Hệ thống pháp luật

Mục 1 Chương 3 Nghị quyết 66/2021/NQ-HĐND quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương; định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương tỉnh Quảng Ninh thời kỳ ổn định ngân sách 2022-2025

Mục 1. NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN

Điều 11. Nguyên tắc

1. Việc xây dựng hệ thống định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách địa phương kế thừa những kết quả đạt được của hệ thống định mức giai đoạn 2017 - 2021; sửa đổi, bổ sung định mức các tiêu chí bổ sung đối với từng lĩnh vực chi ngân sách phù hợp với thực tế, phù hợp với chủ trương tinh giản biên chế và gắn với cơ chế tự chủ của khối đơn vị sự nghiệp công lập đồng thời đảm bảo tính đặc thù đối với từng vùng, từng địa phương; phù hợp với khả năng cân đối ngân sách địa phương.

2. Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; cải cách hành chính nâng cao chất lượng dịch vụ công, sử dụng hiệu quả ngân sách nhà nước; góp phần đổi mới quản lý tài chính đối với khu vực sự nghiệp công để giảm mức hỗ trợ trực tiếp cho đơn vị sự nghiệp công lập, khuyến khích xã hội hóa, huy động các nguồn lực xã hội để phát triển kinh tế - xã hội.

3. Xây dựng tiêu chí phân bổ ngân sách phải rõ ràng, đơn giản, dễ hiểu, dễ thực hiện, kiểm tra và giám sát; bảo đảm công bằng, công khai và minh bạch.

4. Định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách địa phương đã bao gồm chế độ chính sách được ban hành đến ngày 31 tháng 10 năm 2021; tiền lương, phụ cấp lương và các khoản đóng góp theo lương (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn và bảo hiểm thất nghiệp) được phân bổ trên cơ sở chế độ quy định hiện hành và mức lương cơ sở 1,49 triệu đồng.

Điều 12. Tiêu chí phân vùng, phân loại đơn vị hành chính và yếu tố đặc thù

1. Phân vùng cấp huyện:

Vùng miền

Địa phương

1. Vùng khó khăn

Bình Liêu, Ba Chẽ và Cô Tô

2. Vùng núi thấp, vùng sâu

Tiên Yên, Hải Hà, Đầm Hà, Vân Đồn

3. Vùng còn lại

Hạ Long, Cẩm Phả, Uông Bí, Móng Cái, Đông Triều, Quảng Yên

2. Phân loại đơn vị hành chính cấp xã (I, II và III): được xác định theo danh sách tại Quyết định số 2786/QĐ-UBND ngày 14 tháng 8 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh, phân loại đơn vị hành chính cấp xã tỉnh Quảng Ninh và các quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có).

3. Phân vùng dân tộc, miền núi (I, II, III): được xác định theo danh sách tại Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 và các quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có).

4. Tiêu chí về dân số: được xác định bằng số dân có hộ khẩu thường trú và tạm trú trên địa bàn tỉnh.

5. Xã vừa hoàn thành Chương trình 135 giai đoạn 2017 - 2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh[1] gọi tắt xã 196 hay xã “vùng cao”.

6. Yếu tố đặc thù:

a) Hệ số điều chỉnh định mức phân bổ theo tiêu chí đơn vị hành chính cấp xã:

- Phường, thị trấn có dân số từ trên 20.000 đến 30.000 dân , xã có dân số từ trên 10.000 đến 15.000 dân: được phân bổ thêm 15% định mức phân bổ cho đơn vị cấp xã hành chính loại I.

- Phường, thị trấn có dân số từ trên 30.000 dân, xã có dân số từ trên 15.000 dân: được phân bổ thêm 30% định mức phân bổ cho đơn vị cấp xã hành chính loại I.

b) Định mức phân bổ theo biên chế bậc thang được áp dụng đối với cơ quan, đơn vị có đủ 2 điều kiện sau:

- Được cơ quan có thẩm quyền giao biên chế;

- Là đơn vị dự toán ngân sách (có tài khoản mở tại Kho bạc nhà nước, được cơ quan có thẩm quyền giao dự toán chi ngân sách hằng năm).

Nghị quyết 66/2021/NQ-HĐND quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương; định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương tỉnh Quảng Ninh thời kỳ ổn định ngân sách 2022-2025

  • Số hiệu: 66/2021/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 09/12/2021
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Nguyễn Xuân Ký
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 19/12/2021
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH