Mục 4 Chương 3 Nghị quyết 66/2021/NQ-HĐND quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương; định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương tỉnh Quảng Ninh thời kỳ ổn định ngân sách 2022-2025
Mục 4. ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH CẤP XÃ
Điều 32. Định mức phân bổ chi quản lý hành chính, đảng, đoàn thể
1. Định mức phân bổ theo tiêu chí biên chế (chưa bao gồm lương, phụ cấp và các khoản đóng góp):
ĐVT: đồng/người/năm
Tiêu chí | Định mức phân bổ |
- Xã, phường, thị trấn hành chính loại I | 48 |
- Xã, phường, thị trấn hành chính loại II | 43 |
- Xã, phường, thị trấn hành chính loại III | 38 |
2. Kinh phí hoạt động phong trào của 5 tổ chức chính trị - xã hội cấp xã (ngoài định mức kinh phí hoạt động phân bổ tại khoản 1 Điều này): Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 207/2019/NQ-HĐND ngày 30 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
3. Chế độ phụ cấp hằng tháng cho những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, bản, khu phố; kinh phí hoạt động của các thôn, khu phố; phụ cấp thôn/khu đội trưởng, công an viên, phụ cấp bảo vệ dân phố, phụ cấp cộng tác viên xã hội ở thôn, khu phố; phụ cấp y tế thôn bản; phụ cấp bảo vệ dân phố, tiền báo cho Bí thư chi bộ, trưởng các thôn, khu phố: Thực hiện theo mức quy định của cơ quan có thẩm quyền.
4. Các nội dung chi bố trí theo thực tế và trên cơ sở chế độ, chính sách quy định hiện hành, gồm: Kinh phí phụ cấp hoạt động đại biểu Hội đồng nhân dân, phụ cấp cấp ủy cấp xã; bảo hiểm y tế đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã không hưởng lương; kinh phí hoạt động của Hội đồng nhân dân cấp xã, Ban thanh tra nhân dân, giám sát cộng đồng cấp xã, chế độ đặc thù đối với cán bộ công chức bộ phận một cửa; kinh phí duy trì tủ sách pháp luật; kinh phí hoạt động Tổ chức đảng cơ sở cấp xã theo Quyết định số 99-QĐ/TW ngày 30 tháng 5 năm 2012 của Ban Chấp hành Trung ương; kinh phí thực hiện chế độ cho người làm nhiệm vụ tiếp công dân, giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo; kinh phí tổ chức đại hội đảng, đại hội của các tổ chức chính trị - xã hội theo nhiệm kỳ.
5. Các nội dung chi sau đây bố trí theo thực tế và khả năng cân đối ngân sách hằng năm của địa phương: Kinh phí bổ sung mua sắm trang thiết bị, sửa chữa trụ sở làm việc, bộ phận một cửa cấp xã.
Điều 34. Định mức phân bổ chi sự nghiệp giáo dục:
1. Định mức kinh phí hỗ trợ hoạt động Trung tâm học tập cộng đồng cấp xã (bao gồm chế độ phụ cấp hằng tháng giám đốc, phó giám đốc Trung tâm):
ĐVT: triệu đồng/xã, phường, thị trấn/năm
Tiêu chí | Định mức phân bổ |
Phường, thị trấn | 24 |
Xã vùng cao, xã biên giới đất liền, xã hải đảo | 48 |
Các xã còn lại | 40 |
2. Kinh phí thực hiện các chế độ, chính sách khác: Theo số đối tượng thực tế và mức hỗ trợ quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Điều 35. Định mức phân bổ chi sự nghiệp văn hóa thông tin
ĐVT: triệu đồng/xã, phường, thị trấn/năm
Tiêu chí | Định mức phân bổ |
Xã, phường, thị trấn hành chính loại I | 35 |
Xã, phường, thị trấn hành chính loại II | 25 |
Xã, phường, thị trấn hành chính loại III | 20 |
Định mức trên chưa bao gồm: kinh phí sửa chữa, bổ sung, thay thế trang thiết bị nhà văn hóa xã, phường, thị trấn theo Đề án/chương trình được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 36. Định mức phân bổ chi sự nghiệp thể dục, thể thao
ĐVT: triệu đồng/xã, phường, thị trấn/năm
Tiêu chí | Định mức phân bổ |
Xã, phường, thị trấn hành chính loại I | 55 |
Xã, phường, thị trấn hành chính loại II | 45 |
Xã, phường, thị trấn hành chính loại III | 35 |
Điều 37. Định mức phân bổ chi sự nghiệp truyền thanh
1. Định mức phân bổ theo tiêu chí đơn vị hành chính cấp xã:
ĐVT: triệu đồng/xã, phường, thị trấn/năm
Tiêu chí | Định mức phân bổ |
Xã, phường, thị trấn hành chính loại I | 33 |
Xã, phường, thị trấn hành chính loại II | 26 |
Xã, phường, thị trấn hành chính loại III | 22 |
Định mức trên chưa bao gồm: Kinh phí sửa chữa, bổ sung, thay thế trang thiết bị hệ thống truyền thanh xã, phường, thị trấn theo chủ trương, chương trình/Đề án được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
2. Định mức phân bổ theo tiêu chí bổ sung: 01 triệu đồng/khu phố/năm; 03 triệu đồng/thôn, bản/năm.
Điều 38. Định mức phân bổ chi đảm bảo xã hội
1. Kinh phí thực hiện các chế độ, chính sách cho đối tượng: Phân bổ theo số đối tượng thực tế và chế độ quy định hiện hành.
2. Định mức phân bổ chi tổ chức mừng thọ cho người cao tuổi (70, 75 tuổi): 20 triệu đồng/xã, phường, thị trấn.
3. Định mức phân bổ theo tiêu chí đơn vị hành chính cấp xã:
ĐVT: triệu đồng/xã, phường, thị trấn/năm
Tiêu chí | Định mức phân bổ |
Xã, phường, thị trấn hành chính loại I | 45 |
Xã, phường, thị trấn hành chính loại II | 35 |
Xã, phường, thị trấn hành chính loại III | 30 |
Điều 39. Định mức phân bổ chi an ninh, trật tự; phòng cháy, chữa cháy
1. Định mức phân bổ theo tiêu chí đơn vị hành chính cấp xã:
ĐVT: triệu đồng/xã, phường, thị trấn/năm
Tiêu chí | Định mức phân bổ |
Xã, phường, thị trấn hành chính loại I | 75 |
Xã, phường, thị trấn hành chính loại II | 60 |
Xã, phường, thị trấn hành chính loại III | 50 |
2. Định mức phân bổ theo tiêu chí bổ sung đối với các xã, phường, thị trấn biên giới đất liền, hải đảo; xã, phường, thị trấn trọng điểm, phức tạp về an ninh trật tự: bằng 100% định mức tại khoản 1 Điều này.
3. Định mức phân bổ trên chưa bao gồm: Chế độ chính sách cho công an xã (trưởng công an, phó công an và công an viên) do thực hiện Đề án công an chính quy đối với công an xã; chế độ phụ cấp hằng tháng đối với công an bán chuyên trách ở thôn, bản và đội trưởng, đội phó đội dân phòng.
Điều 40. Định mức phân bổ chi quốc phòng
1. Định mức phân bổ theo tiêu chí đơn vị hành chính cấp xã:
ĐVT: triệu đồng/xã, phường, thị trấn/năm
Tiêu chí | Định mức phân bổ |
Xã, phường, thị trấn hành chính loại I | 75 |
Xã, phường, thị trấn hành chính loại II | 60 |
Xã, phường, thị trấn hành chính loại III | 50 |
2. Định mức phân bổ theo tiêu chí bổ sung đối với các xã, phường, thị trấn biên giới đất liền, hải đảo: bằng 100% định mức phân bổ tại khoản 1 Điều này.
3. Kinh phí thực hiện chế độ trợ cấp chính sách huy động lực lượng dân quân tự vệ: Phân bổ theo thực tế và mức chi quy định hiện hành.
Điều 41. Định mức phân bổ chi hoạt động kinh tế
ĐVT: triệu đồng/xã, phường, thị trấn/năm
Tiêu chí | Định mức phân bổ |
Xã, phường, thị trấn hành chính loại I | 75 |
Xã, phường, thị trấn hành chính loại II | 60 |
Xã, phường, thị trấn hành chính loại III | 50 |
Điều 42. Định mức phân bổ chi khác ngân sách cấp xã
1. Định mức phân bổ chung: Bằng 2% tổng kinh phí phân bổ cho các mục chi thường xuyên của ngân sách xã nêu trên (từ Điều 32 đến Điều 41).
2. Định mức phân bổ theo tiêu chí bổ sung:
a) Đối với các xã, phường, thị trấn biên giới đất liền: Được bổ sung thêm 50 triệu đồng/xã, phường, thị trấn để chi cho hoạt động đối ngoại, giao lưu văn hóa với địa phương nước bạn.
b) Đối với các xã, phường, thị trấn hải đảo: Được bổ sung thêm 50 triệu đồng/xã, phường, thị trấn.
c) Định mức phân bổ trên đã bao gồm kinh phí khen thưởng, chi hỗ trợ các hội theo Nghị định số: 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ.
Nghị quyết 66/2021/NQ-HĐND quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương; định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương tỉnh Quảng Ninh thời kỳ ổn định ngân sách 2022-2025
- Số hiệu: 66/2021/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 09/12/2021
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Ký
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 19/12/2021
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 5. Các khoản thu ngân sách cấp tỉnh hưởng 100%
- Điều 6. Các khoản thu ngân sách cấp huyện, xã hưởng 100%
- Điều 7. Các khoản thu phân chia giữa ngân sách cấp tỉnh, ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã
- Điều 8. Nhiệm vụ chi của ngân sách cấp tỉnh
- Điều 9. Nhiệm vụ chi của ngân sách cấp huyện
- Điều 10. Nhiệm vụ chi của ngân sách cấp xã
- Điều 13. Định mức phân bổ cho cơ quan quản lý hành chính nhà nước, Đảng, đoàn thể
- Điều 14. Định mức phân bổ cho sự nghiệp y tế đối với khối điều trị
- Điều 15. Định mức phân bổ cho sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề
- Điều 16. Định mức chi sự nghiệp khoa học
- Điều 17. Định mức chi sự nghiệp môi trường
- Điều 18. Định mức phân bổ chi sự nghiệp khác và y tế dự phòng
- Điều 19. Định mức chi quốc phòng, an ninh
- Điều 20. Chi khác thường xuyên khác: Phân bổ bằng 2% tổng các lĩnh vực chi thường xuyên đã tính được theo định mức phân bổ dự toán chi ngân sách quy định (từ Điều 13 đến Điều 19).
- Điều 21. Định mức phân bổ cho cơ quan quản lý hành chính nhà nước, Đảng, đoàn thể
- Điều 22. Định mức phân bổ sự nghiệp giáo dục - đào tạo
- Điều 23. Định mức phân bổ chi sự nghiệp y tế
- Điều 24. Chi sự nghiệp văn hóa, thể thao
- Điều 25. Chi sự nghiệp phát thanh, truyền hình
- Điều 26. Định mức phân bổ chi đảm bảo an ninh, trật tự; phòng cháy, chữa cháy
- Điều 27. Định mức phân bổ chi quốc phòng
- Điều 28. Định mức phân bổ chi đảm bảo xã hội
- Điều 29. Định mức phân bổ chi hoạt động kinh tế
- Điều 30. Định mức phân bổ sự nghiệp môi trường
- Điều 31. Định mức phân bổ chi khác ngân sách cấp huyện