Hệ thống pháp luật

Chương 2 Nghị quyết 66/2021/NQ-HĐND quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương; định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương tỉnh Quảng Ninh thời kỳ ổn định ngân sách 2022-2025

Chương II

PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI VÀ TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU GIỮA NGÂN SÁCH CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG

Mục 1. MỤC TIÊU, NGUYÊN TẮC PHÂN CẤP

Điều 3. Mục tiêu

1. Phân cấp ngân sách nhằm khai thác tối đa các khoản thu ngân sách; gắn quyền hạn và trách nhiệm của các cấp chính quyền trong công tác quản lý và khai thác nguồn thu ngân sách.

2. Tạo thế chủ động cho các cấp chính quyền địa phương gắn với nâng cao và trách nhiệm của người đứng đầu trong công tác quản lý và điều hành ngân sách; tăng khả năng tự cân đối, tạo động lực và nguồn lực để đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, tạo đột phá trong đầu tư phát triển, vừa bảo đảm an sinh xã hội, thu hẹp khoảng cách giàu nghèo và chênh lệch vùng miền. Phấn đấu có thêm ít nhất 2 địa phương tự cân đối được ngân sách và có tối thiểu 20% đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ chi thường xuyên.

Điều 4. Nguyên tắc phân cấp

1. Phù hợp với phân cấp nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh đối với từng lĩnh vực và đặc điểm kinh tế, địa lý, dân cư, trình độ quản lý của từng vùng, từng địa phương; phù hợp với khả năng cân đối của ngân sách địa phương; bảo đảm công bằng, phát triển cân đối giữa các địa phương.

2. Ngân sách mỗi cấp chính quyền địa phương được phân cấp nguồn thu và nhiệm vụ chi cụ thể trên cơ sở kế thừa, phát huy những kết quả đã đạt được của thời kỳ ổn định ngân sách 2017 - 2021.

3. Đảm bảo vai trò chủ đạo của ngân sách cấp tỉnh trong hệ thống ngân sách chính quyền địa phương.

4. Trường hợp phát sinh các quy định mới hoặc phát sinh các khoản thu dẫn đến giảm nguồn thu của ngân sách cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh điều chỉnh việc phân chia nguồn thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương để bảo đảm vai trò chủ đạo của ngân sách cấp tỉnh.

Mục 2. PHÂN CẤP NGUỒN THU, TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU GIỮA NGÂN SÁCH CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG

Điều 5. Các khoản thu ngân sách cấp tỉnh hưởng 100%

1. Thuế tài nguyên thu từ các doanh nghiệp nhà nước Trung ương trên địa bàn các thành phố: Hạ Long, Cẩm Phả và thu từ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài trên địa bàn: Hạ Long, Cẩm Phả, Uông Bí, Đông Triều.

2. Phí, lệ phí do cơ quan, đơn vị cấp tỉnh thực hiện thu, nộp (trừ lệ phí môn bài, phí tham quan Vịnh Hạ Long, phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt thu qua hóa đơn sử dụng nước do Công ty cổ phần nước sạch Quảng Ninh thu, nộp vào ngân sách nhà nước, phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản).

3. Thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên khoáng sản, vùng trời, vùng biển đối với Giấy phép do cơ quan Trung ương cấp phép (phần ngân sách địa phương được hưởng theo quy định của pháp luật) trên địa bàn: Hạ Long, Cẩm Phả, Uông Bí, Đông Triều; thu tiền sử dụng khu vực biển do cơ quan địa phương cấp phép.

4. Tiền sử dụng đất, tiền thuê mặt đất, mặt nước của các dự án được thực hiện ghi thu, ghi chi với chi phí giải phóng mặt bằng chủ đầu tư ứng trước theo quy định của Luật Đất đai và chi phí thực hiện các dự án theo hình thức BT; tiền sử dụng đất thu từ quỹ đất được hình thành từ các dự án trọng điểm, động lực về hạ tầng giao thông, đô thị mới do tỉnh đầu tư.

5. Tiền thu từ xử phạt vi phạm hành chính, phạt, tịch thu khác theo quy định của pháp luật do các cơ quan nhà nước cấp tỉnh quyết định (chương ngân sách cấp tỉnh).

6. Thu từ hoạt động xổ số (trừ thuế thu nhập cá nhân của người trúng giải thưởng).

7. Thu tiền bán và thanh lý tài sản công (kể cả chuyển nhượng quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất), thu tiền bán tài sản được xác lập quyền sở hữu nhà nước (sau khi trừ đi các chi phí theo quy định của pháp luật), thu tiền khai thác, cho thuê tài sản nhà nước, thu hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất theo chế độ quy định và thu khác từ quỹ đất do các cơ quan tổ chức, đơn vị thuộc cấp tỉnh quản lý (chương ngân sách cấp tỉnh).

8. Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức quốc tế, các tổ chức khác, cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho ngân sách cấp tỉnh;

9. Huy động đóng góp từ các cơ quan, tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật cho ngân sách cấp tỉnh.

10. Các khoản thu hồi vốn của ngân sách địa phương đầu tư tại các tổ chức kinh tế; thu cổ tức, lợi nhuận được chia tại công ty cổ phần, công ty TNHH hai thành viên trở lên có vốn góp của Nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh đại diện chủ sở hữu; thu phần lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ của doanh nghiệp nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đại diện chủ sở hữu.

11. Thu từ quỹ dự trữ tài chính tỉnh và kết dư ngân sách cấp tỉnh.

12. Thu chuyển nguồn của ngân sách cấp tỉnh.

13. Thu bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung ương và thu từ các khoản hoàn trả cho ngân sách cấp tỉnh từ ngân sách cấp huyện.

14. Các khoản thu khác ngân sách cấp tỉnh được hưởng 100% theo quy định của pháp luật.

Điều 6. Các khoản thu ngân sách cấp huyện, xã hưởng 100%

1. Thuế tài nguyên thu từ các doanh nghiệp nhà nước địa phương; thu từ khu vực ngoài quốc doanh.

2. Thuế tài nguyên thu từ doanh nghiệp nhà nước Trung ương trên địa bàn các địa phương (trừ Hạ Long, Cẩm Phả và Uông Bí) và thu từ các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài trên địa bàn các địa phương (trừ Hạ Long, Cẩm Phả, Uông Bí, Đông Triều).

3. Lệ phí trước bạ (trừ Hạ Long), lệ phí môn bài.

4. Phí bảo vệ môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản; phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt thu qua hóa đơn sử dụng nước do Công ty cổ phần nước sạch Quảng Ninh thu, nộp vào ngân sách nhà nước; phí thăm quan Vịnh Hạ Long giai đoạn 2022 - 2023.

5. Phí, lệ phí khác (trừ lệ phí trước bạ, lệ phí môn bài) do các cơ quan nhà nước, đơn vị thuộc chương ngân sách cấp huyện, cấp xã thu, nộp.

6. Tiền cho thuê đất, thuê mặt nước thu hằng năm (trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 5 của Quy định này).

7. Thuế sử dụng đất nông nghiệp, phi nông nghiệp.

8. Tiền sử dụng đất của các ô, lô đất phục vụ tái định cư; tiền sử dụng đất và tiền thuê đất một lần (trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 5 của Quy định này) trên địa bàn các huyện (trừ Vân Đồn).

9. Tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa.

10. Thu cấp quyền khai thác tài nguyên khoáng sản, vùng trời, vùng biển đối với giấy phép do cơ quan Trung ương cấp phép trên địa bàn các huyện và thị xã Quảng Yên và giấy phép do cơ quan địa phương cấp phép (trừ thu tiền sử dụng khu vực biển do cơ quan địa phương cấp phép).

11. Tiền thu từ xử phạt vi phạm hành chính, phạt, tịch thu khác theo quy định của pháp luật do các cơ quan nhà nước cấp huyện, xã quyết định (chương ngân sách cấp huyện, xã).

12. Thu tiền bán và thanh lý tài sản công (kể cả chuyển nhượng quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất), thu tiền bán tài sản được xác lập quyền sở hữu nhà nước (sau khi trừ đi các chi phí theo quy định của pháp luật), thu tiền khai thác, cho thuê tài sản nhà nước, thu hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất theo chế độ quy định và thu khác từ quỹ đất do các cơ quan tổ chức, đơn vị thuộc cấp huyện, xã quản lý.

13. Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức quốc tế, các tổ chức khác, cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho ngân sách cấp huyện, xã.

14. Huy động đóng góp từ các cơ quan, tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật cho ngân sách cấp huyện, xã.

15. Thu hoa lợi công sản từ quỹ đất công ích, quỹ đất công.

16. Thu kết dư ngân sách cấp huyện, xã.

17. Thu chuyển nguồn ngân sách từ ngân sách cấp huyện, xã năm trước sang ngân sách cấp huyện, xã năm sau.

18. Thu bổ sung cân đối, bổ sung có mục tiêu từ ngân sách cấp trên và thu từ các khoản hoàn trả giữa các cấp ngân sách.

19. Các khoản thu khác ngân sách cấp huyện, xã được hưởng 100% theo quy định của pháp luật.

Điều 7. Các khoản thu phân chia giữa ngân sách cấp tỉnh, ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã

1. Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) giữa ngân sách cấp tỉnh và ngân sách huyện (chi tiết tại Phụ biểu số 01).

2. Các khoản phân chia cho ngân sách cấp xã (Chi tiết tại Phụ biểu số 02).

Mục 3. PHÂN CẤP NHIỆM VỤ CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

Điều 8. Nhiệm vụ chi của ngân sách cấp tỉnh

1. Chi đầu tư phát triển:

a) Chi đầu tư xây dựng cơ bản cho các chương trình, dự án thuộc nhiệm vụ chi ngân sách cấp tỉnh theo quy định tại các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về phân cấp nhiệm vụ chi đầu tư phát triển; nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021 - 2025.

b) Đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do nhà nước đặt hàng, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của địa phương theo quy định của pháp luật; đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp do địa phương quản lý theo quy định của pháp luật;

c) Các khoản chi đầu tư phát triển khác theo quy định của pháp luật.

2. Chi thường xuyên của các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh trong các lĩnh vực:

a) Sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề gồm:

- Các cơ sở giáo dục có cấp học trung học phổ thông, Trung tâm giáo dục thường xuyên và giáo dục khác do cấp tỉnh quản lý.

- Giáo dục đại học, cao đẳng, trung cấp nghề, đào tạo ngắn hạn và các hình thức đào tạo bồi dưỡng khác.

b) Sự nghiệp khoa học và công nghệ: Chi nghiên cứu khoa học, ứng dụng khoa học và công nghệ, các hoạt động sự nghiệp khoa học, công nghệ khác.

c) Quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội phần giao cấp tỉnh quản lý.

d) Sự nghiệp y tế, dân số và gia đình:

- Chi đảm bảo hoạt động phòng bệnh, chữa bệnh.

- Hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho học sinh, sinh viên; dân số - kế hoạch hóa gia đình và các hoạt động y tế khác.

đ) Sự nghiệp văn hóa thông tin: Chi đảm bảo hoạt động bảo tồn, bảo tàng, thư viện, biểu diễn nghệ thuật và hoạt động văn hóa, thông tin khác.

e) Sự nghiệp truyền thông.

g) Sự nghiệp thể dục thể thao: Chi đảm bảo hoạt động bồi dưỡng, huấn luyện huấn luyện viên, vận động viên các đội tuyển cấp tỉnh; các giải thi đấu cấp tỉnh; quản lý các cơ sở thi đấu thể dục, thể thao và các hoạt động thể dục, thể thao khác.

h) Sự nghiệp bảo vệ môi trường: Chi đảm bảo hoạt động quan trắc; xây dựng các kế hoạch, đề án về môi trường tỉnh; đánh giá và xử lý các điểm ô nhiễm môi trường do hóa chất tồn lưu trên địa bàn tỉnh; các hoạt động, nhiệm vụ về môi trường khác trên phạm vi liên huyện, liên tỉnh.

i) Các hoạt động kinh tế:

- Sự nghiệp giao thông: Chi đảm bảo hoạt động duy tu, bảo dưỡng và sửa chữa cầu đường và các công trình giao thông khác; lập biển báo và các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông trên các tuyến đường do cấp tỉnh quản lý.

- Sự nghiệp nông nghiệp, thủy lợi, ngư nghiệp và lâm nghiệp: Chi đảm bảo hoạt động duy tu, bảo dưỡng các tuyến đê, các công trình thủy lợi; đặt hàng khai thác các công trình thủy lợi; công tác khuyến lâm, khuyến nông, khuyến ngư; chi khoanh nuôi, bảo vệ, phòng chống cháy rừng, bảo vệ nguồn lợi thủy sản do cấp tỉnh quản lý.

- Sự nghiệp tài nguyên: Chi đảm bảo hoạt động điều tra cơ bản; đo đạc lập bản đồ địa giới hành chính; kế hoạch sử dụng đất tỉnh; kiểm kê; lập dữ liệu quản lý đất đai và các hoạt động sự nghiệp tài nguyên khác thuộc cấp tỉnh quản lý.

- Chi lập, thẩm định, phê duyệt, công bố các quy hoạch có tính chất kĩ thuật, chuyên ngành quy định tại Nghị quyết số 119/NQ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2021 của Chính phủ về các giải pháp nâng chất lượng, đẩy nhanh tiến độ lập các quy hoạch thời kì 2021 - 2030; chi đánh giá quy hoạch theo Luật Quy hoạch.

- Chi các hoạt động thương mại, du lịch do cấp tỉnh quản lý.

- Các sự nghiệp kinh tế khác do cấp tỉnh quản lý.

k) Hoạt động của các cơ quan nhà nước cấp tỉnh, Tỉnh ủy, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, Hội Cựu chiến binh tỉnh, Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh, Hội Nông dân tỉnh, Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh Quảng Ninh.

l) Hỗ trợ cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp có phạm vi hoạt động trong tỉnh theo quy định của pháp luật.

m) Chi bảo đảm xã hội: Chi hoạt động và thực hiện các chính sách bảo trợ xã hội, phòng, chống tệ nạn xã hội và các chính sách an sinh xã hội khác do các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh thực hiện.

n) Các khoản chi thường xuyên khác theo quy định.

3. Chi trả lãi, phí và chi phí phát sinh khác từ các khoản tiền do ngân sách cấp tỉnh vay.

4. Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính cấp tỉnh.

5. Chi chuyển nguồn sang năm sau của ngân sách cấp tỉnh.

6. Chi bổ sung cân đối ngân sách, bổ sung có mục tiêu cho ngân sách cấp huyện và chi hoàn trả ngân sách Trung ương.

Điều 9. Nhiệm vụ chi của ngân sách cấp huyện

1. Chi đầu tư phát triển:

Chi đầu tư xây dựng cơ bản cho các chương trình, dự án thuộc nhiệm vụ chi ngân sách cấp huyện theo quy định tại các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về phân cấp nhiệm vụ chi đầu tư phát triển; nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021 - 2025.

2. Chi thường xuyên của các cơ quan, đơn vị cấp huyện trong các lĩnh vực:

a) Sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề:

- Giáo dục mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trường dân tộc nội trú, bán trú, trường phổ thông liên cấp không có cấp học trung học phổ thông, trung tâm giáo dục thường xuyên và hướng nghiệp dạy nghề công lập và giáo dục khác do cấp huyện quản lý.

- Dạy nghề, đào tạo nghề, đào tạo ngắn hạn, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và đào tạo bồi dưỡng khác do cấp huyện quản lý.

b) Sự nghiệp khoa học và công nghệ: Ứng dụng khoa học và công nghệ do các cơ quan/đơn vị cấp huyện thực hiện.

c) Quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội phần giao cấp huyện quản lý.

d) Sự nghiệp y tế, dân số và gia đình:

- Chi hoạt động của các trạm y tế xã, phường, thị trấn.

- Chi hỗ trợ bảo hiểm y tế cho các đối tượng được ngân sách địa phương hỗ trợ đóng (trừ đối tượng là học sinh, sinh viên) và các chính sách hỗ trợ khác theo phân cấp.

- Chi hoạt động đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.

- Chi hoạt động cho công tác phòng, chống dịch bệnh và các hoạt động y tế khác.

đ) Sự nghiệp văn hóa thông tin, thể dục, thể thao: Chi đảm bảo hoạt động nhà truyền thống, thư viện, nhà văn hóa, đội thông tin lưu động và các hoạt động văn hóa, thể thao khác.

e) Sự nghiệp phát thanh, truyền hình

g) Sự nghiệp bảo vệ môi trường: Chi đảm bảo hoạt động quét dọn, thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải; tưới nước rửa đường, xử lý nước thải; xử lý, đóng cửa bãi rác; xử lý, cải tạo môi trường nước.

h) Các hoạt động kinh tế:

- Sự nghiệp giao thông: Chi đảm hoạt hoạt động duy tu, bảo dưỡng và sửa chữa cầu đường và các công trình giao thông khác; lập biển báo và các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông trên các tuyến đường do cấp huyện quản lý.

- Sự nghiệp nông nghiệp, thủy lợi, ngư nghiệp và lâm nghiệp: Chi đảm bảo hoạt động duy tu, bảo dưỡng các tuyến đê, các công trình thủy lợi, các trạm trại nông nghiệp, ngư nghiệp; công tác khuyến lâm, khuyến nông, khuyến ngư; chi khoanh nuôi, bảo vệ, phòng chống cháy rừng, bảo vệ nguồn lợi thủy sản thuộc phạm vi quản lý của cấp huyện quản lý.

- Sự nghiệp tài nguyên: Chi đảm bảo hoạt động điều tra cơ bản; đo đạc lập bản đồ địa giới hành chính; xây dựng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; kiểm kê; lập dữ liệu quản lý đất đai và các hoạt động sự nghiệp địa chính khác theo phân cấp.

- Chi lập, thẩm định, phê duyệt, công bố, đánh giá các quy hoạch có tính chất kĩ thuật, chuyên ngành quy định tại Nghị quyết số 119/NQ-CP ngày 27/9/2021 của Chính phủ về các giải pháp nâng chất lượng, đẩy nhanh tiến độ lập các quy hoạch thời kì 2021 - 2030.

- Sự nghiệp thị chính (đô thị): Chi đảm bảo hoạt động duy tu, bảo dưỡng hệ thống đèn chiếu sáng, vỉa hè, hệ thống cấp thoát nước, công viên, cây xanh và các sự nghiệp thị chính khác.

- Các sự nghiệp kinh tế khác.

i) Chi bảo đảm xã hội: Chi hoạt động và thực hiện các chính sách bảo trợ xã hội, phòng, chống tệ nạn xã hội và các chính sách an sinh xã hội khác do các cơ quan, đơn vị cấp huyện thực hiện.

k) Hoạt động của các cơ quan nhà nước, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, Hội Cựu chiến binh, Hội Liên hiệp phụ nữ, Hội Nông dân, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh cấp huyện.

l) Hỗ trợ cho các tổ chức chính trị xã hội nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp có phạm vi hoạt động trong đơn vị hành chính cấp huyện theo quy định của pháp luật.

m) Các khoản chi thường xuyên khác theo quy định.

3. Chi chuyển nguồn sang năm sau của ngân sách cấp huyện.

4. Chi bổ sung cân đối ngân sách, bổ sung có mục tiêu cho ngân sách cấp xã và chi hoàn trả ngân sách cấp huyện.

Điều 10. Nhiệm vụ chi của ngân sách cấp xã

1. Chi đầu tư phát triển:

Chi đầu tư xây dựng cơ bản cho các chương trình, dự án thuộc nhiệm vụ chi ngân sách cấp xã theo quy định tại các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về phân cấp nhiệm vụ chi đầu tư phát triển; nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021 - 2025.

2. Chi thường xuyên của cơ quan, đơn vị cấp xã quản lý trong các lĩnh vực:

a) Sự nghiệp giáo dục, đào tạo:

- Chi hoạt động của Trung tâm học tập cộng đồng cấp xã;

- Chi tổ chức các lớp học tập tại cộng đồng.

- Chi thực hiện chế độ, chính sách được cơ quan có thẩm quyền ban hành.

b) Quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội phần giao cấp xã quản lý

c) Sự nghiệp y tế: Chi đảm bảo phòng, chống dịch bệnh và các hoạt động y tế khác.

d) Sự nghiệp văn hóa thông tin: Chi đảm bảo hoạt động văn hóa, văn nghệ; chi hoạt động thông tin, tuyên truyền khác.

đ) Sự nghiệp phát thanh: Chi đảm bảo hoạt động của đài truyền thanh cấp xã.

e) Sự nghiệp thể dục thể thao: Chi đảm bảo hoạt động thể thao do cấp xã tổ chức.

g) Các hoạt động kinh tế:

- Sự nghiệp giao thông: Chi đảm bảo hoạt động duy tu, bảo dưỡng và sửa chữa các công trình do xã, phường, thị trấn quản lý.

- Sự nghiệp nông nghiệp, thủy lợi, ngư nghiệp và lâm nghiệp: Chi đảm bảo hoạt động duy tu, bảo dưỡng các tuyến đê, các công trình thủy lợi, lâm nghiệp, ngư nghiệp; công tác khuyến lâm, khuyến nông, khuyến ngư; chi khoanh nuôi, bảo vệ, phòng chống cháy rừng, bảo vệ nguồn lợi thủy do cấp xã quản lý.

- Chi ứng dụng khoa học và công nghệ.

- Các sự nghiệp kinh tế khác.

h) Chi bảo đảm xã hội: Chi trợ cấp hằng tháng, đóng bảo hiểm y tế cho cán bộ xã nghỉ việc theo Quyết định số 130/QĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 1975 của Hội đồng Chính phủ và Quyết định số 111/QĐ-HĐBT ngày 13 tháng 10 năm 1981 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ); chi đảm bảo hoạt động và thực hiện các chính sách bảo trợ xã hội, phòng, chống tệ nạn xã hội và các chính sách an sinh xã hội khác do cấp thực hiện.

i) Chi đảm bảo hoạt động của các cơ quan nhà nước, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, Ủy ban Mặt trận tổ quốc, Hội Cựu chiến binh, Hội liên hiệp phụ nữ, Hội Nông dân, Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh cấp xã.

k) Hỗ trợ cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp có phạm vi hoạt động trong đơn vị hành chính cấp xã theo quy định của pháp luật.

i) Các khoản chi thường xuyên khác theo quy định.

3. Chi chuyển nguồn sang năm sau của ngân sách cấp xã.

4. Chi hoàn trả ngân sách cấp huyện.

Nghị quyết 66/2021/NQ-HĐND quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương; định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương tỉnh Quảng Ninh thời kỳ ổn định ngân sách 2022-2025

  • Số hiệu: 66/2021/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 09/12/2021
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Nguyễn Xuân Ký
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 19/12/2021
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH