- 1Nghị quyết số 51/2001/QH10 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Hiến pháp nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 do Quốc hội ban hành
- 2Hiến pháp năm 1992
- 3Nghị quyết số 12/2002/QH11 về chương trình xây dựng Luật, Pháp lệnh của Quốc hội nhiệm kỳ khoá XI (2002-2007) và năm 2003 do Quốc hội ban hành
- 1Nghị định 08/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 115/2003/NĐ-CP về chế độ công chức dự bị
- 2Nghị định 71/2003/NĐ-CP về phân cấp quản lý biên chế hành chính, sự nghiệp nhà nước
- 3Quyết định 956/2003/QĐ-NHNN ban hành Quy chế đánh giá cán bộ, công chức, viên chức Ngân hàng nhà nước do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 4Nghị định 117/2003/NĐ-CP về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan Nhà nước
- 5Nghị định 115/2003/NĐ-CP về chế độ công chức dự bị
- 6Nghị định 114/2003/NĐ-CP về cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn
- 7Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn
UỶ BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2003/PL-UBTVQH11 | Hà Nội, ngày 29 tháng 4 năm 2003 |
Căn cứ vào Hiến pháp nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị quyết số 51/2001/QH10 ngày 25 tháng 12 năm 2001 của Quốc hội khóa X, kỳ họp thứ 10;
Căn cứ vào Nghị quyết số 12/2002/QH11 ngày 16 tháng 12 năm 2002 của Quốc hội khóa XI, kỳ họp thứ 2 về Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh của Quốc hội nhiệm kỳ khóa XI (2002- 2007) và năm 2003;
Pháp lệnh này sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh cán bộ, công chức đã được Uỷ ban thường vụ Quốc hội thông qua ngày 26 tháng 02 năm 1998.
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh cán bộ, công chức:
1- Điều 1 được sửa đổi, bổ sung như sau:
Điều 1
1. Cán bộ, công chức quy định tại Pháp lệnh này là công dân Việt Nam, trong biên chế, bao gồm:
a) Những người do bầu cử để đảm nhiệm chức vụ theo nhiệm kỳ trong cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương; ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh); ở huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là cấp huyện);
b) Những người được tuyển dụng, bổ nhiệm hoặc được giao nhiệm vụ thường xuyên làm việc trong tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện;
c) Những người được tuyển dụng, bổ nhiệm vào một ngạch công chức hoặc giao giữ một công vụ thường xuyên trong các cơ quan nhà nước ở trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện;
d) Những người được tuyển dụng, bổ nhiệm vào một ngạch viên chức hoặc giao giữ một nhiệm vụ thường xuyên trong đơn vị sự nghiệp của Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội;
đ) Thẩm phán Tòa án nhân dân, Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân;
e) Những người được tuyển dụng, bổ nhiệm hoặc được giao nhiệm vụ thường xuyên làm việc trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân mà không phải là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng; làm việc trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân mà không phải là sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp;
g) Những người do bầu cử để đảm nhiệm chức vụ theo nhiệm kỳ trong Thường trực Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân; Bí thư, Phó bí thư Đảng uỷ; người đứng đầu tổ chức chính trị - xã hội xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã);
h) Những người được tuyển dụng, giao giữ một chức danh chuyên môn nghiệp vụ thuộc Uỷ ban nhân dân cấp xã.
2. Cán bộ, công chức quy định tại các điểm a, b, c, đ, e, g và h khoản 1 Điều này được hưởng lương từ ngân sách nhà nước; cán bộ, công chức quy định tại điểm d khoản 1 Điều này được hưởng lương từ ngân sách nhà nước và các nguồn thu sự nghiệp theo quy định của pháp luật."
2- Điều 5 được sửa đổi, bổ sung như sau:
Điều 5
1. Uỷ ban thường vụ Quốc hội, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội quy định cụ thể việc áp dụng Pháp lệnh này đối với những người do bầu cử không thuộc đối tượng quy định tại điểm a và điểm g khoản 1 Điều 1 của Pháp lệnh này.
2. Chính phủ quy định cụ thể việc áp dụng Pháp lệnh này đối với sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân; thành viên Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Phó tổng giám đốc, Giám đốc, Phó giám đốc, Kế toán trưởng và những cán bộ quản lý khác trong các doanh nghiệp nhà nước."
3- Bổ sung Điều 5a sau Điều 5 như sau:
Điều 5a
Chính phủ quy định chức danh, tiêu chuẩn, nghĩa vụ, quyền lợi, những việc không được làm và chế độ, chính sách khác đối với cán bộ, công chức cấp xã quy định tại điểm g và điểm h khoản 1 Điều 1 của Pháp lệnh này."
4- Bổ sung Điều 5b sau Điều 5a như sau:
Điều 5b
1. Chế độ công chức dự bị được áp dụng trong cơ quan, tổ chức sử dụng cán bộ, công chức quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều 1 của Pháp lệnh này. Người được tuyển dụng làm công chức dự bị phải có đủ tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định của pháp luật.
5- Điều 22 được sửa đổi, bổ sung như sau:
Điều 22
Những người do bầu cử quy định tại điểm a khoản 1 Điều 1 của Pháp lệnh này khi thôi giữ chức vụ thì được bố trí công tác theo năng lực, sở trường, ngành nghề chuyên môn của mình và được bảo đảm các chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức."
6- Điều 23 được sửa đổi, bổ sung như sau:
Điều 23
1. Khi tuyển dụng cán bộ, công chức quy định tại các điểm b, c, đ, e và h khoản 1 Điều 1 của Pháp lệnh này, cơ quan, tổ chức phải căn cứ vào nhu cầu công việc, vị trí công tác của chức danh cán bộ, công chức và chỉ tiêu biên chế được giao.
2. Khi tuyển dụng cán bộ, công chức quy định tại điểm d khoản 1 Điều 1 của Pháp lệnh này, đơn vị sự nghiệp phải căn cứ vào nhu cầu công việc, kế hoạch biên chế và nguồn tài chính của đơn vị. Việc tuyển dụng được thực hiện theo hình thức hợp đồng làm việc.
3. Người được tuyển dụng làm cán bộ, công chức quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều 1 của Pháp lệnh này phải qua thực hiện chế độ công chức dự bị.
4. Người được tuyển dụng phải có phẩm chất đạo đức, đủ tiêu chuẩn và thông qua thi tuyển; đối với việc tuyển dụng ở các đơn vị sự nghiệp, vùng cao, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo hoặc để đáp ứng yêu cầu xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức ở vùng dân tộc ít người thì có thể thực hiện thông qua xét tuyển.
Chính phủ quy định cụ thể chế độ thi tuyển và xét tuyển."
7- Khoản 1 Điều 32 được sửa đổi, bổ sung như sau:
1. Cán bộ, công chức quy định tại các điểm b, c, d, đ, e và h khoản 1 Điều 1 của Pháp lệnh này được thôi việc và hưởng chế độ thôi việc trong các trường hợp sau đây:
a) Do sắp xếp tổ chức, giảm biên chế theo quyết định của cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền;
b) Có nguyện vọng thôi việc và được cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền đồng ý.
Chính phủ quy định chế độ, chính sách thôi việc đối với các trường hợp quy định tại khoản này."
8- Điều 33 được sửa đổi, bổ sung như sau:
Điều 33
Nội dung quản lý về cán bộ, công chức bao gồm:
1. Ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, điều lệ, quy chế về cán bộ, công chức;
2. Lập quy hoạch, kế hoạch xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức;
3. Quy định chức danh và tiêu chuẩn cán bộ, công chức;
4. Quyết định biên chế cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước ở trung ương; quy định định mức biên chế hành chính, sự nghiệp thuộc Uỷ ban nhân dân; hướng dẫn định mức biên chế trong các đơn vị sự nghiệp của nhà nước ở trung ương;
5. Tổ chức thực hiện việc quản lý, sử dụng và phân cấp quản lý cán bộ, công chức;
6. Ban hành quy chế tuyển dụng, nâng ngạch; chế độ tập sự, thử việc;
7. Đào tạo, bồi dưỡng, đánh giá cán bộ, công chức;
8. Chỉ đạo, tổ chức thực hiện chế độ tiền lương và các chế độ, chính sách đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ, công chức;
9. Thực hiện việc thống kê cán bộ, công chức;
10. Thanh tra, kiểm tra việc thi hành các quy định của pháp luật về cán bộ, công chức;
11. Chỉ đạo, tổ chức giải quyết các khiếu nại, tố cáo đối với cán bộ, công chức."
9- Điều 36 được sửa đổi, bổ sung như sau:
Điều 36
2. Bộ Nội vụ giúp Chính phủ thực hiện việc quản lý cán bộ, công chức quy định tại khoản 1 Điều này.
10- Điều 38 được sửa đổi, bổ sung như sau:
Cán bộ, công chức quy định tại các điểm b, c, d, đ, e và h khoản 1 Điều 1 của Pháp lệnh này lập thành tích xuất sắc trong việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ thì được xét nâng ngạch, nâng bậc lương trước thời hạn theo quy định của Chính phủ."
11- Khoản 1 và khoản 2 Điều 39 được sửa đổi, bổ sung như sau:
1. Cán bộ, công chức quy định tại các điểm b, c, d, đ, e và h khoản 1 Điều 1 của Pháp lệnh này vi phạm các quy định của pháp luật, nếu chưa đến mức bị truy cứu trách nhiệm hình sự, thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm phải chịu một trong những hình thức kỷ luật sau đây:
a) Khiển trách;
b) Cảnh cáo;
c) Hạ bậc lương;
d) Hạ ngạch;
đ) Cách chức;
e) Buộc thôi việc.
Việc xử lý kỷ luật thuộc thẩm quyền của cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý cán bộ, công chức.
2. Việc bãi nhiệm, kỷ luật đối với cán bộ quy định tại điểm a và điểm g khoản 1 Điều 1 của Pháp lệnh này được thực hiện theo quy định của pháp luật và điều lệ của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội."
1.2- Điều 42 được sửa đổi, bổ sung như sau:
Cán bộ, công chức quy định tại các điểm b, c, d, đ, e và h khoản 1 Điều 1 của Pháp lệnh này khi bị kỷ luật có quyền khiếu nại về quyết định kỷ luật đối với mình đến cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Cán bộ, công chức quy định tại các điểm b, c, d, đ, e và h khoản 1 Điều 1 của Pháp lệnh này giữ chức vụ từ Vụ trưởng và tương đương trở xuống bị buộc thôi việc có quyền khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án theo quy định của pháp luật."
1.3- Đoạn 1 của Điều 43 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Cán bộ, công chức quy định tại các điểm b, c, d, đ, e và h khoản 1 Điều 1 của Pháp lệnh này bị kỷ luật bằng hình thức khiển trách, cảnh cáo, cách chức thì bị kéo dài thời gian nâng bậc lương thêm một năm; trong trường hợp bị kỷ luật bằng một trong các hình thức từ khiển trách đến cách chức thì không được bổ nhiệm vào các chức vụ cao hơn trong thời hạn ít nhất một năm, kể từ khi có quyết định kỷ luật."
1. Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Pháp lệnh này.
2. Căn cứ vào Pháp lệnh này, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội quy định cụ thể việc thực hiện đối với cán bộ, công chức thuộc thẩm quyền quản lý của mình.
Nguyễn Văn An (Đã ký) |
- 1Quyết định 3900/2004/QĐ-BTC về chế độ trách nhiệm đối với cán bộ, công chức, viên chức Tổng cục Hải quan do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Quyết định 190/2006/QĐ-UBTDTT về phân cấp quản lý công chức, viên chức của Ủy ban Thể dục thể thao do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Thể dục Thể thao ban hành
- 3Chỉ thị 15/2006/CT-TTg về tăng cường quản lý vốn, tài sản và cán bộ tại các cơ quan, đơn vị của Nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 15/2006/QĐ-BYT ban hành 03 quy định về quản lý cán bộ, công chức trong cơ quan bộ y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 5Quyết định 132/2006/QĐ-TTg về chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề đối với công chức, viên chức ngành kiểm lâm, bảo vệ thực vật, thú y và kiểm soát đê điều do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Chỉ thị 09/2006/CT-BXD về việc tăng cường công tác đào tạo bồi dưỡng cán bộ, công chức,viên chức ngành xây dựng do bộ xây dựng ban hành
- 7Quyết định 807/QĐ-TTg năm 2006 bổ nhiệm Đại tá Vũ Văn Bình, giữ chức Phó Trưởng ban Ban Quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh do Thủ tướng chính phủ ban hành
- 8Quyết định 806/QĐ-TTg năm 2006 về việc ông Phan Quang Trung, Thứ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư nghỉ hưu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 805/QĐ-TTg năm 2006 về việc ông Trần Đình Khiển, Thứ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư nghỉ hưu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 802/QĐ-TTg năm 2006 về việc điều động bổ nhiệm ông Trần Văn Tuấn,giữ chức Thứ trưởng Bộ Nội vụ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 801/2006/QĐ-TTg Về việc điều động bổ nhiệm ông Nguyễn Xuân Phúc, giữ chức Phó Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Quyết định 3003/QĐ-BGDĐT năm 2006 ban hành hướng dẫn xét bổ nhiệm ngạch giáo viên trung học cao cấp (mã số 15.112) năm 2006 do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo ban hành
- 13Quyết định 908/QĐ-TTg năm 2006 về việc ông Tô Tử Hạ, Uỷ viên kiêm Tổng thư ký Ban Chỉ đạo Biên soạn lịch sử Chính phủ nghỉ hưu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Quyết định 927/QĐ-TTg năm 2006 về việc ông Lê Đình Đấu, Phó Tổng Thanh tra Chính phủ nghỉ hưu do Thủ tướng chính phủ ban hành
- 15Chỉ thị 1629/CT-BNN-TCCB năm 2006 về nâng cao chất lượng công tác quy hoạch cán bộ do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 16Quyết định 33/2006/QĐ-BXD công khai thủ tục hành chính và thái độ, tác phong của cán bộ, công chức trong lĩnh vực thẩm định thiết kế cơ sở dự án đầu tư xây dựng công trình do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 17Quyết định 29/2006/QĐ-BYT ban hành quy chế Bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ, viên chức lãnh đạo trong các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ Y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 18Quyết định 28/2006/QĐ-BYT ban hành Quy chế Đánh giá viên chức trong các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ Y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 19Quyết định 13/2006/QĐ-BNV về các chương trình đào tạo, bồi dưỡng kiến thức và kỹ năng quản lý nhà nước đối với cán bộ, công chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 20Quyết định 1314/QĐ-TTg năm 2006 về việc ông Lê Khả, nguyên Thứ trưởng Bộ Giao thông vận tải nghỉ hưu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 21Quyết định 1315/QĐ-TTg năm 2006 về việc ông Đỗ Quốc Sam, nguyên Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Chủ tịch Hội đồng thẩm định Nhà nước nghỉ hưu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 22Quyết định 1322/QĐ-TTg năm 2006 về việc ông Phan Đăng Hiên, quyền Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng công ty Cà phê Việt Nam nghỉ hưu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 23Quyết định 1349/QĐ-TTg năm 2006 về việc ông Phạm Minh Hạc, Chủ tịch Hội đồng chức danh Giáo sư Nhà nước nghỉ hưu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 24Quyết định 11/2006/QĐ-BNV ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức ngành khoa học và công nghệ do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 25Quyết định 32/2006/QĐ-BYT về tuyển dụng viên chức trong các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ Y tế bằng hình thức xét tuyển do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 26Quyết định 1317/QĐ-TTg năm 2006 về việc ông Lưu Trần Tiêu, chuyên gia cao cấp, nguyên Thứ trưởng Bộ Văn hoá - Thông tin nghỉ hưu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 27Quyết định 2105/2006/QĐ-BTP ban hành Quy chế thực hiện chế độ nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức Bộ Tư pháp do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 28Quyết định 1318/QĐ-TTg năm 2006 về việc ông Nguyễn Văn Tiến, Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê nghỉ hưu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 29Thông tư liên tịch 29/2006/TTLT-BNG-BNV-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 157/2005/NÐ-CP về chế độ đối với cán bộ, công chức công tác nhiệm kỳ tại Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài do Bộ Ngoại giao - Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính ban hành
- 30Quyết định 1431/QĐ-TTg năm 2006 về việc thiếu tướng An ninh nhân dân Trần Quang Trọng, quyền Tổng cục trưởng Tổng cục Xây dựng Lực lượng, Bộ Công an nghỉ hưu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 31Quyết định 1432/QĐ-TTg năm 2006 về việc Thiếu tướng An ninh nhân dân Trần Tôn Thất, Phó Tổng cục trưởng Tổng cục An ninh, Bộ Công an nghỉ hưu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 32Quyết định 1433/QĐ-TTg năm 2006 về việc Thiếu tướng An ninh nhân dân Nguyễn Văn Ngoạt (Sáu Hải),Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Hậu cần, Bộ Công an nghỉ hưu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 33Quyết định 1434/QĐ-TTg năm 2006 về việc Thiếu tướng Cảnh sát nhân dân Đặng Từng, Hiệu trưởng Trường Đại học Phòng cháy, chữa cháy, Tổng cục Xây dựng Lực lượng, Bộ Công an nghỉ hưu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 34Quyết định 1435/QĐ-TTg năm 2006 về việc Thiếu tướng An ninh nhân dân Vũ Ngọc Thức, Cục trưởng Cục Chính trị - Hậu cần Tổng cục Tình báo, Bộ Công an nghỉ hưu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 35Quyết định 1436/QĐ-TTg năm 2006 về việc Thiếu tướng Cảnh sát nhân dân Phạm Xuân Quắc, Cục trưởng Cục Điều tra tội phạm về trật tự xã hội, Tổng cục Cảnh sát, Bộ Công an nghỉ hưu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 36Quyết định 1437/QĐ-TTg năm 2006 về việc Thiếu tướng An ninh nhân dân Nguyễn Hữu Chất, Vụ trưởng Vụ Đào tạo, Tổng cục Xây dựng Lực lượng, Bộ Công an nghỉ hưu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 37Quyết định 1438/QĐ-TTg năm 2006 về việc Thiếu tướng An ninh nhân dân Phạm Văn Thạch, Cục trưởng Cục Công tác Chính trị, Tổng cục Xây dựng Lực lượng, Bộ Công an nghỉ hưu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 38Quyết định 1439/QĐ-TTg năm 2006 về việc Thiếu tướng An ninh nhân dân Trần Nguyên Thêm, Cục trưởng Cục Xử lý tin Tình báo, Tổng cục Tình báo, Bộ Công an nghỉ hưu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 39Quyết định 1440/QĐ-TTg năm 2006 về việc thiếu tướng An ninh nhân dân Trịnh Xuân Thu, Phó Tổng cục trưởng Tổng cục An ninh, Bộ Công an thôi chỉ huy, quản lý do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 40Quyết định 1441/QĐ-TTg năm 2006 về việc Thiếu tướng An ninh nhân dân Nguyễn Văn Ry, Phó Tổng cục trưởng, Tổng cục An ninh, Bộ Công an nghỉ công tác để chữa bệnh do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 41Quyết định 1442/QĐ-TTg năm 2006 về việc Thiếu tướng An ninh nhân dân Phạm Quốc Hùng, Tư lệnh Bộ Tư lệnh Cảnh vệ, Bộ Công an nghỉ công tác để chữa bệnh do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 42Quyết định 1443/QĐ-TTg năm 2006 về việc điều động, bổ nhiệm Trung tướng Lưu Phước Lượng, giữ chức Phó Trưởng ban Ban Chỉ đạo Tây Nam bộ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 43Quyết định 1458/QĐ-TTg năm 2006 về việc ông Phan Quý Kỳ, Chủ tịch Hội đồng quản trị Tổng công ty Giấy Việt Nam nghỉ hưu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 44Quyết định 1472/QĐ-TTg năm 2006 về nhân sự Trưởng ban Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Phú Yên do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 45Quyết định 1481/QĐ-TTg năm 2006 về việc ông Nguyễn Lương Trào, Thứ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội nghỉ hưu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 46Quyết định 1482/QĐ-TTg năm 2006 về việc ông Hoàng Công Dung, Phó Chủ nhiệm Uỷ ban Dân tộc nghỉ hưu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 47Quyết định 1483/QĐ-TTg năm 2006 về việc ông Triệu Văn Bé, Thứ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường nghỉ hưu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 48Quyết định 1484/QĐ-TTg năm 2006 về việc ông Nguyễn Tiến Sâm, Thứ trưởng Bộ Giao thông vận tải kiêm Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam nghỉ hưu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 49Quyết định 1485/QĐ-TTg năm 2006 về việc ông Nguyễn Tấn Phát, Thứ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo nghỉ hưu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 50Quyết định 1486/QĐ-TTg năm 2006 về việc ông Nguyễn Văn Ngạnh, Thứ trưởng Bộ Ngoại giao nghỉ hưu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 51Quyết định 1487/QĐ-TTg năm 2006 về việc ông Hồ Anh Dũng, Uỷ viên Đoàn Chủ tịch Liên hiệp các Tổ chức Hữu nghị Việt Nam nghỉ hưu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 52Quyết định 1488/QĐ-TTg năm 2006 về việc ông Hà Học Trạc, Chủ tịch Hội đồng quốc gia Chỉ đạo biên soạn Từ điển bách khoa Việt Nam nghỉ hưu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 53Quyết định 1625/QĐ-TTg năm 2006 về việc Thiếu tướng Đinh Văn Bồng, Giám đốc Học việnPhòng không - Không quân, Quân chủng Phòng không - Không quân,Bộ Quốc phòng nghỉ hưu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 54Quyết định 1635/QĐ-TTg năm 2006 về việc Trung tướng Nguyễn Hoa Thịnh, Giám đốc Trung tâm Khoa học kỹ thuật và Công nghệ quân sự, Bộ Quốc phòng nghỉ hưu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 55Quyết định 1636/QĐ-TTg năm 2006 về việc Trung tướng Trần Phước, Chủ nhiệm Tổng cục Hậu cần, Bộ Quốc phòng nghỉ hưu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 56Quyết định 1637/QĐ-TTg năm 2006 về việc Trung tướng Ma Thanh Toàn, Tư lệnh Quân khu 2 Bộ Quốc phòng nghỉ hưu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 57Quyết định 1639/QĐ-TTg năm 2006 về việc Thiếu tướng Nguyễn Minh Chữ, Phó Tư lệnh Quân khu 9, Bộ Quốc phòng thôi chỉ huy, quản lý do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 58Quyết định 1640/QĐ-TTg năm 2006 về việc Trung tướng Phạm Hồng Minh, Phó Tư lệnh Quân khu 4, Bộ Quốc phòng thôi chỉ huy, quản lý do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 59Quyết định 1641/QĐ-TTg năm 2006 về việc Trung tướng Nguyễn Văn Thân, Tư lệnh Quân chủng Phòng không - Không quân, Bộ Quốc phòng thôi chỉ huy, quản lý do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 60Quyết định 1638/QĐ-TTg năm 2006 về việc Thiếu tướng Lê Đức Tụ, Chánh án Toà án Quân sự Trung ương, Phó Chánh án Toà án nhân dân tối cao, Bộ Quốc phòng thôi chỉ huy, quản lý do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 61Quyết định 1626/QĐ-TTg năm 2006 về việc Thiếu tướng Trần Bành, Phó Chủ nhiệm Tổng cục Hậu cần, Bộ Quốc phòng nghỉ hưu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 62Quyết định 1627/QĐ-TTg năm 2006 về việc Thiếu tướng Nguyễn Phong Phú, Trưởng Bộ phận thường trực Ban Chỉ đạo Trung ương 6 (2), Tổng cục Chính trị, Bộ Quốc phòng nghỉ hưu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 63Quyết định 1628/QĐ-TTg năm 2006 về việc Thiếu tướng Trần Duy Hương, Tổng Biên tập Tạp chí Quốc phòng toàn dân, Tổng cục Chính trị, Bộ Quốc phòng nghỉ hưu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 64Quyết định 1629/QĐ-TTg năm 2006 về việc Thiếu tướng Hồ Sỹ Hậu, Cục trưởng Cục Kinh tế, Bộ Quốc phòng nghỉ hưu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 65Quyết định 1630/QĐ-TTg năm 2006 về việc Thiếu tướng Tô Quốc Trịnh, Phó Chánh Thanh tra, Bộ Quốc phòng nghỉ hưu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 66Quyết định 1631/QĐ-TTg năm 2006 về việc Thiếu tướng Nguyễn Bá Tòng, Phó Tư lệnh Binh đoàn 12 kiêm Phó Tổng giám đốc Tổng công ty Xây dựng Trường Sơn, Bộ Quốc phòng nghỉ hưu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 67Quyết định 1632/QĐ-TTg năm 2006 về việc Thiếu tướng Hồ Trọng Lâm, Phó Tư lệnh Bộ đội Biên phòng, Bộ Quốc phòng nghỉ hưu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 68Quyết định 1633/QĐ-TTg năm 2006 về việc Thiếu tướng Trần Việt, Phó Tư lệnh Quân chủng Phòng không - Không quân, Bộ Quốc phòng nghỉ hưu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 69Quyết định 1634/QĐ-TTg năm 2006 về việc Thiếu tướng Nguyễn Văn Bé, Phó Tư lệnh Quân khu 7, Bộ Quốc phòng nghỉ hưu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 70Quyết định 287/2006/QĐ-TTg về việc giải quyết phụ cấp thâm niên đối với công chức, viên chức ngành Hải quan nghỉ hưu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 71Quyết định 2047/QĐ-UBTDTT năm 2006 Quy định đánh giá cán bộ, công chức, viên chức thuộc Uỷ ban Thể dục thể thao do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Thể dục Thể thao ban hành
- 72Quy định số 656-TCVP về một số vấn đề cụ thể về công tác địa chính do Bộ Tài chính ban hành
- 73Quyết định 1849/QĐ-BTC năm 2007 quy định xử lý kỷ luật cán bộ, công chức Thuế có hành vi vi phạm các quy định trong quản lý thuế; xử lý trách nhiệm của lãnh đạo cơ quan thuế các cấp khi để xảy ra vi phạm trong đơn vị do mình quản lý, phụ trách trực tiếp do Bộ trưởng Bộ Tài Chính ban hành
- 74Thông tư 08/2004/TT-BNV hướng dẫn thực hiện Nghị định 115/2003/NĐ-CP về chế độ công chức dự bị do Bộ Nội vụ ban hành
- 75Quyết định 265/QĐ-UBDT ban hành quy chế làm việc của Báo Dân tộc và Phát triển do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 76Quyết định 290/2004/QĐ-UBDT ban hành quy chế làm việc của Vụ tuyên truyền do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 77Lệnh công bố Pháp lệnh Cán bộ, công chức năm 2003
- 78Công văn số 931/BNV-TL về việc thực hiện chế độ phụ cấp khu vực và phụ cấp đặc biệt do Bộ Nội vụ ban hành
- 79Công văn số 1637/VPCP-TCCB về việc xây dựng các văn bản pháp luật về đào tạo cán bộ, công chức do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 80Luật cán bộ, công chức 2008
- 1Nghị quyết số 51/2001/QH10 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Hiến pháp nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 do Quốc hội ban hành
- 2Quyết định 3900/2004/QĐ-BTC về chế độ trách nhiệm đối với cán bộ, công chức, viên chức Tổng cục Hải quan do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Quyết định 190/2006/QĐ-UBTDTT về phân cấp quản lý công chức, viên chức của Ủy ban Thể dục thể thao do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Thể dục Thể thao ban hành
- 4Chỉ thị 15/2006/CT-TTg về tăng cường quản lý vốn, tài sản và cán bộ tại các cơ quan, đơn vị của Nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 15/2006/QĐ-BYT ban hành 03 quy định về quản lý cán bộ, công chức trong cơ quan bộ y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 6Quyết định 132/2006/QĐ-TTg về chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề đối với công chức, viên chức ngành kiểm lâm, bảo vệ thực vật, thú y và kiểm soát đê điều do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Chỉ thị 09/2006/CT-BXD về việc tăng cường công tác đào tạo bồi dưỡng cán bộ, công chức,viên chức ngành xây dựng do bộ xây dựng ban hành
- 8Quyết định 807/QĐ-TTg năm 2006 bổ nhiệm Đại tá Vũ Văn Bình, giữ chức Phó Trưởng ban Ban Quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh do Thủ tướng chính phủ ban hành
- 9Quyết định 806/QĐ-TTg năm 2006 về việc ông Phan Quang Trung, Thứ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư nghỉ hưu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 805/QĐ-TTg năm 2006 về việc ông Trần Đình Khiển, Thứ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư nghỉ hưu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 802/QĐ-TTg năm 2006 về việc điều động bổ nhiệm ông Trần Văn Tuấn,giữ chức Thứ trưởng Bộ Nội vụ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Quyết định 801/2006/QĐ-TTg Về việc điều động bổ nhiệm ông Nguyễn Xuân Phúc, giữ chức Phó Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Quyết định 3003/QĐ-BGDĐT năm 2006 ban hành hướng dẫn xét bổ nhiệm ngạch giáo viên trung học cao cấp (mã số 15.112) năm 2006 do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo ban hành
- 14Quyết định 908/QĐ-TTg năm 2006 về việc ông Tô Tử Hạ, Uỷ viên kiêm Tổng thư ký Ban Chỉ đạo Biên soạn lịch sử Chính phủ nghỉ hưu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15Quyết định 927/QĐ-TTg năm 2006 về việc ông Lê Đình Đấu, Phó Tổng Thanh tra Chính phủ nghỉ hưu do Thủ tướng chính phủ ban hành
- 16Chỉ thị 1629/CT-BNN-TCCB năm 2006 về nâng cao chất lượng công tác quy hoạch cán bộ do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 17Quyết định 33/2006/QĐ-BXD công khai thủ tục hành chính và thái độ, tác phong của cán bộ, công chức trong lĩnh vực thẩm định thiết kế cơ sở dự án đầu tư xây dựng công trình do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 18Quyết định 29/2006/QĐ-BYT ban hành quy chế Bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ, viên chức lãnh đạo trong các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ Y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 19Quyết định 28/2006/QĐ-BYT ban hành Quy chế Đánh giá viên chức trong các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ Y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 20Quyết định 13/2006/QĐ-BNV về các chương trình đào tạo, bồi dưỡng kiến thức và kỹ năng quản lý nhà nước đối với cán bộ, công chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 21Quyết định 1314/QĐ-TTg năm 2006 về việc ông Lê Khả, nguyên Thứ trưởng Bộ Giao thông vận tải nghỉ hưu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 22Quyết định 1315/QĐ-TTg năm 2006 về việc ông Đỗ Quốc Sam, nguyên Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Chủ tịch Hội đồng thẩm định Nhà nước nghỉ hưu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 23Quyết định 1322/QĐ-TTg năm 2006 về việc ông Phan Đăng Hiên, quyền Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng công ty Cà phê Việt Nam nghỉ hưu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 24Quyết định 1349/QĐ-TTg năm 2006 về việc ông Phạm Minh Hạc, Chủ tịch Hội đồng chức danh Giáo sư Nhà nước nghỉ hưu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 25Quyết định 11/2006/QĐ-BNV ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức ngành khoa học và công nghệ do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 26Quyết định 32/2006/QĐ-BYT về tuyển dụng viên chức trong các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ Y tế bằng hình thức xét tuyển do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 27Quyết định 1317/QĐ-TTg năm 2006 về việc ông Lưu Trần Tiêu, chuyên gia cao cấp, nguyên Thứ trưởng Bộ Văn hoá - Thông tin nghỉ hưu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 28Quyết định 2105/2006/QĐ-BTP ban hành Quy chế thực hiện chế độ nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức Bộ Tư pháp do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 29Quyết định 1318/QĐ-TTg năm 2006 về việc ông Nguyễn Văn Tiến, Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê nghỉ hưu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 30Thông tư liên tịch 29/2006/TTLT-BNG-BNV-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 157/2005/NÐ-CP về chế độ đối với cán bộ, công chức công tác nhiệm kỳ tại Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài do Bộ Ngoại giao - Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính ban hành
- 31Quyết định 1431/QĐ-TTg năm 2006 về việc thiếu tướng An ninh nhân dân Trần Quang Trọng, quyền Tổng cục trưởng Tổng cục Xây dựng Lực lượng, Bộ Công an nghỉ hưu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 32Quyết định 1432/QĐ-TTg năm 2006 về việc Thiếu tướng An ninh nhân dân Trần Tôn Thất, Phó Tổng cục trưởng Tổng cục An ninh, Bộ Công an nghỉ hưu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 33Quyết định 1433/QĐ-TTg năm 2006 về việc Thiếu tướng An ninh nhân dân Nguyễn Văn Ngoạt (Sáu Hải),Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Hậu cần, Bộ Công an nghỉ hưu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 34Quyết định 1434/QĐ-TTg năm 2006 về việc Thiếu tướng Cảnh sát nhân dân Đặng Từng, Hiệu trưởng Trường Đại học Phòng cháy, chữa cháy, Tổng cục Xây dựng Lực lượng, Bộ Công an nghỉ hưu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 35Quyết định 1435/QĐ-TTg năm 2006 về việc Thiếu tướng An ninh nhân dân Vũ Ngọc Thức, Cục trưởng Cục Chính trị - Hậu cần Tổng cục Tình báo, Bộ Công an nghỉ hưu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 36Quyết định 1436/QĐ-TTg năm 2006 về việc Thiếu tướng Cảnh sát nhân dân Phạm Xuân Quắc, Cục trưởng Cục Điều tra tội phạm về trật tự xã hội, Tổng cục Cảnh sát, Bộ Công an nghỉ hưu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 37Quyết định 1437/QĐ-TTg năm 2006 về việc Thiếu tướng An ninh nhân dân Nguyễn Hữu Chất, Vụ trưởng Vụ Đào tạo, Tổng cục Xây dựng Lực lượng, Bộ Công an nghỉ hưu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 38Quyết định 1438/QĐ-TTg năm 2006 về việc Thiếu tướng An ninh nhân dân Phạm Văn Thạch, Cục trưởng Cục Công tác Chính trị, Tổng cục Xây dựng Lực lượng, Bộ Công an nghỉ hưu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 39Quyết định 1439/QĐ-TTg năm 2006 về việc Thiếu tướng An ninh nhân dân Trần Nguyên Thêm, Cục trưởng Cục Xử lý tin Tình báo, Tổng cục Tình báo, Bộ Công an nghỉ hưu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 40Quyết định 1440/QĐ-TTg năm 2006 về việc thiếu tướng An ninh nhân dân Trịnh Xuân Thu, Phó Tổng cục trưởng Tổng cục An ninh, Bộ Công an thôi chỉ huy, quản lý do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 41Quyết định 1441/QĐ-TTg năm 2006 về việc Thiếu tướng An ninh nhân dân Nguyễn Văn Ry, Phó Tổng cục trưởng, Tổng cục An ninh, Bộ Công an nghỉ công tác để chữa bệnh do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 42Quyết định 1442/QĐ-TTg năm 2006 về việc Thiếu tướng An ninh nhân dân Phạm Quốc Hùng, Tư lệnh Bộ Tư lệnh Cảnh vệ, Bộ Công an nghỉ công tác để chữa bệnh do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 43Quyết định 1443/QĐ-TTg năm 2006 về việc điều động, bổ nhiệm Trung tướng Lưu Phước Lượng, giữ chức Phó Trưởng ban Ban Chỉ đạo Tây Nam bộ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 44Quyết định 1458/QĐ-TTg năm 2006 về việc ông Phan Quý Kỳ, Chủ tịch Hội đồng quản trị Tổng công ty Giấy Việt Nam nghỉ hưu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 45Quyết định 1472/QĐ-TTg năm 2006 về nhân sự Trưởng ban Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Phú Yên do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 46Quyết định 1481/QĐ-TTg năm 2006 về việc ông Nguyễn Lương Trào, Thứ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội nghỉ hưu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 47Quyết định 1482/QĐ-TTg năm 2006 về việc ông Hoàng Công Dung, Phó Chủ nhiệm Uỷ ban Dân tộc nghỉ hưu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 48Quyết định 1483/QĐ-TTg năm 2006 về việc ông Triệu Văn Bé, Thứ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường nghỉ hưu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 49Quyết định 1484/QĐ-TTg năm 2006 về việc ông Nguyễn Tiến Sâm, Thứ trưởng Bộ Giao thông vận tải kiêm Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam nghỉ hưu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 50Quyết định 1485/QĐ-TTg năm 2006 về việc ông Nguyễn Tấn Phát, Thứ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo nghỉ hưu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 51Quyết định 1486/QĐ-TTg năm 2006 về việc ông Nguyễn Văn Ngạnh, Thứ trưởng Bộ Ngoại giao nghỉ hưu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 52Quyết định 1487/QĐ-TTg năm 2006 về việc ông Hồ Anh Dũng, Uỷ viên Đoàn Chủ tịch Liên hiệp các Tổ chức Hữu nghị Việt Nam nghỉ hưu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 53Quyết định 1488/QĐ-TTg năm 2006 về việc ông Hà Học Trạc, Chủ tịch Hội đồng quốc gia Chỉ đạo biên soạn Từ điển bách khoa Việt Nam nghỉ hưu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 54Quyết định 1625/QĐ-TTg năm 2006 về việc Thiếu tướng Đinh Văn Bồng, Giám đốc Học việnPhòng không - Không quân, Quân chủng Phòng không - Không quân,Bộ Quốc phòng nghỉ hưu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 55Quyết định 1635/QĐ-TTg năm 2006 về việc Trung tướng Nguyễn Hoa Thịnh, Giám đốc Trung tâm Khoa học kỹ thuật và Công nghệ quân sự, Bộ Quốc phòng nghỉ hưu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 56Quyết định 1636/QĐ-TTg năm 2006 về việc Trung tướng Trần Phước, Chủ nhiệm Tổng cục Hậu cần, Bộ Quốc phòng nghỉ hưu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 57Quyết định 1637/QĐ-TTg năm 2006 về việc Trung tướng Ma Thanh Toàn, Tư lệnh Quân khu 2 Bộ Quốc phòng nghỉ hưu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 58Quyết định 1639/QĐ-TTg năm 2006 về việc Thiếu tướng Nguyễn Minh Chữ, Phó Tư lệnh Quân khu 9, Bộ Quốc phòng thôi chỉ huy, quản lý do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 59Quyết định 1640/QĐ-TTg năm 2006 về việc Trung tướng Phạm Hồng Minh, Phó Tư lệnh Quân khu 4, Bộ Quốc phòng thôi chỉ huy, quản lý do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 60Quyết định 1641/QĐ-TTg năm 2006 về việc Trung tướng Nguyễn Văn Thân, Tư lệnh Quân chủng Phòng không - Không quân, Bộ Quốc phòng thôi chỉ huy, quản lý do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 61Quyết định 1638/QĐ-TTg năm 2006 về việc Thiếu tướng Lê Đức Tụ, Chánh án Toà án Quân sự Trung ương, Phó Chánh án Toà án nhân dân tối cao, Bộ Quốc phòng thôi chỉ huy, quản lý do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 62Quyết định 1626/QĐ-TTg năm 2006 về việc Thiếu tướng Trần Bành, Phó Chủ nhiệm Tổng cục Hậu cần, Bộ Quốc phòng nghỉ hưu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 63Quyết định 1627/QĐ-TTg năm 2006 về việc Thiếu tướng Nguyễn Phong Phú, Trưởng Bộ phận thường trực Ban Chỉ đạo Trung ương 6 (2), Tổng cục Chính trị, Bộ Quốc phòng nghỉ hưu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 64Quyết định 1628/QĐ-TTg năm 2006 về việc Thiếu tướng Trần Duy Hương, Tổng Biên tập Tạp chí Quốc phòng toàn dân, Tổng cục Chính trị, Bộ Quốc phòng nghỉ hưu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 65Quyết định 1629/QĐ-TTg năm 2006 về việc Thiếu tướng Hồ Sỹ Hậu, Cục trưởng Cục Kinh tế, Bộ Quốc phòng nghỉ hưu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 66Quyết định 1630/QĐ-TTg năm 2006 về việc Thiếu tướng Tô Quốc Trịnh, Phó Chánh Thanh tra, Bộ Quốc phòng nghỉ hưu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 67Quyết định 1631/QĐ-TTg năm 2006 về việc Thiếu tướng Nguyễn Bá Tòng, Phó Tư lệnh Binh đoàn 12 kiêm Phó Tổng giám đốc Tổng công ty Xây dựng Trường Sơn, Bộ Quốc phòng nghỉ hưu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 68Quyết định 1632/QĐ-TTg năm 2006 về việc Thiếu tướng Hồ Trọng Lâm, Phó Tư lệnh Bộ đội Biên phòng, Bộ Quốc phòng nghỉ hưu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 69Quyết định 1633/QĐ-TTg năm 2006 về việc Thiếu tướng Trần Việt, Phó Tư lệnh Quân chủng Phòng không - Không quân, Bộ Quốc phòng nghỉ hưu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 70Quyết định 1634/QĐ-TTg năm 2006 về việc Thiếu tướng Nguyễn Văn Bé, Phó Tư lệnh Quân khu 7, Bộ Quốc phòng nghỉ hưu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 71Quyết định 287/2006/QĐ-TTg về việc giải quyết phụ cấp thâm niên đối với công chức, viên chức ngành Hải quan nghỉ hưu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 72Quyết định 2047/QĐ-UBTDTT năm 2006 Quy định đánh giá cán bộ, công chức, viên chức thuộc Uỷ ban Thể dục thể thao do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Thể dục Thể thao ban hành
- 73Nghị định 08/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 115/2003/NĐ-CP về chế độ công chức dự bị
- 74Quy định số 656-TCVP về một số vấn đề cụ thể về công tác địa chính do Bộ Tài chính ban hành
- 75Quyết định 1849/QĐ-BTC năm 2007 quy định xử lý kỷ luật cán bộ, công chức Thuế có hành vi vi phạm các quy định trong quản lý thuế; xử lý trách nhiệm của lãnh đạo cơ quan thuế các cấp khi để xảy ra vi phạm trong đơn vị do mình quản lý, phụ trách trực tiếp do Bộ trưởng Bộ Tài Chính ban hành
- 76Hiến pháp năm 1992
- 77Nghị quyết số 12/2002/QH11 về chương trình xây dựng Luật, Pháp lệnh của Quốc hội nhiệm kỳ khoá XI (2002-2007) và năm 2003 do Quốc hội ban hành
- 78Nghị định 71/2003/NĐ-CP về phân cấp quản lý biên chế hành chính, sự nghiệp nhà nước
- 79Quyết định 956/2003/QĐ-NHNN ban hành Quy chế đánh giá cán bộ, công chức, viên chức Ngân hàng nhà nước do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 80Nghị định 117/2003/NĐ-CP về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan Nhà nước
- 81Nghị định 115/2003/NĐ-CP về chế độ công chức dự bị
- 82Nghị định 114/2003/NĐ-CP về cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn
- 83Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn
- 84Thông tư 08/2004/TT-BNV hướng dẫn thực hiện Nghị định 115/2003/NĐ-CP về chế độ công chức dự bị do Bộ Nội vụ ban hành
- 85Quyết định 265/QĐ-UBDT ban hành quy chế làm việc của Báo Dân tộc và Phát triển do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 86Quyết định 290/2004/QĐ-UBDT ban hành quy chế làm việc của Vụ tuyên truyền do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 87Lệnh công bố Pháp lệnh Cán bộ, công chức năm 2003
- 88Công văn số 931/BNV-TL về việc thực hiện chế độ phụ cấp khu vực và phụ cấp đặc biệt do Bộ Nội vụ ban hành
- 89Công văn số 1637/VPCP-TCCB về việc xây dựng các văn bản pháp luật về đào tạo cán bộ, công chức do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 90Quyết định 1350/2000/QĐ-UBND quy chế làm việc của Sở Y tế tỉnh Long An
Pháp lệnh sửa đổi Pháp lệnh Cán bộ, công chức năm 2003
- Số hiệu: 11/2003/PL-UBTVQH11
- Loại văn bản: Pháp lệnh
- Ngày ban hành: 29/04/2003
- Nơi ban hành: Uỷ ban Thường vụ Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Văn An
- Ngày công báo: 02/06/2003
- Số công báo: Số 46
- Ngày hiệu lực: 01/07/2003
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2010
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực