Hệ thống pháp luật

LIÊN TỊCH BỘ NGỌAI GIAO - BỘ NỘI VỤ - BỘ TÀI CHÍNH - BỘ LAO ĐỘNG,THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
******

Số : 29/2006 /TTLT-BNG-BNV-BTC- BLĐTBXH

      Hà Nội, ngày 08 tháng 11 năm 2006

 

THÔNG TƯ LIÊN TỊCH

HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 157/2005/NÐ-CP NGÀY 23/12/2005 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHẾ ĐỘ ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CÔNG TÁC NHIỆM KỲ TẠI CƠ QUAN VIỆT NAM Ở NƯỚC NGOÀI

Căn cứ Nghị định số 157/2005/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định một số chế độ đối với cán bộ, công chức công tác nhiệm kỳ tại Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài (sau đây viết tắt là Nghị định số 157/2005/NĐ-CP), liên tịch Bộ Ngoại giao, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính và Bộ Lao động - Thương binh và Xă hội hướng dẫn thực hiện các chế độ đối với cán bộ, công chức công tác nhiệm kỳ tại Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài như sau:

I. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG :

1. Cán bộ, công chức công tác nhiệm kỳ tại các Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài quy định tại Điều 1 Nghị định số 157/2005/NĐ-CP (sau đây gọi là cán bộ, công chức) bao gồm :

a) Cán bộ, công chức tại các Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài quy định tại Pháp lệnh về Cơ quan đại diện nước CHXHCN Việt Nam ở nước ngoài ngày 02/12/1993.

b) Cán bộ, công chức tại các Cơ quan Việt Nam khác hoạt động ở nước ngoài  hưởng kinh phí do ngân sách nhà nước cấp.

2. Phu nhân, phu quân quy định tại Điều 9 Khoản 1 Nghị định số 157/2005/NĐ-CP (sau đây gọi là phu nhân/phu quân) bao gồm :

a) Phu nhân/phu quân của cán bộ, công chức có chức danh ngoại giao từ Bí thư thứ nhất trở lên. 

b) Phu nhân/phu quân của Trưởng Cơ quan Việt Nam khác hoạt động ở nước ngoài hưởng kinh phí do ngân sách nhà nước cấp.

c) Phu nhân/phu quân của cán bộ, công chức hưởng chỉ số sinh hoạt phí ngoài nước tương đương chỉ số sinh hoạt phí của Bí thư thứ nhất (180%) trở lên.

II. CHẾ ĐỘ SINH HOẠT PHÍ (SHP) :

1. Nguyên tắc :

Chế độ SHP được áp dụng thống nhất đối với cán bộ, công chức cùng công tác nhiệm kỳ tại các Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài. Người giữ chức vụ cao hơn được hưởng chỉ số SHP cao hơn.

2. Mức SHP tối thiểu :

a) Mức SHP tối thiểu được xây dựng trên cơ sở tầm quan trọng của địa bàn, cường độ, khối lượng công việc và giá cả sinh hoạt của từng địa bàn, tạo điều kiện cho cán bộ, công chức yên tâm công tác, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.

b) Mức SHP tối thiểu tại các Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài gồm có 3 mức : 500; 450 và 400 đô-la Mỹ/người/tháng. Danh sách các nước hưởng mức SHP tối thiểu được quy định cụ thể tại Bảng mức sinh hoạt phí tối thiểu tại các Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài ban hành kèm theo Thông tư này (Phụ lục I kèm theo), trong đó giữ nguyên mức 400 đô-la Mỹ/người/tháng để có thể điều chỉnh khi cần thiết.

3. Chỉ số SHP :

a) Chỉ số SHP của cán bộ, công chức được xác định trên cơ sở chức danh tiêu chuẩn, chức vụ và hệ số mức lương trong nước. Chỉ số SHP được quy định cụ thể trong quyết định cử cán bộ, công chức đi công tác nhiệm kỳ của cơ quan có thẩm quyền. Tiền SHP của các đối tượng được hưởng tính trên cơ sở tiền đô-la Mỹ, theo số ngày thực tế có mặt ở nước sở tại.

b) Ban hành kèm theo Thông tư này 5 Bảng chỉ số SHP (Phụ lục II kèm theo) áp dụng cho các đối tượng nêu tại Mục I của Thông tư, cụ thể như sau :

- Bảng 1 : Áp dụng đối với cán bộ, công chức giữ chức vụ ngoại giao.

- Bảng 2 : Áp dụng đối với cán bộ, công chức trong các ngành hành chính, sự nghiệp, Đảng, đoàn thể.

- Bảng 3 : Áp dụng đối với chuyên ngành quân đội, an ninh và công an không giữ chức vụ ngoại giao.

- Bảng 4 : Áp dụng đối với cán bộ, công chức, viên chức kỹ thuật hậu cần, nhân viên hành chính, phục vụ.

- Bảng 5 : Áp dụng đối với các đối tượng là phu nhân/phu quân.

III. CÁC CHẾ ĐỘ KHÁC :

1. Chế độ chung :

Trong thời gian công tác nhiệm kỳ tại các Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài, cán bộ, công chức và phu nhân/phu quân được Nhà nước thanh toán tiền nhà ở, điện, nước, chất đốt, các phương tiện làm việc và sinh hoạt thiết yếu theo quy định và hướng dẫn cụ thể của Bộ Tài chính.

2. Thời gian làm việc và chế độ nghỉ phép:

 a) Thời gian công tác nhiệm kỳ ở nước ngoài là 03 năm, tức 36 tháng (kể cả thời gian bàn giao công việc), tính từ ngày đến nhận công tác.

b) Thời gian làm việc một ngày là 8 giờ, một tuần làm việc 5 ngày.

c) Cán bộ, công chức được nghỉ phép, nghỉ những ngày lễ, Tết và nghỉ ốm đau theo quy định của pháp luật về lao động.

Ngoài ra, cán bộ, công chức được nghỉ làm việc và hưởng nguyên SHP những ngày lễ chính thức của nước sở tại.

3. Trợ cấp chiến tranh, dịch bệnh :

Cán bộ, công chức ở các địa bàn trong thời kỳ có chiến tranh, dịch bệnh nghiêm trọng đe doạ tính mạng được hưởng trợ cấp 30% mức SHP tối thiểu áp dụng đối với địa bàn đó. Căn cứ báo cáo của Thủ trưởng Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài và xét tình hình thực tế tại chỗ, Bộ Ngoại giao phối hợp với Bộ Tài chính và Bộ Nội vụ xem xét, quyết định địa bàn và thời gian được hưởng hoặc thôi không được hưởng khoản trợ cấp này.

4. Chế độ tiền lương :

Trong thời gian công tác nhiệm kỳ tại các Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài, cán bộ, công chức được hưởng 40% mức lương hiện hưởng và phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) ở trong nước. Phu nhân/phu quân là cán bộ, công chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong thời gian hưởng chế độ phu nhân/phu quân tại các Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài được hưởng 40% tiền lương cơ bản hiện hưởng trong nước.

Cơ quan quản lý và chi trả tiền lương trước khi đi nước ngoài cho các đối tượng trên đây có trách nhiệm thực hiện việc chi trả các khoản tiền lương nêu trên.

5. Chế độ bảo hiểm xã hội :

a) Trong thời gian công tác nhiệm kỳ tại các Cơ quan Việt nam ở nước ngoài, cán bộ, công chức thuộc đối tượng quy định tại Khoản 1, Mục I của Thông tư được tiếp tục đóng bảo hiểm xã hội để hưởng chế độ hưu trí và tử tuất như khi công tác ở trong nước theo quy định của pháp luật Việt Nam về bảo hiểm xã hội.

Cơ quan quản lý cán bộ, công chức trước khi đi nước ngoài hàng tháng có trách nhiệm đóng phần đóng bảo hiểm xã hội cho chế độ hưu trí và tử tuất, đồng thời trích từ tiền lương của cán bộ, công chức để đóng cùng một lúc vào quỹ bảo hiểm xã hội.

b) Phu nhân/phu quân thuộc đối tượng quy định tại Khoản 2, Mục I của Thông tư được thực hiện đóng bảo hiểm xã hội trong thời gian ở nước ngoài cho chế độ hưu trí, tử tuất như sau :

 - Phu nhân/phu quân là cán bộ, công chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước được tiếp tục đóng bảo hiểm xã hội như đối với cán bộ, công chức theo quy định tại điểm (a) trên đây.

- Phu nhân/phu quân không phải là cán bộ, công chức nhà nước nhưng đã có quá trình tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc trước khi đi nước ngoài thì mức đóng là tổng mức đóng bảo hiểm xã hội của người lao động và người sử dụng lao động cho chế độ hưu trí, tử tuất trên mức tiền lương đã đóng bảo hiểm xã hội trước khi đi nước ngoài.

Cơ quan quản lý cán bộ, công chức có phu nhân/phu quân thuộc đối tượng này, hàng tháng có trách nhiệm thu tiền đóng bảo hiểm xã hội của phu nhân/phu quân để đóng vào quỹ bảo hiểm xã hội.

 6. Phụ cấp đối với cán bộ, công chức nữ và phu nhân :

Nữ cán bộ, công chức và phu nhân được hưởng phụ cấp hàng tháng 5% mức SHP tối thiểu tại nước công tác.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN :

1. Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo. Bãi bỏ các Thông tư liên tịch số 22/2001/TTLT/BTCCBCP-BTC ngày 09/5/2001 của liên Bộ Tài chính - Ban Tổ chức-Cán bộ Chính phủ “Hướng dẫn điều chỉnh chỉ số sinh hoạt phí đối với cán bộ, công chức công tác tại cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài” và Thông tư liên tịch số 41/TT/LB ngày 01/7/1997 của liên Bộ Tài chính - Bộ Ngoại giao “Hướng dẫn bổ sung thực hiện Điều 1-2 Mục V Nghị định 105/CP ngày 22/6/1965 của Hội đồng Chính phủ (nay là Chính phủ) về chế độ đối với vợ (chồng) cán bộ ngoại giao được cử đi công tác dài hạn ở nước ngoài.

2. Các chế độ quy định tại Thông tư này được áp dụng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2006.

3. Các Bộ, ngành có Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài chịu trách nhiệm chỉ đạo các đơn vị thuộc phạm vi quản lý thực hiện Thông tư này.

4. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các Bộ, ngành và các Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài có văn bản đề nghị gửi về Bộ Ngoại giao để trao đổi thống nhất với Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét, quyết định.

KT. BỘ TRƯỞNG BỘ NGOẠI GIAO
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Phú Bình

KT. BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ
THỨ  TRƯỞNG




Trần  Văn Tuấn

 

KT. BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
THỨ TRƯỞNG





Trần Xuân Hà

KT. BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
THỨ TRƯỞNG




Huỳnh Thị Nhân

 

Nơi nhận :
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ;
- Các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài;
- Lưu: TCCB, QTTV, VP.

Phụ lục 1:

BẢNG MỨC

 SINH HOẠT PHÍ TỐI THIỂU TẠI CÁC CƠ QUAN VIỆT NAM Ở NƯỚC NGOÀI
(Ban hành kèm theo thông tư liên tịch số 29/2006/TTLT-BNG-BNV-BTC-BLĐTBXH ngày 08  tháng 11 năm 2006)

Số TT

500 USD

450 USD

400USD

01

Trung Quốc (Bắc Kinh)

 

 

02

Lào (Viên Chăn)

 

 

03

Cămpuchia (Phnôm-Pênh)

 

 

04

Liờn bang Nga

 

 

05

Nhật Bản

 

 

06

Thuỵ Sỹ

 

 

07

Áo

 

 

08

Anh

 

 

09

Bỉ

 

 

10

Canada

 

 

11

Pháp

 

 

12

Hà Lan

 

 

13

CHLB Đức

 

 

14

Italy

 

 

15

Thuỵ Điển

 

 

16

Đan Mạch

 

 

17

Phần Lan

 

 

18

Úc (Canberra)

 

 

19

Úc (Sydney)

 

 

20

Tây Ban Nha

 

 

21

New Zealand

 

 

22

Mỹ (Washington)

 

 

23

Mỹ (New York)

 

 

24

Cu Ba

 

 

25

Đài Loan

 

 

26

Hàn Quốc

 

 

27

Ấn Độ (New Delhi)

 

 

28

Myanmar

 

 

29

Indonesia

 

 

30

Philippines

 

 

31

Iraq

 

 

32

Iran

 

 

33

Bangladesh

 

 

34

Pakistan

 

 

35

Libi

 

 

36

Venezuela

 

 

37

Mông Cổ

 

 

38

CHDCND Triều Tiên

 

 

39

 

Mỹ (San Fransisco)

 

40

 

Hong Kong

 

41

 

Trung Quốc (Quảng Châu)

 

42

 

Trung Quốc (Nam Ninh)

 

43

 

Trung Quốc (Côn Minh)

 

44

 

Lào (Paksé)

 

45

 

Lào (Luông-Pra-Băng)

 

46

 

Lào (Savanakhet)

 

47

 

Cămpuchia (Battambang)

 

48

 

Cămpuchia (Congpongsom)

 

49

 

Thái Lan (Băng Cốc)

 

50

 

Khòn Khèn (Thái Lan)

 

51

 

Malaysia

 

52

 

Brunei

 

53

 

Ấn Độ (Mumbai)

 

54

 

Singapore

 

55

 

APEC VN (Singapore)

 

56

 

Ukraina

 

57

 

Belarus

 

58

 

SÐc

 

59

 

Hungary

 

60

 

Bungari

 

61

 

Rumani

 

62

 

Thổ Nhĩ Kỳ

 

63

 

Ba Lan

 

64

 

Uzbekistan

 

65

 

Angeri

 

66

 

Ai Cập

 

67

 

Dubai

 

68

 

Cô Oét

 

69

 

Li Băng

 

70

 

ả rập Xê út

 

71

 

Mexico

 

72

 

Argentina

 

73

 

Braxin

 

74

 

Chi-lê

 

75

 

Panama

 

76

 

Nigeria

 

77

 

Nam Phi

 

78

 

Maroc

 

79

 

Angola

 

80

 

Tanzania

 

Phụ lục 2:

CÁC BẢNG CHỈ SỐ SINH HOẠT PHÍ ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC CÔNG TÁC TẠI CƠ QUAN ĐẠI DIỆN Ở NƯỚC NGOÀI
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 29/2006/TTLT-BNG-BNV-BTC-BLĐTBXH  ngày 08 tháng 11 năm  2006  của Liên Bộ Ngoại giao, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

BẢNG 1. - CÁN BỘ, CÔNG CHỨC GIỮ CHỨC VỤ NGOẠI GIAO :

Chức vụ ngoại giao

Bậc I

Bậc II

Bậc III

Bậc IV

Bậc V

Đại sứ :

   - Chỉ số sinh hoạt phí ngoài nước

   - Hệ số lương trong nước

 

238%

7,27 trở xuống

 

250%

7,28 trở lên

 

 

 

 

Công sứ :

   - Chỉ số sinh hoạt phí ngoài nước

   - Hệ số lương trong nước

 

226%

6,20 trở xuống

 

236%

6,21 trở lên

 

 

 

Tham tán Công sứ, Tổng Lãnh sự :

   - Chỉ số sinh hoạt phí ngoài nước

   - Hệ số lương trong nước

 

214%

6,19 trở xuống

 

224%

6,20 trở lên

 

 

 

Tuỳ viên Quân sự :

   - Chỉ số sinh hoạt phí ngoài nước

   - Hệ số lương trong nước

 

206%

7,29 trở xuống

 

214%

7,30 - 7,99

 

224%

8,00 trở lên

 

 

Phó Tuỳ viên Quân sự :

   - Chỉ số sinh hoạt phí ngoài nước

   - Hệ số lương trong nước

 

196%

7,29 trở xuống

 

204%

7,30 trở lên

 

 

 

Tham tán, Phó Tổng Lãnh sự :

   - Chỉ số sinh hoạt phí ngoài nước

   - Hệ số lương trong nước

 

196%

5,07 trở xuống

 

204%

5,08 trở lên

 

 

 

Bí thư thứ nhất :

   - Chỉ số sinh hoạt phí ngoài nước

   - Hệ số lương trong nước

 

180%

3,66 - 4,31

 

188%

4,32 trở lên

 

 

 

Bí thư thứ hai :

   - Chỉ số sinh hoạt phí ngoài nước

   - Hệ số lương trong nước

 

172%

3,33 trở lên

 

 

 

 

 

Bí thư thứ ba :

   - Chỉ số sinh hoạt phí ngoài nước

   - Hệ số lương trong nước

 

164%

3,00 trở lên

 

 

 

 

Lãnh sự :

   - Chỉ số sinh hoạt phí ngoài nước

   - Hệ số lương trong nước

 

164%

3,32 trở xuống

 

172%

3,33 - 3,65

 

180%

3,66 - 4,31

 

188%

4,32 trở lên

 

Phó Lãnh sự :

   - Chỉ số sinh hoạt phí ngoài nước

   - Hệ số lương trong nước

 

156%

2,99 trở xuống

 

164%

3,00 - 3,32

 

172%

3,33 trở lên

 

 

Tuỳ viên Thương mại :

   - Chỉ số sinh hoạt phí ngoài nước

   - Hệ số lương trong nước

 

156%

2,99 trở xuống

 

164%

3,00 - 3,32

 

172%

3,33 - 3,65

 

180%

3,66 - 4,31

 

188%

4,32 trở lên

Tuỳ viên, Tuỳ viên Lãnh sự :

   - Chỉ số sinh hoạt phí ngoài nước

   - Hệ số lương trong nước

 

156%

2,34 trở lên

 

 

 

 

 

 


BẢNG 2. – CÁN BỘ, CÔNG CHỨC TRONG CÁC NGÀNH HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP, ĐẢNG, ĐOÀN THỂ :

 

Chức danh

Bậc I

Bậc II

Bậc III

Bậc IV

Bậc V

Bậc VI

Bậc VII

Bậc VIII

Trưởng Cơ quan không giữ

chức vụ ngoại giao :

  - Chỉ số sinh hoạt phí ngoài nước

  - Hệ số lương trong nước

 

 

180%

3,99 trë xuèng

 

 

188%

4,00 - 4,65

 

 

196%

4,66 - 4,98+5% PCTNVK

 

 

204%

 4,98+6% PCTNVK - 5,76

 

 

212%

5,77 - 6,19

 

 

 

220%

6,20 trở lên

 

 

Cán bộ, công chức chuyên môn nghiệp vụ hành chính, sự nghiệp,  Đảng và Đoàn thể (trình độ Đại học trở lên) :

  - Chỉ số sinh hoạt phí ngoài nước

  - Hệ số lương trong nước

 

 

 

 

 

156%

2,99 trë xuèng

 

 

 

 

164%

3,00 - 3,33

 

 

 

 

172%

3,34 - 3,99

 

 

 

 

180%

4,00 - 4,65

 

 

 

 

188%

4,66 - 4,98+5% PCTNVK

 

 

 

 

196%

4,98+6% PCTNVK - 5,76

 

 

 

 

204%

5,77 - 6,19

 

 

 

 

 

212%

6,20 trở lên

- PCTNVK : Phụ cấp thâm niên vượt khung

BẢNG 3. - CHUYÊN NGÀNH QUÂN ĐỘI VÀ CÔNG AN KHÔNG GIỮ CHỨC VỤ NGOẠI GIAO :

Chức danh

Bậc I

Bậc II

Bậc III

Bậc IV

Bậc V

Bậc VI

Bậc VII

Bậc VIII

Sĩ quan Quân đội, Công an, quân nhân không giữ chức vụ ngoại giao:

   - Chỉ số sinh hoạt phí ngoài nước

   - Hệ số lương trong nước

 

 

 

156%

4,20 trở xuống

 

 

 

164%

4,21 - 4,60

 

 

 

172%

4,61 - 5,00

 

 

 

180%

5,01 - 5,40

 

 

 

188%

5,41 - 6,00

 

 

 

196%

6,01 - 6,60

 

 

 

204%

6,61 - 7,30

 

 

 

212%

7,31 trở lên

 

 

 

BẢNG 4. – CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC KỸ THUẬT HẬU CẦN, NHÂN VIÊN HÀNH CHÍNH PHỤC VỤ :

Chức danh

Bậc I

Bậc II

Bậc III

Bậc IV

Bậc V

Bậc VI

Cơ yếu:

   - Chỉ số sinh hoạt phí ngoài nước

   - Hệ số lương trong nước

 

140%

3,80 trở xuống

 

146%

3,81 - 4,39

 

152%

4,40 - 4,99

 

158%

5,00 - 5,60

 

164%

5,61 - 6,19

 

170%

6,20 trở lên

Nhân viên hành chính, kỹ thuật:

   - Chỉ số sinh hoạt phí ngoài nước

   - Hệ số lương trong nước

 

134%

2,06 trở xuống

 

140%

2,07 - 2,46

 

146%

2,47 - 3,06

 

152%

3,07 - 3,66

 

158%

3,67 - 4,06

 

164%

4,06 + PCTNVK

Lái xe :

   - Chỉ số sinh hoạt phí ngoài nước

   - Hệ số lương trong nước

 

134%

2,23 trở xuống

 

140%

2,24 - 2,59

 

146%

2,60 - 3,04

 

152%

3,05 - 3,59

 

158%

3,60 - 4,03

 

164%

4,03 + PCTNVK

Cấp dưỡng, Tạp vụ, Bảo vệ :

   - Chỉ số sinh hoạt phí ngoài nước

   - Hệ số lương trong nước

 

134%

1,68 trở xuống

 

140%

1,69 - 2,04

 

146%

2,05 - 2,58

 

152%

2,59 - 3,12

 

158%

3,13 - 3,48

 

164%

3,48 + PCTNVK

- PCTNVK : Phụ cấp thâm niên vượt khung

BẢNG 5. - PHU NHÂN, PHU QUÂN :

Chức danh

Chỉ số SHP ngoài nước

Phu nhân/phu quân Đại sứ

125%

Phu nhân/phu quân nhóm 1

110%

Phu quân/phu nhân nhóm 2

80%

 

 

 

 

 

Chú thích :

- Nhóm 1 gồm : Công sứ, Tham tán Công sứ, Tổng Lãnh sự, Tuỳ viên quân sự, Phó Tuỳ viên quân sự, Tham tán, Phó Tổng Lãnh sự, Trưởng Cơ quan không giữ chức vụ ngoại giao.

- Nhóm 2 gồm : Bí thư thứ nhất và các đối tượng hưởng chỉ số SHP từ 180% trở lên.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Thông tư liên tịch 29/2006/TTLT-BNG-BNV-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 157/2005/NÐ-CP về chế độ đối với cán bộ, công chức công tác nhiệm kỳ tại Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài do Bộ Ngoại giao - Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính ban hành

  • Số hiệu: 29/2006/TTLT-BNG-BNV-BTC-BLĐTBXH
  • Loại văn bản: Thông tư liên tịch
  • Ngày ban hành: 08/11/2006
  • Nơi ban hành: Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Ngoại giao, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính
  • Người ký: Huỳnh Thị Nhân, Nguyễn Phú Bình, Trần Xuân Hà, Trần Văn Tuấn
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Từ số 27 đến số 28
  • Ngày hiệu lực: 10/12/2006
  • Ngày hết hiệu lực: 15/07/2020
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản