 

12

36

32

2

Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới

-

-

-

-

-

-

-

-

II

Chương trình mục tiêu

2.746

2.746

-

2.746

-

65

77

2.605

1

Chương trình mục tiêu đảm bảo trật tự an toàn giao thông, phòng cháy, chữa cháy, phòng, chống tội phạm và ma túy

70

70

-

70

-

25

25

21

-

Kinh phí phòng, chống tội phạm

20

20

 

20

 

7

7

6

-

Kinh phí phòng, chống ma túy

50

50

 

50

 

18

18

15

2

Chương trình mục tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững (Kinh phí khoán bảo vệ, khoanh nuôi tái sinh rừng tự nhiên)

2.609

2.609

-

2.609

-

-

52

2.557

-

Nguồn Trung ương

2.438

2.438

 

2.438

 

 

49

2.389

-

Nguồn tỉnh

171

171

 

171

 

 

3

168

3

Chương trình mục tiêu Phát triển hệ thống trợ giúp xã hội

67

67

 

67

 

40

 

27

*

Ủy ban nhân dân huyện Na Rì

11.465

6.802

4.663

10.609

620

2.344

3.579

4.065

I

Chương trình mục tiêu quốc gia

5.046

383

4.663

5.046

-

359

2.098

2.589

1

Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo

5.046

383

4.663

5.046

-

359

2.098

2.589

1.1

Dự án 2: Chương trình 135

4.663

-

4.663

4.663

-

319

1.805

2.539

-

Tiểu dự án 1: Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng- Duy tu bảo dưỡng công trình

852

 

852

852

 

136

421

295

-

Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế nhân rộng mô hình giảm nghèo

3.811

-

3.811

3.811

-

183

1.384

2.244

+

Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế

2.675

 

2.675

2.675

 

183

1.384

1.108

+

Nhân rộng mô hình giảm nghèo

1.136

 

1.136

1.136

 

 

 

1.136

1.2

Dự án 3: Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa bàn các xã ngoài Chương trình 135

242

242

 

242

 

 

242

 

1.3

Dự án 4: Truyền thông về giảm nghèo và giảm nghèo về thông tin thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững

41

41

 

41

 

20

21

 

1.4

Dự án 5: Nâng cao năng lực, giám sát, đánh giá Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững

100

100

 

100

 

20

30

50

2

Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới

-

-

-

-

-

-

-

-

II

Chương trình mục tiêu

6.419

6.419

-

5.563

620

1.985

1.481

1.476

1

Chương trình mục tiêu đảm bảo trật tự an toàn giao thông, phòng cháy, chữa cháy, phòng, chống tội phạm và ma túy

70

70

-

70

15

20

20

15

-

Kinh phí phòng, chống tội phạm

20

20

 

20

5

5

5

5

-

Kinh phí phòng, chống ma túy

50

50

 

50

10

15

15

10

2

Chương trình mục tiêu Phát triển lâm nghiệp bền vững (kinh phí khoán bảo vệ, khoanh nuôi tái sinh rừng tự nhiên)

6.245

6.245

-

5.389

605

1.861

1.461

1.461

-

Nguồn Trung ương

5.463

5.463

 

4.663

566

1.366

1.366

1.366

-

Nguồn tỉnh

782

782

 

726

40

496

96

96

3

Chương trình mục tiêu Phát triển hệ thống trợ giúp xã hội

104

104

 

104

 

104

 

 

*

Ủy ban nhân dân huyện Ngân Sơn

16.539

13.191

3.348

16.539

369

2.221

5.602

8.347

I

Chương trình mục tiêu quốc gia

10.679

7.331

3.348

10.679

361

2.090

5.099

3.129

1

Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo

10.679

7.331

3.348

10.679

361

2.090

5.099

3.129

1.1

Dự án 1: Chương trình 30a

7.239

7.239

-

7.239

361

1.863

2.662

2.353

-

Tiểu dự án 1: Duy tu bảo dưỡng công trình cơ sở hạ tầng

1.451

1.451

 

1.451

 

500

801

150

-

Tiểu dự án 3: Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo

5.348

5.348

-

5.348

296

1.285

1.655

2.112

+

Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa mô hình sinh kế

4.279

4.279

 

4.279

296

1.158

1.205

1.620

+

Nhân rộng mô hình giảm nghèo

1.069

1.069

 

1.069

 

127

450

492

-

Tiểu dự án 4: Hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài

440

440

 

440

65

78

206

91

1.2

Dự án 2: Chương trình 135

3.348

-

3.348

3.348

-

200

2.372

776

-

Tiểu dự án 1: Duy tu bảo dưỡng công trình cơ sở hạ tầng

640

 

640

640

 

 

192

448

-

Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo

2.708

-

2.708

2.708

-

200

2.180

328

+

Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa mô hình sinh kế

2.067

 

2.067

2.067

 

170

1.575

322

+

Nhân rộng mô hình giảm nghèo

641

 

641

641

 

30

605

6

1.3

Dự án 4: Truyền thông về giảm nghèo và giảm nghèo về thông tin

27

27

 

27

 

27

 

 

1.4

Dự án 5: Nâng cao năng lực, giám sát, đánh giá

65

65

 

65

 

 

65

 

2

Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới

-

-

-

-

-

-

-

-

II

Chương trình mục tiêu

5.860

5.860

-

5.860

8

131

503

5.218

1

Chương trình mục tiêu đảm bảo trật tự an toàn giao thông, phòng cháy, chữa cháy, phòng, chống tội phạm và ma túy

70

70

-

70

8

12

44

6

-

Kinh phí phòng, chống tội phạm

20

20

 

20

 

 

20

 

-

Kinh phí phòng, chống ma túy

50

50

 

50

8

12

24

6

2

Chương trình mục tiêu Phát triển lâm nghiệp bền vững (kinh phí khoán bảo vệ, khoanh nuôi tái sinh rừng tự nhiên)

5.737

5.737

 

5.737

-

119

406

5.212

-

Nguồn Trung ương

5.093

5.093

 

5.093

 

 

 

5.093

-

Nguồn tỉnh

644

644

 

644

 

119

406

119

3

Chương trình mục tiêu Phát triển hệ thống trợ giúp xã hội

53

53

 

53

 

 

53

 

*

Ủy ban nhân dân huyện Pác Nặm

16.114

12.489

3.625

16.114

-

4.542

5.049

6.523

I

Chương trình mục tiêu quốc gia

13.864

10.239

3.625

13.864

-

4.482

5.049

4.333

1

Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo

13.864

10.239

3.625

13.864

-

4.482

5.049

4.333

1.1

Dự án 1: Chương trình 30a

10.147

10.147

-

10.147

-

3.627

3.313

3.207

-

Tiểu dự án 1: Hỗ trợ cơ sở hạ tầng (Duy tu bảo dưỡng)

2.032

2.032

 

2.032

 

812

400

820

-

Tiểu dự án 3: Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo

7.489

7.489

-

7.489

-

2.815

2.913

1.761

+

Hỗ trợ phát triển sản xuất

5.991

5.991

 

5.991

 

2.425

2.165

1.401

+

Nhân rộng mô hình giảm nghèo

1.498

1.498

 

1.498

 

390

748

360

-

Tiểu dự án 4: Hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài

626

626

 

626

 

 

 

626

1.2

Dự án 2: Chương trình 135

3.625

-

3.625

3.625

-

828

1.671

1.126

-

Tiểu dự án 1: Duy tu bảo dưỡng công trình cơ sở hạ tầng

747

 

747

747

 

195

330

222

-

Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo

2.878

-

2.878

2.878

-

633

1.341

904

+

Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa mô hình sinh kế

2.352

 

2.352

2.352

 

396

1.263

693

+

Nhân rộng mô hình giảm nghèo

526

 

526

526

 

237

78

211

1.3

Dự án 4: Truyền thông về giảm nghèo và giảm nghèo về thông tin năm 2020

27

27

 

27

 

27

 

 

1.4

Dự án 5: Nâng cao năng lực, giám sát, đánh giá Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững

65

65

 

65

 

 

65

 

2

Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới

-

-

-

-

-

-

-

-

II

Chương trình mục tiêu

2.250

2.250

-

2.250

-

60

-

2.190

1

Chương trình mục tiêu đảm bảo trật tự an toàn giao thông, phòng cháy, chữa cháy, phòng, chống tội phạm và ma túy

60

60

 

60

 

60

 

 

-

Kinh phí phòng, chống tội phạm

20

20

 

20

 

20

 

 

-

Kinh phí phòng, chống ma túy

40

40

 

40

 

40

 

 

2

Chuơg trình mục tiêu Phát triển lâm nghiệp bền vững (kinh phí khoán bảo vệ, khoanh nuôi tái sinh rừng tự nhiên)

2.129

2.129

 

2.129

 

 

 

2.129

-

Nguồn Trung ương

1.990

1.990

 

1.990

 

 

 

1.990

-

Nguồn tỉnh

139

139

 

139

 

 

 

139

3

Chương trình mục tiêu Phát triển hệ thống trợ giúp xã hội

61

61

 

61

 

 

 

61

*

Ủy ban nhân dân huyện Chợ Đồn

10.393

6.236

4.157

10.393

67

172

2.425

7.729

I

Chương trình mục tiêu quốc gia

4.452

295

4.157

4.452

-

15

2.354

2.083

1

Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo

4.452

295

4.157

4.452

-

15

2.354

2.083

1.1

Dự án 2: Chương trình 135

4.157

-

4.157

4.157

-

-

2.100

2.057

-

Tiểu dự án 1: Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng (duy tu bảo dưỡng công trình)

849

 

849

849

 

 

600

249

-

Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo

3.308

-

3.308

3.308

-

-

1.500

1.808

+

Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa mô hình sinh kế

2.566

 

2.566

2.566

 

 

1.200

1.366

+

Nhân rộng mô hình giảm nghèo

742

 

742

742

 

 

300

442

1.2

Dự án 3: Hỗ trợ phát triển sản xuất đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa bàn các xã ngoài Chương trình 30a và Chương trình 135

160

160

 

160

 

 

160

 

1.3

Dự án 4: Truyền thông và giảm nghèo về thông tin

39

39

 

39

 

 

39

 

1.4

Dự án 5: Nâng cao năng lực và giám sát đánh giá thực hiện Chương trình

96

96

 

96

 

15

55

26

2

Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới

-

-

-

-

-

-

-

-

II

Chương trình mục tiêu

5.941

5.941

-

5.941

67

157

71

5.646

1

Chương trình mục tiêu đảm bảo trật tự an toàn giao thông, phòng cháy, chữa cháy, phòng, chống tội phạm và ma túy

90

90

-

90

-

90

-

-

-

Kinh phí phòng, chống tội phạm

30

30

 

30

 

30

 

 

-

Kinh phí phòng, chống ma túy

60

60

 

60

 

60

 

 

2

Chương trình mục tiêu Phát triển lâm nghiệp bền vững (kinh phí khoán bảo vệ, khoanh nuôi tái sinh rừng tự nhiên)

5.762

5.762

-

5.762

45

45

50

5.622

-

Nguồn Trung ương

5.385

5.385

 

5.385

 

 

 

5.385

-

Nguồn tỉnh

377

377

 

377

45

45

50

237

3

Chương trình mục tiêu Phát triển hệ thống trợ giúp xã hội

89

89

 

89

22

22

21

24

*

Ủy ban nhân dân huyện Bạch Thông

8.863

6.138

2.725

8.863

16

26

2.604

6.219

I

Chương trình mục tiêu quốc gia

3.004

279

2.725

3.004

-

-

2.498

506

1

Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo

3.004

279

2.725

3.004

-

-

2.498

506

1.1

Dự án 2: Chương trình 135

2.725

-

2.725

2.725

-

-

2.219

506

-

Tiểu dự án 1: Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng (duy tu bảo dưỡng công trình)

535

 

535

535

 

 

535

 

-

Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo

2.190

-

2.190

2.190

-

-

1.684

506

+

Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa mô hình sinh kế

1.684

 

1.684

1.684

 

 

1.684

 

+

Nhân rộng mô hình giảm nghèo

506

 

506

506

 

 

 

506

1.2

Dự án 3: Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa bàn các xã ngoài Chương trình 30a và Chương trình 135

163

163

 

163

 

 

163

 

1.3

Dự án 4: Truyền thông và giảm nghèo về thông tin

34

34

 

34

 

 

34

 

1.4

Dự án 5: Nâng cao năng lực và giám sát đánh giá thực hiện Chương trình

82

82

 

82

 

 

82

 

2

Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới

-

-

-

-

-

-

-

-

II

Chương trình mục tiêu

5.859

5.859

-

5.859

16

26

106

5.713

1

Chương trình mục tiêu đảm bảo trật tự an toàn giao thông, phòng cháy, chữa cháy, phòng, chống tội phạm và ma túy

90

90

-

90

-

-

90

-

-

Kinh phí phòng, chống tội phạm

30

30

 

30

 

 

30

 

-

Kinh phí phòng, chống ma túy

60

60

 

60

 

 

60

 

2

Chương trình mục tiêu Phát triển lâm nghiệp bền vững (kinh phí khoán bảo vệ, khoanh nuôi tái sinh rừng tự nhiên)

5.697

5.697

-

5.697

-

-

-

5.697

-

Nguồn Trung ương

5.188

5.188

 

5.188

 

 

 

5.188

-

Nguồn tỉnh

509

509

 

509

 

 

 

509

3

Chương trình mục tiêu Phát triển hệ thống trợ giúp xã hội

72

72

 

72

15,5

25,5

15,5

15,5

*

Ủy ban nhân dân huyện Ba Bể

20.164

16.150

4.014

20.164

3

6.636

9.311

4.213

I

Chương trình mục tiêu quốc gia

18.705

14.691

4.014

18.705

3

6.636

9.231

2.834

1

Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo

18.705

14.691

4.014

18.705

3

6.636

9.231

2.834

1.1

Dự án 1: Chương trình 30a

14.580

14.580

-

14.580

-

5.335

7.195

2.050

-

Tiểu dự án 3: Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo

8.100

8.100

-

8.100

-

3.030

4.045

1.025

+

Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa mô hình sinh kế

6.480

6.480

 

6.480

 

2.305

3.150

1.025

+

Nhân rộng mô hình giảm nghèo

1.620

1.620

 

1.620

 

725

895

 

-

Tiểu dự án 4: Hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài

596

596

 

596

 

 

39

557

1.2

Dự án 2: Chương trình 135

4.014

-

4.014

4.014

3

1.301

1.925

784

-

Tiểu dự án 1: Duy tu bảo dưỡng công trình hạ tầng cơ sở

849

 

849

849

 

235

493

121

-

Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo

3.165

-

3.165

3.165

3

1.066

1.432

663

+

Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế

2.500

 

2.500

2.500

 

633

1.204

663

+

Nhân rộng mô hình giảm nghèo

665

 

665

665

3

433

228

 

1.3

Dự án 4: Truyền thông về giảm nghèo và giảm nghèo về thông tin thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững

32

32

 

32

 

 

32

 

1.4

Dự án 5: Nâng cao năng lực, giám sát, đánh giá Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững

79

79

 

79

 

 

79

 

2

Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới

-

-

-

-

-

-

-

-

II

Chương trình mục tiêu

1.459

1.459

-

1.459

-

-

80

1.379

1

Chương trình mục tiêu đảm bảo trật tự an toàn giao thông, phòng cháy, chữa cháy, phòng, chống tội phạm và ma túy

80

80

-

80

-

-

80

-

-

Kinh phí phòng, chống tội phạm

20

20

 

20

 

 

20

 

-

Kinh phí phòng, chống ma túy

60

60

 

60

 

 

60

 

2

Chương trình mục tiêu Phát triển lâm nghiệp bền vững (kinh phí khoán bảo vệ, khoanh nuôi tái sinh rừng tự nhiên)

1.309

1.309

-

1.309

-

-

-

1.309

-

Nguồn Trung ương

1.223

1.223

 

1.223

 

 

 

1.223

-

Nguồn tỉnh

86

86

 

86

 

 

 

86

3

Chương trình mục tiêu Phát triển hệ thống trợ giúp xã hội

70

70

 

70

 

 

 

70

 

Phụ lục số 03

KIỂM TRA VỀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CHI THƯỜNG XUYÊN, CHI SỰ NGHIỆP CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU, CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA NĂM 2020 TẠI CÁC ĐƠN VỊ, ĐỊA PHƯƠNG

(Kèm theo Quyết định số 345/QĐ-UBND ngày 05 tháng 3 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)

STT

Tên đơn vị

Thời gian kiểm tra

Đơn vị chủ trì

1

Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh

Tháng 4, 7, 10 năm 2020

Sở Tài chính

2

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

3

Sở Y tế

4

Sở Thông tin và Truyền thông

5

Ban Quản lý Vườn Quốc gia Ba Bể

6

Sở Giáo dục và Đào tạo

7

Sở Tài nguyên và Môi trường

8

Văn phòng Điều phối Xây dựng nông thôn mới

9

Sở Khoa học và Công nghệ

10

Sở Văn hóa, Thể Thao và Du lịch

11

Sở Giao thông Vận tải

12

Sở Nội vụ

13

Trường Cao đẳng Bắc Kạn

14

Ban Dân tộc

15

Trường Chính trị tỉnh

16

Sở Xây dựng

17

Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố

Ghi chú: Giao Sở Tài chính xây dựng Kế hoạch kiểm tra, nội dung kiểm tra, thông báo lịch kiểm tra cụ thể cho các cơ quan, đơn vị, địa phương.  

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 345/QĐ-UBND ban hành Chương trình hành động về nâng cao hiệu quả quản lý tài chính - ngân sách trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2020

  • Số hiệu: 345/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 05/03/2020
  • Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
  • Người ký: Lý Thái Hải
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 05/03/2020
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản