Điều 9 Nghị quyết 66/2021/NQ-HĐND quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương; định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương tỉnh Quảng Ninh thời kỳ ổn định ngân sách 2022-2025
Điều 9. Nhiệm vụ chi của ngân sách cấp huyện
1. Chi đầu tư phát triển:
Chi đầu tư xây dựng cơ bản cho các chương trình, dự án thuộc nhiệm vụ chi ngân sách cấp huyện theo quy định tại các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về phân cấp nhiệm vụ chi đầu tư phát triển; nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021 - 2025.
2. Chi thường xuyên của các cơ quan, đơn vị cấp huyện trong các lĩnh vực:
a) Sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề:
- Giáo dục mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trường dân tộc nội trú, bán trú, trường phổ thông liên cấp không có cấp học trung học phổ thông, trung tâm giáo dục thường xuyên và hướng nghiệp dạy nghề công lập và giáo dục khác do cấp huyện quản lý.
- Dạy nghề, đào tạo nghề, đào tạo ngắn hạn, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và đào tạo bồi dưỡng khác do cấp huyện quản lý.
b) Sự nghiệp khoa học và công nghệ: Ứng dụng khoa học và công nghệ do các cơ quan/đơn vị cấp huyện thực hiện.
c) Quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội phần giao cấp huyện quản lý.
d) Sự nghiệp y tế, dân số và gia đình:
- Chi hoạt động của các trạm y tế xã, phường, thị trấn.
- Chi hỗ trợ bảo hiểm y tế cho các đối tượng được ngân sách địa phương hỗ trợ đóng (trừ đối tượng là học sinh, sinh viên) và các chính sách hỗ trợ khác theo phân cấp.
- Chi hoạt động đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
- Chi hoạt động cho công tác phòng, chống dịch bệnh và các hoạt động y tế khác.
đ) Sự nghiệp văn hóa thông tin, thể dục, thể thao: Chi đảm bảo hoạt động nhà truyền thống, thư viện, nhà văn hóa, đội thông tin lưu động và các hoạt động văn hóa, thể thao khác.
e) Sự nghiệp phát thanh, truyền hình
g) Sự nghiệp bảo vệ môi trường: Chi đảm bảo hoạt động quét dọn, thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải; tưới nước rửa đường, xử lý nước thải; xử lý, đóng cửa bãi rác; xử lý, cải tạo môi trường nước.
h) Các hoạt động kinh tế:
- Sự nghiệp giao thông: Chi đảm hoạt hoạt động duy tu, bảo dưỡng và sửa chữa cầu đường và các công trình giao thông khác; lập biển báo và các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông trên các tuyến đường do cấp huyện quản lý.
- Sự nghiệp nông nghiệp, thủy lợi, ngư nghiệp và lâm nghiệp: Chi đảm bảo hoạt động duy tu, bảo dưỡng các tuyến đê, các công trình thủy lợi, các trạm trại nông nghiệp, ngư nghiệp; công tác khuyến lâm, khuyến nông, khuyến ngư; chi khoanh nuôi, bảo vệ, phòng chống cháy rừng, bảo vệ nguồn lợi thủy sản thuộc phạm vi quản lý của cấp huyện quản lý.
- Sự nghiệp tài nguyên: Chi đảm bảo hoạt động điều tra cơ bản; đo đạc lập bản đồ địa giới hành chính; xây dựng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; kiểm kê; lập dữ liệu quản lý đất đai và các hoạt động sự nghiệp địa chính khác theo phân cấp.
- Chi lập, thẩm định, phê duyệt, công bố, đánh giá các quy hoạch có tính chất kĩ thuật, chuyên ngành quy định tại Nghị quyết số 119/NQ-CP ngày 27/9/2021 của Chính phủ về các giải pháp nâng chất lượng, đẩy nhanh tiến độ lập các quy hoạch thời kì 2021 - 2030.
- Sự nghiệp thị chính (đô thị): Chi đảm bảo hoạt động duy tu, bảo dưỡng hệ thống đèn chiếu sáng, vỉa hè, hệ thống cấp thoát nước, công viên, cây xanh và các sự nghiệp thị chính khác.
- Các sự nghiệp kinh tế khác.
i) Chi bảo đảm xã hội: Chi hoạt động và thực hiện các chính sách bảo trợ xã hội, phòng, chống tệ nạn xã hội và các chính sách an sinh xã hội khác do các cơ quan, đơn vị cấp huyện thực hiện.
k) Hoạt động của các cơ quan nhà nước, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, Hội Cựu chiến binh, Hội Liên hiệp phụ nữ, Hội Nông dân, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh cấp huyện.
l) Hỗ trợ cho các tổ chức chính trị xã hội nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp có phạm vi hoạt động trong đơn vị hành chính cấp huyện theo quy định của pháp luật.
m) Các khoản chi thường xuyên khác theo quy định.
3. Chi chuyển nguồn sang năm sau của ngân sách cấp huyện.
4. Chi bổ sung cân đối ngân sách, bổ sung có mục tiêu cho ngân sách cấp xã và chi hoàn trả ngân sách cấp huyện.
Nghị quyết 66/2021/NQ-HĐND quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương; định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương tỉnh Quảng Ninh thời kỳ ổn định ngân sách 2022-2025
- Số hiệu: 66/2021/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 09/12/2021
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Ký
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 19/12/2021
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 5. Các khoản thu ngân sách cấp tỉnh hưởng 100%
- Điều 6. Các khoản thu ngân sách cấp huyện, xã hưởng 100%
- Điều 7. Các khoản thu phân chia giữa ngân sách cấp tỉnh, ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã
- Điều 8. Nhiệm vụ chi của ngân sách cấp tỉnh
- Điều 9. Nhiệm vụ chi của ngân sách cấp huyện
- Điều 10. Nhiệm vụ chi của ngân sách cấp xã
- Điều 13. Định mức phân bổ cho cơ quan quản lý hành chính nhà nước, Đảng, đoàn thể
- Điều 14. Định mức phân bổ cho sự nghiệp y tế đối với khối điều trị
- Điều 15. Định mức phân bổ cho sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề
- Điều 16. Định mức chi sự nghiệp khoa học
- Điều 17. Định mức chi sự nghiệp môi trường
- Điều 18. Định mức phân bổ chi sự nghiệp khác và y tế dự phòng
- Điều 19. Định mức chi quốc phòng, an ninh
- Điều 20. Chi khác thường xuyên khác: Phân bổ bằng 2% tổng các lĩnh vực chi thường xuyên đã tính được theo định mức phân bổ dự toán chi ngân sách quy định (từ Điều 13 đến Điều 19).
- Điều 21. Định mức phân bổ cho cơ quan quản lý hành chính nhà nước, Đảng, đoàn thể
- Điều 22. Định mức phân bổ sự nghiệp giáo dục - đào tạo
- Điều 23. Định mức phân bổ chi sự nghiệp y tế
- Điều 24. Chi sự nghiệp văn hóa, thể thao
- Điều 25. Chi sự nghiệp phát thanh, truyền hình
- Điều 26. Định mức phân bổ chi đảm bảo an ninh, trật tự; phòng cháy, chữa cháy
- Điều 27. Định mức phân bổ chi quốc phòng
- Điều 28. Định mức phân bổ chi đảm bảo xã hội
- Điều 29. Định mức phân bổ chi hoạt động kinh tế
- Điều 30. Định mức phân bổ sự nghiệp môi trường
- Điều 31. Định mức phân bổ chi khác ngân sách cấp huyện