Hệ thống pháp luật

Mục 2 Chương 3 Nghị quyết 66/2021/NQ-HĐND quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương; định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương tỉnh Quảng Ninh thời kỳ ổn định ngân sách 2022-2025

Mục 2. ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH CẤP TỈNH

Điều 13. Định mức phân bổ cho cơ quan quản lý hành chính nhà nước, Đảng, đoàn thể

1. Định mức phân bổ kinh phí hoạt động theo tiêu chí biên chế (chưa bao gồm lương, phụ cấp và các khoản đóng góp):

ĐVT: triệu đồng/người/năm

Tiêu chí

Cơ quan Tỉnh ủy, Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

Các tổ chức chính trị xã hội

Cơ quan quản lý nhà nước, các hội hoạt động theo NĐ số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010

Từ trên 50 biên chế

108

87

66

Từ 31 đến 50 biên chế

112

90

69

Từ 30 biên chế trở xuống

122

99

75

2. Định mức phân bổ trên chưa bao gồm:

- Kinh phí bảo dưỡng, bảo trì, sửa chữa các công trình cơ sở hạ tầng, tài sản, bổ sung, thay thế trang thiết bị làm việc theo chủ trương, chương trình/nhiệm vụ/đề án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

- Kinh phí thực hiện chính sách cải cách tiền lương.

- Kinh phí thực hiện các chế độ chính sách cho đối tượng, kinh phí thi đua khen thưởng thuộc thẩm quyền khen thưởng của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và các nhiệm vụ đặc thù phát sinh không thường xuyên khác được cơ quan có thẩm quyền quyết định.

Điều 14. Định mức phân bổ cho sự nghiệp y tế đối với khối điều trị

1. Định mức phân bổ chung:

ĐVT: triệu đồng/giường bệnh/năm

Tiêu chí

Định mức phân bổ

1. Cơ sở có giường bệnh điều trị

 

Hạng I

118

Hạng II

106

Hạng III

94

2. Phòng khám khu vực

88

2. Hệ số điều chỉnh vùng miền:

Định mức phân bổ chi thường xuyên đối với khối điều trị quy định tại khoản 1 Điều này được điều chỉnh hệ số vùng miền cụ thể như sau:

- Vùng khó khăn: 1,3; riêng Cô Tô: 1,5.

- Vùng núi thấp, vùng sâu: 1,2.

- Vùng còn lại: 1,0.

Cách xác định phân bổ kinh phí ngân sách cấp cho các đơn vị:

Kinh phí ngân sách đảm bảo cho hoạt động thường xuyên

 

Định mức phân bổ quy định tại khoản 1 Điều này

 

Số giường bệnh ngân sách cấp

 

Hệ số vùng miền

 

Tỷ lệ (%) ngân sách cấp[2]

=

x

x

x

 

 

 

 

Điều 15. Định mức phân bổ cho sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề

1. Sự nghiệp giáo dục

a) Định mức phân bổ kinh phí hoạt động theo tiêu chí định biên[3] (chưa bao gồm lương, phụ cấp và các khoản đóng góp):

ĐVT: triệu đồng/người/năm

Tiêu chí

Định mức phân bổ

Các trường trên địa bàn các phường

22

Các trường trên địa bàn các xã vùng cao, biên giới đất liền, hải đảo

30

Các trường trên địa bàn xã, thị trấn còn lại

26

b) Định mức phân bổ cho một số hoạt động chung (đào tạo bồi dưỡng hè, bổ sung sách thư viện, kinh phí vận hành trang thiết bị và hạ tầng thông minh, tổ chức các kỳ thi và các khoản chi phí khác phục vụ hoạt động chung của nhà trường): được phân bổ bằng 5% kinh phí hoạt động tại mục a ở trên.

c) Định mức phân bổ tại mục a, mục b nêu trên chưa bao gồm:

- Kinh phí sửa chữa, tăng cường cơ sở vật chất trường lớp học theo chủ trương/ nhiệm vụ/đề án được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

- Kinh phí phục vụ chương trình đổi mới giáo dục phổ thông;

- Kinh phí thực hiện chế độ hỗ trợ cho học sinh, sinh viên được Trung ương và tỉnh ban hành.

- Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ đặc thù và không thường xuyên khác được cơ quan có thẩm quyền giao.

2. Sự nghiệp đào tạo - dạy nghề

a) Định mức phân bổ kinh phí hoạt động theo tiêu chí chỉ tiêu người làm việc được cấp có thẩm quyền giao (chưa bao gồm lương, phụ cấp và các khoản đóng góp):

ĐVT: triệu đồng/người/năm

Tiêu chí

Định mức phân bổ

Trường Đại học

22

Trường Cao đẳng

20

Trường đào tạo cán bộ Nguyễn Văn Cừ

22

b) Định mức quy định trên chưa bao gồm:

- Kinh phí sửa chữa, tăng cường cơ sở vật chất trường lớp học theo chủ trương/ nhiệm vụ/đề án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

- Kinh phí thực hiện chế độ hỗ trợ cho học sinh, sinh viên được Trung ương và tỉnh ban hành.

- Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ đặc thù và không thường xuyên khác được cơ quan có thẩm quyền giao.

3. Công thức xác định kinh phí phân bổ cho 1 đơn vị cụ thể như sau:

Kinh phí ngân sách đảm bảo cho hoạt động thường xuyên

 

Lương, phụ cấp và các khoản đóng góp

 

Kinh phí chi hoạt động phân bổ theo định mức

 

Tỷ lệ (%) ngân sách cấp

=    (

+

)    X

 

 

 

Điều 16. Định mức chi sự nghiệp khoa học

Không thấp hơn mức dự toán Trung ương giao; căn cứ vào nhiệm vụ hằng năm được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và khả năng cân đối của ngân sách tỉnh để bố trí mức chi cụ thể.

Điều 17. Định mức chi sự nghiệp môi trường

Căn cứ vào khả năng cân đối của ngân sách tỉnh để bố trí kinh phí thực hiện các nhiệm vụ chi ngân sách tỉnh lĩnh vực môi trường được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.

Điều 18. Định mức phân bổ chi sự nghiệp khác và y tế dự phòng

1. Định mức phân bổ chi hoạt động theo tiêu chí chỉ tiêu người làm việc (chưa bao gồm lương, phụ cấp và các khoản đóng góp):

ĐVT: triệu đồng/người/năm

Tiêu chí

Định mức phân bổ

Từ 30 chỉ tiêu người làm việc được giao

52

Từ 31 đến 50 chỉ tiêu người làm việc

48

Từ 51 chỉ tiêu người làm việc trở lên

46

Định mức phân bổ trên chưa bao gồm:

- Kinh phí thực hiện chính sách cải cách tiền lương.

- Kinh phí bảo trì, sửa chữa tài sản, tăng cường cơ sở vật chất theo chủ trương/ nhiệm vụ/đề án được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;.

- Kinh phí thực hiện các chế độ chính sách cho các đối tượng (bảo trợ xã hội, cai nghiện, giáo dục xã hội...) theo quy định hiện hành.

- Kinh phí thực hiện chế độ đặc thù đối với cán bộ, viên chức được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

2. Định mức phân bổ đối với các hoạt động sự nghiệp thực hiện theo định mức kinh tế kỹ thuật của từng loại công việc thì kinh phí phân bổ được xác định trên cơ sở định mức kinh tế kỹ thuật, khối lượng công việc và đơn giá do nhà nước quy định.

3. Công thức xác định kinh phí phân bổ cho 1 đơn vị cụ thể như sau:

Kinh phí ngân sách đảm bảo cho hoạt động thường xuyên

 

Lương, phụ cấp và các khoản đóng góp

 

Kinh phí chi hoạt động phân bổ theo định mức

 

Tỷ lệ (%) ngân sách cấp

=    (

+

)     X

 

 

 

Điều 19. Định mức chi quốc phòng, an ninh

Căn cứ vào nhiệm vụ an ninh - quốc phòng địa phương hằng năm và khả năng cân đối của ngân sách để bố trí mức chi cụ thể.

Điều 20. Chi khác thường xuyên khác: Phân bổ bằng 2% tổng các lĩnh vực chi thường xuyên đã tính được theo định mức phân bổ dự toán chi ngân sách quy định (từ Điều 13 đến Điều 19).

Nghị quyết 66/2021/NQ-HĐND quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương; định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương tỉnh Quảng Ninh thời kỳ ổn định ngân sách 2022-2025

  • Số hiệu: 66/2021/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 09/12/2021
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Nguyễn Xuân Ký
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 19/12/2021
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH