Hệ thống pháp luật

Mục 3 Chương 3 Nghị quyết 66/2021/NQ-HĐND quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương; định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương tỉnh Quảng Ninh thời kỳ ổn định ngân sách 2022-2025

Mục 3. ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN

Điều 21. Định mức phân bổ cho cơ quan quản lý hành chính nhà nước, Đảng, đoàn thể

1. Định mức phân bổ kinh phí hoạt động theo tiêu chí biên chế (chưa bao gồm lương, phụ cấp và các khoản đóng góp):

ĐVT: triệu đồng/người/năm

Tiêu chí

Định mức phân bổ

Cơ quan Đảng, Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân

98

Các tổ chức chính trị - xã hội

79

Các cơ quan hành chính nhà nước còn lại và các Hội được giao biên chế

60

2. Định mức trên chưa bao gồm:

- Kinh phí hoạt động của Hội đồng nhân dân.

- Kinh phí chế độ đặc thù của đảng.

- Kinh phí thực hiện chế độ đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số theo Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 16 tháng 3 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ.

- Kinh phí thực hiện chế độ của cơ quan thanh tra, kiểm tra và Trung tâm hành chính công, bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở các cơ quan, đơn vị, địa phương các cấp theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân.

- Kinh phí thực hiện chế độ đối với cán bộ tiếp công dân và xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh thuộc các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh quản lý theo Nghị quyết số 68/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh.

- Kinh phí chi cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở và công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh theo Nghị quyết số 212/2015/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 tháng 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh.

- Kinh phí hoạt động của các Ban chỉ đạo cấp huyện được thành lập theo Quyết định của cơ quan thẩm quyền.

- Kinh phí thực hiện công tác cải cách hành chính.

- Kinh phí thực hiện chế độ tiếp đón, thăm hỏi, chúc mừng các đoàn già làng trưởng bản, lão thành cách mạng... do Mặt trận Tổ quốc cấp huyện thực hiện theo Quyết định số 76/2013/QĐ-TTg ngày 12 tháng 12 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ.

- Kinh phí bảo dưỡng, bảo trì, sửa chữa các công trình cơ sở hạ tầng, tài sản, bổ sung, thay thế trang thiết bị làm việc theo chủ trương, chương trình/nhiệm vụ/đề án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

- Kinh phí chế độ sinh hoạt phí cho các Ủy viên Ủy ban Mặt trận Tổ quốc không hưởng lương từ ngân sách nhà nước theo Quyết định số 33/2014/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ.

- Kinh phí tổ chức các đại hội theo nhiệm kỳ, định kì của Đảng, tổ chức chính trị - xã hội, đoàn thể xã hội, cơ quan nhà nước cấp huyện; bầu cử Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp theo nhiệm kì.

- Kinh phí chăm sóc sức khỏe cán bộ.

- Kinh phí duy trì hoạt động Hệ thống quản lý ngân sách (TABMIS).

- Kinh phí bảo trì, bảo dưỡng (hoặc thuê) hệ thống máy chủ Cổng thông tin điện tử và tiền nhuận bút theo quy định.

- Kinh phí bổ sung trang sắm trang thiết bị và bảo trì, sửa chữa trụ sở làm việc và theo chủ trương được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

- Kinh phí hoạt động đối ngoại, chính trị phí.

- Kinh phí thi đua khen thưởng thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.

- Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ đặc thù khác (tăng cường bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng, đấu tranh phản bác các quan điểm sai trái, thù địch theo Hướng dẫn số 01 của Ban Chỉ đạo 35; đấu tranh phòng chống âm mưu hoạt động “diễn biến hòa bình” của các thế lực thù địch theo Hướng dẫn số 39/HD/VPTW ngày 16 tháng 9 năm 2018 của Văn phòng Trung ương).

Điều 22. Định mức phân bổ sự nghiệp giáo dục - đào tạo

1. Định mức phân bổ sự nghiệp giáo dục

a) Định mức phân bổ kinh phí hoạt động theo tiêu chí định biên[4] (chưa bao gồm lương, phụ cấp và các khoản đóng góp):

ĐVT: triệu đồng/người/năm

Tiêu chí

Định mức phân bổ

- Cơ sở giáo dục trên địa bàn phường, thị trấn và Trung tâm giáo dục thường xuyên và hướng nghiệp, dạy nghề

20

- Cơ sở giáo dục trên địa bàn các xã vùng cao, biên giới đất liền, hải đảo

28

- Cơ sở giáo dục ở các xã còn lại

24

b) Kinh phí phân bổ bổ sung cho các cơ sở giáo dục tiểu học, trường dân tộc nội trú không có thu học phí: 400.000 đồng/học sinh tiểu học/năm.

Công thức xác định kinh phí phân bổ cho 1 đơn vị cụ thể như sau:

Kinh phí ngân sách đảm bảo cho hoạt động thường xuyên

 

Lương, phụ cấp và các khoản đóng góp

 

Kinh phí chi hoạt động phân bổ theo định mức

 

Tỷ lệ (%) ngân sách cấp

=   (

+

)      x

 

 

 

c) Đối với các trường có nhiều điểm (phân hiệu) được phân bổ thêm cho mỗi điểm trường hoặc phân hiệu (trừ điểm trường chính) là 50 triệu đồng/năm.

d) Kinh phí hoạt động chung (tổ chức lớp bồi dưỡng hè, duy trì phổ cập, xóa mù chữ, bổ sung sách thư viện, kinh phí vận hành trang thiết bị, hạ tầng thông minh và các khoản chi phí khác phục vụ hoạt động chung của nhà trường): bằng 5% kinh phí hoạt động của các điểm: a, b, c, khoản 1 Điều này.

đ) Định mức trên chưa bao gồm:

- Kinh phí thực hiện các chế độ chính sách đặc thù đối với giáo viên.

- Kinh phí thực hiện các chế độ chính sách đối với học sinh.

- Kinh phí thực hiện các hoạt động không thường niên (Hội khỏe Phù Đổng).

- Kinh phí mua sắm trang thiết bị và sửa chữa trường, lớp học theo chủ trương/nhiệm vụ/đề án được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

2. Chi sự nghiệp đào tạo

a) Định mức phân bổ theo tiêu chí chỉ tiêu người làm việc (chưa bao gồm lương, phụ cấp và các khoản đóng góp): 42 triệu đồng/người/năm.

b) Định mức phân bổ kinh phí đào tạo, bồi dưỡng theo tiêu chí dân số:

ĐVT: triệu đồng/người/năm

Tiêu chí

Định mức phân bổ

Vùng khó khăn

32.000

Vùng núi thấp, vùng sâu

12.000

Vùng còn lại

6.000

c) Định mức phân bổ trên chưa bao gồm:

- Kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ cho đối tượng: Được tính xác định trên cơ sở đối tượng được hỗ trợ và mức hỗ trợ theo quy định hiện hành.

- Kinh phí sửa chữa, bổ sung trang thiết bị cho Trung tâm Bồi dưỡng chính trị theo chủ trương/đề án/nhiệm vụ được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

Điều 23. Định mức phân bổ chi sự nghiệp y tế

1. Định mức phân bổ cho các trạm y tế xã/phường/thị trấn

a) Định mức phân bổ theo tiêu chí chỉ tiêu người làm việc (chưa bao gồm lương, phụ cấp và các khoản đóng góp):

ĐVT: triệu đồng/người/năm

Tiêu chí

Định mức phân bổ

Trạm y tế phường, thị trấn

39

Trạm y tế các xã vùng cao, biên giới đất liền, hải đảo

42

Trạm y tế các xã còn lại

41

b) Định mức phân bổ theo tiêu chí bổ sung:

- Kinh phí xử lý nước thải, rác thải y tế: 10 triệu đồng/trạm y tế/năm đối với trạm y tế có chức năng khám chữa bệnh, đỡ đẻ; 5 triệu đồng/trạm y tế/năm đối với trạm y tế chỉ có chức năng y tế dự phòng.

- Kinh phí duy trì kết nối với hệ thống bảo hiểm y tế: 32 triệu đồng/trạm y tế/năm.

- Kinh phí phòng chống dịch: 10.000 đồng/người dân/năm.

c) Định mức phân bổ trên, chưa bao gồm: Kinh phí sửa chữa, bổ sung trang thiết bị phục vụ khám, chữa bệnh và y tế dự phòng cho các trạm y tế xã theo chủ trương/nhiệm vụ/đề án được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

2. Kinh phí hoạt động dân số kế hoạch hóa gia đình:

ĐVT: triệu đồng/huyện/năm

Tiêu chí

Định mức phân bổ

Vùng khó khăn

70

Vùng núi thấp, vùng sâu

60

Vùng còn lại

50

3. Kinh phí hoạt động đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm:

ĐVT: triệu đồng/huyện/năm

Tiêu chí

Định mức phân bổ

Vùng khó khăn

100

Vùng núi thấp, vùng sâu

120

Vùng còn lại

150

4. Kinh phí thực hiện chế độ, chính sách cho các đối tượng được phân bổ theo số đối tượng thực tế và mức hỗ trợ quy định. Gồm:

- Chính sách hỗ trợ sinh đẻ đúng chính sách dân số đối với phụ nữ là người dân tộc thuộc hộ nghèo, vùng khó khăn theo Nghị định số 39/2015/NĐ-CP của Chính phủ ngày 27 tháng 4 năm 2015.

- Kinh phí hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho các đối tượng chính sách.

- Kinh phí chăm sóc sức khỏe ban đầu cho người cao tuổi: 40.000 đồng/người cao tuổi/năm.

Điều 24. Chi sự nghiệp văn hóa, thể thao

1. Định mức phân bổ theo tiêu chí chỉ tiêu người làm việc (chưa bao gồm lương, phụ cấp và các khoản đóng góp):

ĐVT: triệu đồng/người/năm

Tiêu chí

Định mức phân bổ

Vùng khó khăn

42

Vùng núi thấp, vùng sâu

41

Vùng còn lại

39

Công thức xác định kinh phí Ủy ban nhân dân cấp huyện giao dự toán cho một đơn vị cụ thể như sau:

Kinh phí ngân sách đảm bảo cho hoạt động thường xuyên

 

Lương, phụ cấp và các khoản đóng góp

 

Kinh phí chi hoạt động phân bổ theo định mức

 

Tỷ lệ (%) ngân sách cấp

=   (

+

)      x

 

 

 

2. Định mức phân bổ theo tiêu chí dân số:

ĐVT: đồng/người/năm

Tiêu chí

Định mức phân bổ

Vùng khó khăn

29.200

Vùng núi thấp, vùng sâu

21.100

Vùng còn lại

15.800

Định mức trên chưa bao gồm: Kinh phí tổ chức các sự kiện lớn do địa phương tổ chức.

Điều 25. Chi sự nghiệp phát thanh, truyền hình

1. Định mức phân bổ theo tiêu chí chỉ tiêu người làm việc (chưa bao gồm lương, phụ cấp và các khoản đóng góp):

ĐVT: triệu đồng/người/năm

Tiêu chí

Định mức phân bổ

Vùng khó khăn

42

Vùng núi thấp, vùng sâu

41

Vùng còn lại

39

Công thức xác định kinh phí Ủy ban nhân dân cấp huyện giao dự toán cho một đơn vị cụ thể như sau:

Kinh phí ngân sách đảm bảo cho hoạt động thường xuyên

 

Lương, phụ cấp và các khoản đóng góp

 

Kinh phí chi hoạt động phân bổ theo định mức

 

Tỷ lệ (%) ngân sách cấp

=   (

+

)      x

 

 

 

2. Định mức phân bổ sự nghiệp chung theo tiêu chí đơn vị hành chính cấp huyện (bao gồm cả kinh phí duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa máy móc, bổ sung trang thiết bị): 100 triệu đồng/huyện/năm.

Điều 26. Định mức phân bổ chi đảm bảo an ninh, trật tự; phòng cháy, chữa cháy

1. Định mức phân bổ theo tiêu chí dân số:

ĐVT: đồng/người/năm

Tiêu chí

Định mức phân bổ

Vùng khó khăn

11.000

Vùng núi thấp, vùng sâu

9.000

Vùng còn lại

7.500

2. Định mức phân bổ theo tiêu chí bổ sung: Đối với các huyện có biên giới đất liền, có xã đảo được bổ sung mức 200 triệu đồng/xã.

Điều 27. Định mức phân bổ chi quốc phòng

1. Định mức phân bổ theo tiêu chí dân số:

ĐVT: đồng/người/năm

Tiêu chí

Định mức phân bổ

Vùng khó khăn

25.500

Vùng núi thấp, vùng sâu

17.800

Vùng còn lại

12.700

2. Định mức phân bổ theo tiêu chí bổ sung: Đối với các huyện có biên giới đất liền, xã đảo được bổ sung mức 200 triệu đồng/xã.

3. Định mức phân bổ trên chưa bao gồm:

- Kinh phí thực hiện chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ theo Luật Dân quân tự vệ: được tính theo thực tế và chế độ, chính sách hiện hành.

- Kinh phí thực hiện diễn tập phòng thủ được phân bổ theo dự toán và chế độ hiện hành.

- Kinh phí duy trì, bảo vệ các căn cứ chiến đấu, phòng thủ; Trung tâm chỉ huy tìm kiếm cứu nạn khu vực của tỉnh tại các địa phương.

- Kinh phí hoạt động của các đơn vị dân quân thường trực của các địa phương không có biên giới đất liền, xã đảo (các địa phương có xã biên giới đất liền, xã đảo đã được bổ sung kinh phí theo tiêu chí đặc thù).

Điều 28. Định mức phân bổ chi đảm bảo xã hội

- Chế độ, chính sách cho đối tượng được phân bổ theo số đối tượng thực tế và mức hỗ trợ hiện hành.

- Đảm bảo xã hội khác (trợ cấp đột xuất, kinh phí Hội đồng thẩm định, xét duyệt cấp huyện, Ban chỉ đạo giảm nghèo bền vững, kinh phí quản lý đối tượng, chi trả; thăm hỏi lễ tết, kinh phí các cuộc điều tra hộ nghèo, cận nghèo thường niên và các hoạt động đảm bảo xã hội khác) được phân bổ bằng 15% kinh phí trợ cấp hằng tháng cho đối tượng.

Điều 29. Định mức phân bổ chi hoạt động kinh tế

1. Định mức phân bổ theo tiêu chí dân số:

ĐVT: đồng/người/năm

Tiêu chí

Định mức phân bổ

Vùng khó khăn

600.000

Vùng núi thấp, vùng sâu

300.000

Vùng còn lại

150.000

2. Định mức phân bổ theo tiêu chí loại đô thị:

ĐVT: triệu đồng/đơn vị/năm

Tiêu chí

Định mức phân bổ

- Đô thị loại I

140.000

85.000

24.000

17.000

8.500

- Đô thị loại II

- Đô thị loại III

- Đô thị loại IV

- Đô thị loại V

3. Định mức trên đã bao gồm:

- Kinh phí lập, thẩm định, phê duyệt, công bố, đánh giá các quy hoạch có tính chất kĩ thuật, chuyên ngành quy định tại Nghị quyết số 119/NQ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2021 của Chính phủ về các giải pháp nâng chất lượng, đẩy nhanh tiến độ lập các quy hoạch thời kì 2021 - 2030 thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách cấp huyện.

- Kinh phí hoạt động của các đơn vị sự nghiệp kinh tế.

- Kinh phí ứng dụng khoa học công nghệ vào hoạt động kinh tế.

- Kinh phí thực hiện Chính sách bù hỗ trợ sử dụng sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi theo Nghị định của Chính phủ; hỗ trợ bảo vệ và phát triển đất lúa theo Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 và sửa đổi bổ sung tại Nghị quyết số 62/2019/ NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ; kinh phí tổ chức hội chợ thương mại Việt - Trung thường niên; kinh phí hỗ trợ từ ngân sách tỉnh thực hiện các Đề án/dự án/ chương trình lĩnh vực kinh tế theo quyết định, Nghị quyết của cơ quan có thẩm quyền.

4. Định mức Ủy ban nhân dân cấp huyện phân bổ theo chỉ tiêu người làm việc lĩnh vực kinh tế (chưa bao gồm lương, phụ cấp và các khoản đóng góp):

ĐVT: triệu đồng/người/năm

Tiêu chí

Định mức phân bổ

Vùng khó khăn

42

Vùng núi thấp, vùng sâu

41

Vùng còn lại

39

Công thức xác định kinh phí Ủy ban nhân dân cấp huyện giao dự toán cho một đơn vị cụ thể như sau:

Kinh phí ngân sách đảm bảo cho hoạt động thường xuyên

 

Lương, phụ cấp và các khoản đóng góp

 

Kinh phí chi hoạt động phân bổ theo định mức

 

Tỷ lệ (%) ngân sách cấp

=   (

+

)      x

 

 

 

Điều 30. Định mức phân bổ sự nghiệp môi trường

1. Định mức phân bổ theo tiêu chí dân số:

ĐVT: đồng/người/năm

Tiêu chí

Định mức phân bổ

Dân số vùng đô thị (phường, thị trấn)

500.000

Dân số vùng nông thôn (các xã)

100.000

2. Định mức phân bổ trên, chưa bao gồm kinh phí thực hiện chính sách di dời các cơ sở tiểu thủ công nghiệp gây ô nhiễm môi trường hoặc không phù hợp với quy hoạch theo quy định tại Nghị quyết số 201/2019/NQ-HĐND ngày 30 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh.

Điều 31. Định mức phân bổ chi khác ngân sách cấp huyện

1. Định mức phân bổ chung được xác định bằng 2% tổng mức phân bổ từ Điều 20 đến Điều 30.

2. Định mức phân bổ theo tiêu chí bổ sung:

a) Đối với địa phương có biên giới đất liền được phân bổ thêm 250 triệu đồng/xã, phường, thị trấn để chi cho công tác đối ngoại, giao lưu văn hóa.

b) Đối với địa phương có xã biên giới đất liền, xã đảo được phân bổ thêm 250 triệu đồng/xã.

Nghị quyết 66/2021/NQ-HĐND quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương; định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương tỉnh Quảng Ninh thời kỳ ổn định ngân sách 2022-2025

  • Số hiệu: 66/2021/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 09/12/2021
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Nguyễn Xuân Ký
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 19/12/2021
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH