Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ NỘI VỤ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2006/QĐ-BNV | Hà Nội, ngày 06 tháng 10 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC VÀ KỸ NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ
Căn cứ Nghị định số 45/2003/NĐ-CP ngày 09 tháng 05 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Quyết định số 161/2003/QĐ-TTg ngày 04 tháng 8 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức nhà nước,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy định các chương trình đào tạo, bồi dưỡng kiến thức và kỹ năng quản lý nhà nước đối với cán bộ, công chức"
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3. Bộ trưởng các Bộ, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
|
|
QUY ĐỊNH
CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC VÀ KỸ NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 13/2006/QĐ-BNV ngày 06 tháng 10 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
Chương 1:
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Văn bản này quy định các chương trình đào tạo, bồi dưỡng kiến thức và kỹ năng quản lý nhà nước đối với cán bộ, công chức theo tiêu chuẩn ngạch; chức danh; các chương trình bồi dưỡng cập nhật, bổ sung kiến thức, kỹ năng nghiệp vụ hành chính.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Công chức hành chính, công chức dự bị làm việc trong các cơ quan nhà nước ở Trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện.
2. Cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cán bộ, công chức cấp xã).
3. Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp.
Điều 3. Yêu cầu của các chương trình đào tạo, bồi dưỡng
1. Yêu cầu chung
a) Các chương trình đào tạo, bồi dưỡng kiến thức và kỹ năng quản lý nhà nước phải phù hợp với đối tượng và có mục tiêu cụ thể.
b) Nội dung chương trình, khối lượng kiến thức, thời gian đào tạo, bồi dưỡng đối với các đối tượng áp dụng được xác định căn cứ vào chức danh, nhiệm vụ và tiêu chuẩn quy định về trình độ quản lý nhà nước, kỹ năng nghiệp vụ hành chính của đối tượng đào tạo, bồi dưỡng.
2. Yêu cầu cụ thể
a) Chương trình đào tạo, bồi dưỡng công chức dự bị và các chương trình bồi dưỡng công chức hành chính theo quy định của ngạch được thiết kế liên thông tạo thành một hệ thống kiến thức về hành chính, quản lý nhà nước và kỹ năng nghiệp vụ hành chính từ trình độ thấp đến trình độ cao.
b) Nội dung các chương trình đào tạo, bồi dưỡng chức danh công chức lãnh đạo tập trung vào trang bị kiến thức, kỹ năng lãnh đạo, quản lý phù hợp với chức trách, nhiệm vụ của từng chức danh.
c) Các chương trình bồi dưỡng cập nhật, bổ sung kiến thức, kỹ năng nghiệp vụ hành chính là những chương trình bồi dưỡng ngắn hạn, nội dung kiến thức cung cấp, bổ sung cho cán bộ, công chức của các chương trình này phải thiết thực, gắn với việc rèn luyện kỹ năng nghiệp vụ hành chính và xử lý tình huống mà cán bộ, công chức phải thực hiện trong quá trình thực thi công vụ.
Điều 4. Chương trình khung và tài liệu đào tạo, bồi dưỡng
Mỗi chương trình đào tạo, bồi dưỡng được xây dựng cụ thể thành chương trình khung và tài liệu đào tạo, bồi dưỡng.
1. Chương trình khung phải quy định rõ đối tượng, mục tiêu, yêu cầu, hình thức, thời gian, phương pháp đào tạo, bồi dưỡng, cấu trúc chương trình và đề cương nội dung chương trình.
2. Tài liệu đào tạo, bồi dưỡng
Nội dung tài liệu được biên soạn phù hợp với chương trình khung, từ ngữ sử dụng trong tài liệu từ ngữ phổ thông; tài liệu được trình bày khoa học; dễ đọc, dễ hiểu, dễ tra cứu; các chuyên đề hoặc bài giảng cụ thể được biên tập theo kết cấu mở, dễ cập nhật các thông tin mới từ các văn bản quy phạm pháp luật và các quy định cụ thể của Bộ, ngành, địa phương.
3. Chương trình khung và tài liệu đào tạo, bồi dưỡng phải được thẩm định trước khi sử dụng theo Quy chế thẩm định chương trình, giáo trình, tài liệu đào tạo; bồi dưỡng cán bộ, công chức ban hành kèm theo Quyết định số 52/2004/QĐ-BNV ngày 26 tháng 7 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.
Điều 5. Cách quy đổi tính thời gian chương trình đào tạo, bồi dưỡng
1. Thời gian của các chương trình đào tạo, bồi dưỡng được thống nhất quy đổi ra tuần.
2. Mỗi tuần làm việc 05 ngày.
3. Mỗi ngày làm việc 08 tiết.
4. Mỗi tiết học được tính bằng 45 phút.
Chương 2:
CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC VÀ KỸ NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
Điều 6. Chương trình đào tạo, bồi dưỡng kiến thức và kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức hành chính
1. Chương trình đào tạo tiền công vụ.
2. Các chương trình bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước theo ngạch công chức:
a) Chương trình bồi dưỡng cán sự;
b) Chương trình bồi dưỡng ngạch chuyên viên;
c) Chương trình bồi dưỡng ngạch chuyên viên chính;
d) Chương trình bồi dưỡng ngạch chuyên viên cao cấp.
3. Các chương trình bồi dưỡng kiến thức và kỹ năng quản lý nhà nước theo chức danh công chức lãnh đạo:
a) Chương trình bồi dưỡng công chức lãnh đạo cấp Phòng và tương đương;
b) Chương trình bồi dưỡng công chức lãnh đạo cấp Sở và tương đương;
c) Chương trình bồi dưỡng công chức lãnh đạo cấp Vụ và tương đương;
d) Chương trình bồi dưỡng Thứ trưởng và tương đương;
đ) Chương trình bồi dưỡng Chủ tịch, Phó Chủ tịch HĐND; Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND cấp huyện;
e) Chương trình bồi dưỡng Chủ tịch, Phó Chủ tịch HĐND; Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND cấp tỉnh.
Điều 7. Chương trình đào tạo, bồi dưỡng kiến thức và kỹ năng quản lý nhà nước đối với cán bộ, công chức cấp xã
1. Chương trình bồi dưỡng kiến thức và kỹ năng quản lý nhà nước đối với cán bộ, công chức cấp xã;
2. Chương trình đào tạo, bồi dưỡng Chủ tịch HĐND, Chủ tịch UBND cấp xã.
Điều 8. Chương trình bồi dưỡng cập nhật, bổ sung kiến thức, kỹ năng đối với cán bộ, công chức
1. Chương trình bồi dưỡng cập nhật, bổ sung kiến thức, kỹ năng nghiệp vụ hành chính đối với cán bộ, công chức thuộc Bộ, ngành, địa phương;
2. Chương trình bồi dưỡng kiến thức và kỹ năng quản lý chuyên ngành đối với công chức hành chính và công chức cấp xã theo ngành, lĩnh vực công tác;
3. Chương trình bồi dưỡng Đại biểu HĐND.
Chương 3:
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Bộ Nội vụ có trách nhiệm
1. Thống nhất quản lý, ban hành chương trình khung, tài liệu chương trình đào tạo tiền công vụ; các chương trình bồi dưỡng ngạch cán sự, chuyên viên, chuyên viên chính, chuyên viên cao cấp; các chương trình bồi dưỡng công chức lãnh đạo cấp Sở; cấp Vụ; Thứ trưởng và tương đương; chương trình đào tạo, bồi dưỡng Chủ tịch HĐND, Chủ tịch UBND cấp xã; chương trình bồi dưỡng Chủ tịch, Phó Chủ tịch HĐND, Chủ tịch, Phó Chủ tịch cấp huyện; chương trình bồi dưỡng Chủ tịch, Phó Chủ tịch HĐND, Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND cấp tỉnh; chương trình bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã; chương trình bồi dưỡng đại biểu HĐND.
2. Quy định cấp và quản lý chứng chỉ các chương trình đào tạo, bồi dưỡng kiến thức và kỹ năng quản lý nhà nước đối với cán bộ, công chức nói tại Điều 6, Điều 7 và khoản 3 Điều 8 của bản Quy định này.
3. Hướng dẫn, kiểm tra các Bộ, ngành, địa phương thực hiện các chương trình đào tạo, bồi dưỡng kiến thức và kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức hành chính và cán bộ, công chức cấp xã.
Điều 10. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm
Căn cứ vào phân cấp xây dựng, quản lý các chương trình đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức quy định tại Quyết định số 161/2003/QĐ-TTg ngày 04/8/2003 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức và các quy định tại bản Quy định này tổ chức xây dựng, ban hành và quản lý chương trình bồi dưỡng chức danh công chức lãnh đạo cấp Phòng và tương đương; các chương trình bồi dưỡng cập nhật, bổ sung kiến thức, kỹ năng cho cán bộ, công chức nói tại khoản 1, 2 Điều 8 của Quy định này theo thẩm quyền./.
- 1Quyết định 34/2006/QĐ-TTg phê duyệt Đề án Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn người dân tộc thiểu số giai đoạn 2006 - 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 40/2006/QĐ-TTg phê duyệt Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức giai đoạn 2006 - 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Chỉ thị 90-CT năm 1988 bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước cho cán bộ chủ chốt ở các cơ quan Trung ương và Uỷ ban nhân dân các cấp do Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng ban hành
- 4Pháp lệnh Cán bộ, công chức năm 1998
- 5Pháp lệnh sửa đổi Pháp lệnh Cán bộ, Công chức năm 2000
- 6Pháp lệnh sửa đổi Pháp lệnh Cán bộ, công chức năm 2003
- 7Quyết định 03/2004/QĐ-TTg phê duyệt định hướng quy hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn đến năm 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Thông tư 03/2011/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 18/2010/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng công chức do Bộ Nội vụ ban hành
- 9Quyết định 1469/QĐ-BNV năm 2011 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật đã hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 10Quyết định 2270/QĐ-BNV năm 2004 Chương trình đào tạo tiền công vụ do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 11Quyết định 1182/QĐ-BNV năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ đến hết ngày 31/12/2013
- 1Thông tư 03/2011/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 18/2010/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng công chức do Bộ Nội vụ ban hành
- 2Quyết định 1469/QĐ-BNV năm 2011 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật đã hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 3Quyết định 1182/QĐ-BNV năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ đến hết ngày 31/12/2013
- 1Quyết định 34/2006/QĐ-TTg phê duyệt Đề án Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn người dân tộc thiểu số giai đoạn 2006 - 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 40/2006/QĐ-TTg phê duyệt Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức giai đoạn 2006 - 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Chỉ thị 90-CT năm 1988 bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước cho cán bộ chủ chốt ở các cơ quan Trung ương và Uỷ ban nhân dân các cấp do Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng ban hành
- 4Pháp lệnh Cán bộ, công chức năm 1998
- 5Pháp lệnh sửa đổi Pháp lệnh Cán bộ, Công chức năm 2000
- 6Pháp lệnh sửa đổi Pháp lệnh Cán bộ, công chức năm 2003
- 7Nghị định 45/2003/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ
- 8Quyết định 161/2003/QĐ-TTg Quy chế đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 52/2004/QĐ-BNV về Quy chế thẩm định chương trình, giáo trình, tài liệu đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 10Quyết định 03/2004/QĐ-TTg phê duyệt định hướng quy hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn đến năm 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 2270/QĐ-BNV năm 2004 Chương trình đào tạo tiền công vụ do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
Quyết định 13/2006/QĐ-BNV về các chương trình đào tạo, bồi dưỡng kiến thức và kỹ năng quản lý nhà nước đối với cán bộ, công chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- Số hiệu: 13/2006/QĐ-BNV
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 06/10/2006
- Nơi ban hành: Bộ Nội vụ
- Người ký: Đỗ Quang Trung
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 57 đến số 58
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra