Hệ thống pháp luật

Mục 2 Chương 2 Nghị quyết 66/2021/NQ-HĐND quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương; định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương tỉnh Quảng Ninh thời kỳ ổn định ngân sách 2022-2025

Mục 2. PHÂN CẤP NGUỒN THU, TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU GIỮA NGÂN SÁCH CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG

Điều 5. Các khoản thu ngân sách cấp tỉnh hưởng 100%

1. Thuế tài nguyên thu từ các doanh nghiệp nhà nước Trung ương trên địa bàn các thành phố: Hạ Long, Cẩm Phả và thu từ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài trên địa bàn: Hạ Long, Cẩm Phả, Uông Bí, Đông Triều.

2. Phí, lệ phí do cơ quan, đơn vị cấp tỉnh thực hiện thu, nộp (trừ lệ phí môn bài, phí tham quan Vịnh Hạ Long, phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt thu qua hóa đơn sử dụng nước do Công ty cổ phần nước sạch Quảng Ninh thu, nộp vào ngân sách nhà nước, phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản).

3. Thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên khoáng sản, vùng trời, vùng biển đối với Giấy phép do cơ quan Trung ương cấp phép (phần ngân sách địa phương được hưởng theo quy định của pháp luật) trên địa bàn: Hạ Long, Cẩm Phả, Uông Bí, Đông Triều; thu tiền sử dụng khu vực biển do cơ quan địa phương cấp phép.

4. Tiền sử dụng đất, tiền thuê mặt đất, mặt nước của các dự án được thực hiện ghi thu, ghi chi với chi phí giải phóng mặt bằng chủ đầu tư ứng trước theo quy định của Luật Đất đai và chi phí thực hiện các dự án theo hình thức BT; tiền sử dụng đất thu từ quỹ đất được hình thành từ các dự án trọng điểm, động lực về hạ tầng giao thông, đô thị mới do tỉnh đầu tư.

5. Tiền thu từ xử phạt vi phạm hành chính, phạt, tịch thu khác theo quy định của pháp luật do các cơ quan nhà nước cấp tỉnh quyết định (chương ngân sách cấp tỉnh).

6. Thu từ hoạt động xổ số (trừ thuế thu nhập cá nhân của người trúng giải thưởng).

7. Thu tiền bán và thanh lý tài sản công (kể cả chuyển nhượng quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất), thu tiền bán tài sản được xác lập quyền sở hữu nhà nước (sau khi trừ đi các chi phí theo quy định của pháp luật), thu tiền khai thác, cho thuê tài sản nhà nước, thu hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất theo chế độ quy định và thu khác từ quỹ đất do các cơ quan tổ chức, đơn vị thuộc cấp tỉnh quản lý (chương ngân sách cấp tỉnh).

8. Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức quốc tế, các tổ chức khác, cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho ngân sách cấp tỉnh;

9. Huy động đóng góp từ các cơ quan, tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật cho ngân sách cấp tỉnh.

10. Các khoản thu hồi vốn của ngân sách địa phương đầu tư tại các tổ chức kinh tế; thu cổ tức, lợi nhuận được chia tại công ty cổ phần, công ty TNHH hai thành viên trở lên có vốn góp của Nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh đại diện chủ sở hữu; thu phần lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ của doanh nghiệp nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đại diện chủ sở hữu.

11. Thu từ quỹ dự trữ tài chính tỉnh và kết dư ngân sách cấp tỉnh.

12. Thu chuyển nguồn của ngân sách cấp tỉnh.

13. Thu bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung ương và thu từ các khoản hoàn trả cho ngân sách cấp tỉnh từ ngân sách cấp huyện.

14. Các khoản thu khác ngân sách cấp tỉnh được hưởng 100% theo quy định của pháp luật.

Điều 6. Các khoản thu ngân sách cấp huyện, xã hưởng 100%

1. Thuế tài nguyên thu từ các doanh nghiệp nhà nước địa phương; thu từ khu vực ngoài quốc doanh.

2. Thuế tài nguyên thu từ doanh nghiệp nhà nước Trung ương trên địa bàn các địa phương (trừ Hạ Long, Cẩm Phả và Uông Bí) và thu từ các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài trên địa bàn các địa phương (trừ Hạ Long, Cẩm Phả, Uông Bí, Đông Triều).

3. Lệ phí trước bạ (trừ Hạ Long), lệ phí môn bài.

4. Phí bảo vệ môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản; phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt thu qua hóa đơn sử dụng nước do Công ty cổ phần nước sạch Quảng Ninh thu, nộp vào ngân sách nhà nước; phí thăm quan Vịnh Hạ Long giai đoạn 2022 - 2023.

5. Phí, lệ phí khác (trừ lệ phí trước bạ, lệ phí môn bài) do các cơ quan nhà nước, đơn vị thuộc chương ngân sách cấp huyện, cấp xã thu, nộp.

6. Tiền cho thuê đất, thuê mặt nước thu hằng năm (trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 5 của Quy định này).

7. Thuế sử dụng đất nông nghiệp, phi nông nghiệp.

8. Tiền sử dụng đất của các ô, lô đất phục vụ tái định cư; tiền sử dụng đất và tiền thuê đất một lần (trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 5 của Quy định này) trên địa bàn các huyện (trừ Vân Đồn).

9. Tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa.

10. Thu cấp quyền khai thác tài nguyên khoáng sản, vùng trời, vùng biển đối với giấy phép do cơ quan Trung ương cấp phép trên địa bàn các huyện và thị xã Quảng Yên và giấy phép do cơ quan địa phương cấp phép (trừ thu tiền sử dụng khu vực biển do cơ quan địa phương cấp phép).

11. Tiền thu từ xử phạt vi phạm hành chính, phạt, tịch thu khác theo quy định của pháp luật do các cơ quan nhà nước cấp huyện, xã quyết định (chương ngân sách cấp huyện, xã).

12. Thu tiền bán và thanh lý tài sản công (kể cả chuyển nhượng quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất), thu tiền bán tài sản được xác lập quyền sở hữu nhà nước (sau khi trừ đi các chi phí theo quy định của pháp luật), thu tiền khai thác, cho thuê tài sản nhà nước, thu hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất theo chế độ quy định và thu khác từ quỹ đất do các cơ quan tổ chức, đơn vị thuộc cấp huyện, xã quản lý.

13. Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức quốc tế, các tổ chức khác, cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho ngân sách cấp huyện, xã.

14. Huy động đóng góp từ các cơ quan, tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật cho ngân sách cấp huyện, xã.

15. Thu hoa lợi công sản từ quỹ đất công ích, quỹ đất công.

16. Thu kết dư ngân sách cấp huyện, xã.

17. Thu chuyển nguồn ngân sách từ ngân sách cấp huyện, xã năm trước sang ngân sách cấp huyện, xã năm sau.

18. Thu bổ sung cân đối, bổ sung có mục tiêu từ ngân sách cấp trên và thu từ các khoản hoàn trả giữa các cấp ngân sách.

19. Các khoản thu khác ngân sách cấp huyện, xã được hưởng 100% theo quy định của pháp luật.

Điều 7. Các khoản thu phân chia giữa ngân sách cấp tỉnh, ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã

1. Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) giữa ngân sách cấp tỉnh và ngân sách huyện (chi tiết tại Phụ biểu số 01).

2. Các khoản phân chia cho ngân sách cấp xã (Chi tiết tại Phụ biểu số 02).

Nghị quyết 66/2021/NQ-HĐND quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương; định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương tỉnh Quảng Ninh thời kỳ ổn định ngân sách 2022-2025

  • Số hiệu: 66/2021/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 09/12/2021
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Nguyễn Xuân Ký
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 19/12/2021
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH