Hệ thống pháp luật

Chương 3 Nghị quyết 66/2021/NQ-HĐND quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương; định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương tỉnh Quảng Ninh thời kỳ ổn định ngân sách 2022-2025

Chương III

ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN

Mục 1. NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN

Điều 11. Nguyên tắc

1. Việc xây dựng hệ thống định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách địa phương kế thừa những kết quả đạt được của hệ thống định mức giai đoạn 2017 - 2021; sửa đổi, bổ sung định mức các tiêu chí bổ sung đối với từng lĩnh vực chi ngân sách phù hợp với thực tế, phù hợp với chủ trương tinh giản biên chế và gắn với cơ chế tự chủ của khối đơn vị sự nghiệp công lập đồng thời đảm bảo tính đặc thù đối với từng vùng, từng địa phương; phù hợp với khả năng cân đối ngân sách địa phương.

2. Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; cải cách hành chính nâng cao chất lượng dịch vụ công, sử dụng hiệu quả ngân sách nhà nước; góp phần đổi mới quản lý tài chính đối với khu vực sự nghiệp công để giảm mức hỗ trợ trực tiếp cho đơn vị sự nghiệp công lập, khuyến khích xã hội hóa, huy động các nguồn lực xã hội để phát triển kinh tế - xã hội.

3. Xây dựng tiêu chí phân bổ ngân sách phải rõ ràng, đơn giản, dễ hiểu, dễ thực hiện, kiểm tra và giám sát; bảo đảm công bằng, công khai và minh bạch.

4. Định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách địa phương đã bao gồm chế độ chính sách được ban hành đến ngày 31 tháng 10 năm 2021; tiền lương, phụ cấp lương và các khoản đóng góp theo lương (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn và bảo hiểm thất nghiệp) được phân bổ trên cơ sở chế độ quy định hiện hành và mức lương cơ sở 1,49 triệu đồng.

Điều 12. Tiêu chí phân vùng, phân loại đơn vị hành chính và yếu tố đặc thù

1. Phân vùng cấp huyện:

Vùng miền

Địa phương

1. Vùng khó khăn

Bình Liêu, Ba Chẽ và Cô Tô

2. Vùng núi thấp, vùng sâu

Tiên Yên, Hải Hà, Đầm Hà, Vân Đồn

3. Vùng còn lại

Hạ Long, Cẩm Phả, Uông Bí, Móng Cái, Đông Triều, Quảng Yên

2. Phân loại đơn vị hành chính cấp xã (I, II và III): được xác định theo danh sách tại Quyết định số 2786/QĐ-UBND ngày 14 tháng 8 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh, phân loại đơn vị hành chính cấp xã tỉnh Quảng Ninh và các quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có).

3. Phân vùng dân tộc, miền núi (I, II, III): được xác định theo danh sách tại Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 và các quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có).

4. Tiêu chí về dân số: được xác định bằng số dân có hộ khẩu thường trú và tạm trú trên địa bàn tỉnh.

5. Xã vừa hoàn thành Chương trình 135 giai đoạn 2017 - 2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh[1] gọi tắt xã 196 hay xã “vùng cao”.

6. Yếu tố đặc thù:

a) Hệ số điều chỉnh định mức phân bổ theo tiêu chí đơn vị hành chính cấp xã:

- Phường, thị trấn có dân số từ trên 20.000 đến 30.000 dân , xã có dân số từ trên 10.000 đến 15.000 dân: được phân bổ thêm 15% định mức phân bổ cho đơn vị cấp xã hành chính loại I.

- Phường, thị trấn có dân số từ trên 30.000 dân, xã có dân số từ trên 15.000 dân: được phân bổ thêm 30% định mức phân bổ cho đơn vị cấp xã hành chính loại I.

b) Định mức phân bổ theo biên chế bậc thang được áp dụng đối với cơ quan, đơn vị có đủ 2 điều kiện sau:

- Được cơ quan có thẩm quyền giao biên chế;

- Là đơn vị dự toán ngân sách (có tài khoản mở tại Kho bạc nhà nước, được cơ quan có thẩm quyền giao dự toán chi ngân sách hằng năm).

Mục 2. ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH CẤP TỈNH

Điều 13. Định mức phân bổ cho cơ quan quản lý hành chính nhà nước, Đảng, đoàn thể

1. Định mức phân bổ kinh phí hoạt động theo tiêu chí biên chế (chưa bao gồm lương, phụ cấp và các khoản đóng góp):

ĐVT: triệu đồng/người/năm

Tiêu chí

Cơ quan Tỉnh ủy, Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

Các tổ chức chính trị xã hội

Cơ quan quản lý nhà nước, các hội hoạt động theo NĐ số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010

Từ trên 50 biên chế

108

87

66

Từ 31 đến 50 biên chế

112

90

69

Từ 30 biên chế trở xuống

122

99

75

2. Định mức phân bổ trên chưa bao gồm:

- Kinh phí bảo dưỡng, bảo trì, sửa chữa các công trình cơ sở hạ tầng, tài sản, bổ sung, thay thế trang thiết bị làm việc theo chủ trương, chương trình/nhiệm vụ/đề án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

- Kinh phí thực hiện chính sách cải cách tiền lương.

- Kinh phí thực hiện các chế độ chính sách cho đối tượng, kinh phí thi đua khen thưởng thuộc thẩm quyền khen thưởng của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và các nhiệm vụ đặc thù phát sinh không thường xuyên khác được cơ quan có thẩm quyền quyết định.

Điều 14. Định mức phân bổ cho sự nghiệp y tế đối với khối điều trị

1. Định mức phân bổ chung:

ĐVT: triệu đồng/giường bệnh/năm

Tiêu chí

Định mức phân bổ

1. Cơ sở có giường bệnh điều trị

 

Hạng I

118

Hạng II

106

Hạng III

94

2. Phòng khám khu vực

88

2. Hệ số điều chỉnh vùng miền:

Định mức phân bổ chi thường xuyên đối với khối điều trị quy định tại khoản 1 Điều này được điều chỉnh hệ số vùng miền cụ thể như sau:

- Vùng khó khăn: 1,3; riêng Cô Tô: 1,5.

- Vùng núi thấp, vùng sâu: 1,2.

- Vùng còn lại: 1,0.

Cách xác định phân bổ kinh phí ngân sách cấp cho các đơn vị:

Kinh phí ngân sách đảm bảo cho hoạt động thường xuyên

 

Định mức phân bổ quy định tại khoản 1 Điều này

 

Số giường bệnh ngân sách cấp

 

Hệ số vùng miền

 

Tỷ lệ (%) ngân sách cấp[2]

=

x

x

x

 

 

 

 

Điều 15. Định mức phân bổ cho sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề

1. Sự nghiệp giáo dục

a) Định mức phân bổ kinh phí hoạt động theo tiêu chí định biên[3] (chưa bao gồm lương, phụ cấp và các khoản đóng góp):

ĐVT: triệu đồng/người/năm

Tiêu chí

Định mức phân bổ

Các trường trên địa bàn các phường

22

Các trường trên địa bàn các xã vùng cao, biên giới đất liền, hải đảo

30

Các trường trên địa bàn xã, thị trấn còn lại

26

b) Định mức phân bổ cho một số hoạt động chung (đào tạo bồi dưỡng hè, bổ sung sách thư viện, kinh phí vận hành trang thiết bị và hạ tầng thông minh, tổ chức các kỳ thi và các khoản chi phí khác phục vụ hoạt động chung của nhà trường): được phân bổ bằng 5% kinh phí hoạt động tại mục a ở trên.

c) Định mức phân bổ tại mục a, mục b nêu trên chưa bao gồm:

- Kinh phí sửa chữa, tăng cường cơ sở vật chất trường lớp học theo chủ trương/ nhiệm vụ/đề án được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

- Kinh phí phục vụ chương trình đổi mới giáo dục phổ thông;

- Kinh phí thực hiện chế độ hỗ trợ cho học sinh, sinh viên được Trung ương và tỉnh ban hành.

- Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ đặc thù và không thường xuyên khác được cơ quan có thẩm quyền giao.

2. Sự nghiệp đào tạo - dạy nghề

a) Định mức phân bổ kinh phí hoạt động theo tiêu chí chỉ tiêu người làm việc được cấp có thẩm quyền giao (chưa bao gồm lương, phụ cấp và các khoản đóng góp):

ĐVT: triệu đồng/người/năm

Tiêu chí

Định mức phân bổ

Trường Đại học

22

Trường Cao đẳng

20

Trường đào tạo cán bộ Nguyễn Văn Cừ

22

b) Định mức quy định trên chưa bao gồm:

- Kinh phí sửa chữa, tăng cường cơ sở vật chất trường lớp học theo chủ trương/ nhiệm vụ/đề án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

- Kinh phí thực hiện chế độ hỗ trợ cho học sinh, sinh viên được Trung ương và tỉnh ban hành.

- Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ đặc thù và không thường xuyên khác được cơ quan có thẩm quyền giao.

3. Công thức xác định kinh phí phân bổ cho 1 đơn vị cụ thể như sau:

Kinh phí ngân sách đảm bảo cho hoạt động thường xuyên

 

Lương, phụ cấp và các khoản đóng góp

 

Kinh phí chi hoạt động phân bổ theo định mức

 

Tỷ lệ (%) ngân sách cấp

=    (

+

)    X

 

 

 

Điều 16. Định mức chi sự nghiệp khoa học

Không thấp hơn mức dự toán Trung ương giao; căn cứ vào nhiệm vụ hằng năm được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và khả năng cân đối của ngân sách tỉnh để bố trí mức chi cụ thể.

Điều 17. Định mức chi sự nghiệp môi trường

Căn cứ vào khả năng cân đối của ngân sách tỉnh để bố trí kinh phí thực hiện các nhiệm vụ chi ngân sách tỉnh lĩnh vực môi trường được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.

Điều 18. Định mức phân bổ chi sự nghiệp khác và y tế dự phòng

1. Định mức phân bổ chi hoạt động theo tiêu chí chỉ tiêu người làm việc (chưa bao gồm lương, phụ cấp và các khoản đóng góp):

ĐVT: triệu đồng/người/năm

Tiêu chí

Định mức phân bổ

Từ 30 chỉ tiêu người làm việc được giao

52

Từ 31 đến 50 chỉ tiêu người làm việc

48

Từ 51 chỉ tiêu người làm việc trở lên

46

Định mức phân bổ trên chưa bao gồm:

- Kinh phí thực hiện chính sách cải cách tiền lương.

- Kinh phí bảo trì, sửa chữa tài sản, tăng cường cơ sở vật chất theo chủ trương/ nhiệm vụ/đề án được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;.

- Kinh phí thực hiện các chế độ chính sách cho các đối tượng (bảo trợ xã hội, cai nghiện, giáo dục xã hội...) theo quy định hiện hành.

- Kinh phí thực hiện chế độ đặc thù đối với cán bộ, viên chức được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

2. Định mức phân bổ đối với các hoạt động sự nghiệp thực hiện theo định mức kinh tế kỹ thuật của từng loại công việc thì kinh phí phân bổ được xác định trên cơ sở định mức kinh tế kỹ thuật, khối lượng công việc và đơn giá do nhà nước quy định.

3. Công thức xác định kinh phí phân bổ cho 1 đơn vị cụ thể như sau:

Kinh phí ngân sách đảm bảo cho hoạt động thường xuyên

 

Lương, phụ cấp và các khoản đóng góp

 

Kinh phí chi hoạt động phân bổ theo định mức

 

Tỷ lệ (%) ngân sách cấp

=    (

+

)     X

 

 

 

Điều 19. Định mức chi quốc phòng, an ninh

Căn cứ vào nhiệm vụ an ninh - quốc phòng địa phương hằng năm và khả năng cân đối của ngân sách để bố trí mức chi cụ thể.

Điều 20. Chi khác thường xuyên khác: Phân bổ bằng 2% tổng các lĩnh vực chi thường xuyên đã tính được theo định mức phân bổ dự toán chi ngân sách quy định (từ Điều 13 đến Điều 19).

Mục 3. ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN

Điều 21. Định mức phân bổ cho cơ quan quản lý hành chính nhà nước, Đảng, đoàn thể

1. Định mức phân bổ kinh phí hoạt động theo tiêu chí biên chế (chưa bao gồm lương, phụ cấp và các khoản đóng góp):

ĐVT: triệu đồng/người/năm

Tiêu chí

Định mức phân bổ

Cơ quan Đảng, Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân

98

Các tổ chức chính trị - xã hội

79

Các cơ quan hành chính nhà nước còn lại và các Hội được giao biên chế

60

2. Định mức trên chưa bao gồm:

- Kinh phí hoạt động của Hội đồng nhân dân.

- Kinh phí chế độ đặc thù của đảng.

- Kinh phí thực hiện chế độ đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số theo Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 16 tháng 3 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ.

- Kinh phí thực hiện chế độ của cơ quan thanh tra, kiểm tra và Trung tâm hành chính công, bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở các cơ quan, đơn vị, địa phương các cấp theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân.

- Kinh phí thực hiện chế độ đối với cán bộ tiếp công dân và xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh thuộc các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh quản lý theo Nghị quyết số 68/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh.

- Kinh phí chi cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở và công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh theo Nghị quyết số 212/2015/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 tháng 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh.

- Kinh phí hoạt động của các Ban chỉ đạo cấp huyện được thành lập theo Quyết định của cơ quan thẩm quyền.

- Kinh phí thực hiện công tác cải cách hành chính.

- Kinh phí thực hiện chế độ tiếp đón, thăm hỏi, chúc mừng các đoàn già làng trưởng bản, lão thành cách mạng... do Mặt trận Tổ quốc cấp huyện thực hiện theo Quyết định số 76/2013/QĐ-TTg ngày 12 tháng 12 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ.

- Kinh phí bảo dưỡng, bảo trì, sửa chữa các công trình cơ sở hạ tầng, tài sản, bổ sung, thay thế trang thiết bị làm việc theo chủ trương, chương trình/nhiệm vụ/đề án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

- Kinh phí chế độ sinh hoạt phí cho các Ủy viên Ủy ban Mặt trận Tổ quốc không hưởng lương từ ngân sách nhà nước theo Quyết định số 33/2014/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ.

- Kinh phí tổ chức các đại hội theo nhiệm kỳ, định kì của Đảng, tổ chức chính trị - xã hội, đoàn thể xã hội, cơ quan nhà nước cấp huyện; bầu cử Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp theo nhiệm kì.

- Kinh phí chăm sóc sức khỏe cán bộ.

- Kinh phí duy trì hoạt động Hệ thống quản lý ngân sách (TABMIS).

- Kinh phí bảo trì, bảo dưỡng (hoặc thuê) hệ thống máy chủ Cổng thông tin điện tử và tiền nhuận bút theo quy định.

- Kinh phí bổ sung trang sắm trang thiết bị và bảo trì, sửa chữa trụ sở làm việc và theo chủ trương được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

- Kinh phí hoạt động đối ngoại, chính trị phí.

- Kinh phí thi đua khen thưởng thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.

- Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ đặc thù khác (tăng cường bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng, đấu tranh phản bác các quan điểm sai trái, thù địch theo Hướng dẫn số 01 của Ban Chỉ đạo 35; đấu tranh phòng chống âm mưu hoạt động “diễn biến hòa bình” của các thế lực thù địch theo Hướng dẫn số 39/HD/VPTW ngày 16 tháng 9 năm 2018 của Văn phòng Trung ương).

Điều 22. Định mức phân bổ sự nghiệp giáo dục - đào tạo

1. Định mức phân bổ sự nghiệp giáo dục

a) Định mức phân bổ kinh phí hoạt động theo tiêu chí định biên[4] (chưa bao gồm lương, phụ cấp và các khoản đóng góp):

ĐVT: triệu đồng/người/năm

Tiêu chí

Định mức phân bổ

- Cơ sở giáo dục trên địa bàn phường, thị trấn và Trung tâm giáo dục thường xuyên và hướng nghiệp, dạy nghề

20

- Cơ sở giáo dục trên địa bàn các xã vùng cao, biên giới đất liền, hải đảo

28

- Cơ sở giáo dục ở các xã còn lại

24

b) Kinh phí phân bổ bổ sung cho các cơ sở giáo dục tiểu học, trường dân tộc nội trú không có thu học phí: 400.000 đồng/học sinh tiểu học/năm.

Công thức xác định kinh phí phân bổ cho 1 đơn vị cụ thể như sau:

Kinh phí ngân sách đảm bảo cho hoạt động thường xuyên

 

Lương, phụ cấp và các khoản đóng góp

 

Kinh phí chi hoạt động phân bổ theo định mức

 

Tỷ lệ (%) ngân sách cấp

=   (

+

)      x

 

 

 

c) Đối với các trường có nhiều điểm (phân hiệu) được phân bổ thêm cho mỗi điểm trường hoặc phân hiệu (trừ điểm trường chính) là 50 triệu đồng/năm.

d) Kinh phí hoạt động chung (tổ chức lớp bồi dưỡng hè, duy trì phổ cập, xóa mù chữ, bổ sung sách thư viện, kinh phí vận hành trang thiết bị, hạ tầng thông minh và các khoản chi phí khác phục vụ hoạt động chung của nhà trường): bằng 5% kinh phí hoạt động của các điểm: a, b, c, khoản 1 Điều này.

đ) Định mức trên chưa bao gồm:

- Kinh phí thực hiện các chế độ chính sách đặc thù đối với giáo viên.

- Kinh phí thực hiện các chế độ chính sách đối với học sinh.

- Kinh phí thực hiện các hoạt động không thường niên (Hội khỏe Phù Đổng).

- Kinh phí mua sắm trang thiết bị và sửa chữa trường, lớp học theo chủ trương/nhiệm vụ/đề án được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

2. Chi sự nghiệp đào tạo

a) Định mức phân bổ theo tiêu chí chỉ tiêu người làm việc (chưa bao gồm lương, phụ cấp và các khoản đóng góp): 42 triệu đồng/người/năm.

b) Định mức phân bổ kinh phí đào tạo, bồi dưỡng theo tiêu chí dân số:

ĐVT: triệu đồng/người/năm

Tiêu chí

Định mức phân bổ

Vùng khó khăn

32.000

Vùng núi thấp, vùng sâu

12.000

Vùng còn lại

6.000

c) Định mức phân bổ trên chưa bao gồm:

- Kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ cho đối tượng: Được tính xác định trên cơ sở đối tượng được hỗ trợ và mức hỗ trợ theo quy định hiện hành.

- Kinh phí sửa chữa, bổ sung trang thiết bị cho Trung tâm Bồi dưỡng chính trị theo chủ trương/đề án/nhiệm vụ được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

Điều 23. Định mức phân bổ chi sự nghiệp y tế

1. Định mức phân bổ cho các trạm y tế xã/phường/thị trấn

a) Định mức phân bổ theo tiêu chí chỉ tiêu người làm việc (chưa bao gồm lương, phụ cấp và các khoản đóng góp):

ĐVT: triệu đồng/người/năm

Tiêu chí

Định mức phân bổ

Trạm y tế phường, thị trấn

39

Trạm y tế các xã vùng cao, biên giới đất liền, hải đảo

42

Trạm y tế các xã còn lại

41

b) Định mức phân bổ theo tiêu chí bổ sung:

- Kinh phí xử lý nước thải, rác thải y tế: 10 triệu đồng/trạm y tế/năm đối với trạm y tế có chức năng khám chữa bệnh, đỡ đẻ; 5 triệu đồng/trạm y tế/năm đối với trạm y tế chỉ có chức năng y tế dự phòng.

- Kinh phí duy trì kết nối với hệ thống bảo hiểm y tế: 32 triệu đồng/trạm y tế/năm.

- Kinh phí phòng chống dịch: 10.000 đồng/người dân/năm.

c) Định mức phân bổ trên, chưa bao gồm: Kinh phí sửa chữa, bổ sung trang thiết bị phục vụ khám, chữa bệnh và y tế dự phòng cho các trạm y tế xã theo chủ trương/nhiệm vụ/đề án được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

2. Kinh phí hoạt động dân số kế hoạch hóa gia đình:

ĐVT: triệu đồng/huyện/năm

Tiêu chí

Định mức phân bổ

Vùng khó khăn

70

Vùng núi thấp, vùng sâu

60

Vùng còn lại

50

3. Kinh phí hoạt động đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm:

ĐVT: triệu đồng/huyện/năm

Tiêu chí

Định mức phân bổ

Vùng khó khăn

100

Vùng núi thấp, vùng sâu

120

Vùng còn lại

150

4. Kinh phí thực hiện chế độ, chính sách cho các đối tượng được phân bổ theo số đối tượng thực tế và mức hỗ trợ quy định. Gồm:

- Chính sách hỗ trợ sinh đẻ đúng chính sách dân số đối với phụ nữ là người dân tộc thuộc hộ nghèo, vùng khó khăn theo Nghị định số 39/2015/NĐ-CP của Chính phủ ngày 27 tháng 4 năm 2015.

- Kinh phí hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho các đối tượng chính sách.

- Kinh phí chăm sóc sức khỏe ban đầu cho người cao tuổi: 40.000 đồng/người cao tuổi/năm.

Điều 24. Chi sự nghiệp văn hóa, thể thao

1. Định mức phân bổ theo tiêu chí chỉ tiêu người làm việc (chưa bao gồm lương, phụ cấp và các khoản đóng góp):

ĐVT: triệu đồng/người/năm

Tiêu chí

Định mức phân bổ

Vùng khó khăn

42

Vùng núi thấp, vùng sâu

41

Vùng còn lại

39

Công thức xác định kinh phí Ủy ban nhân dân cấp huyện giao dự toán cho một đơn vị cụ thể như sau:

Kinh phí ngân sách đảm bảo cho hoạt động thường xuyên

 

Lương, phụ cấp và các khoản đóng góp

 

Kinh phí chi hoạt động phân bổ theo định mức

 

Tỷ lệ (%) ngân sách cấp

=   (

+

)      x

 

 

 

2. Định mức phân bổ theo tiêu chí dân số:

ĐVT: đồng/người/năm

Tiêu chí

Định mức phân bổ

Vùng khó khăn

29.200

Vùng núi thấp, vùng sâu

21.100

Vùng còn lại

15.800

Định mức trên chưa bao gồm: Kinh phí tổ chức các sự kiện lớn do địa phương tổ chức.

Điều 25. Chi sự nghiệp phát thanh, truyền hình

1. Định mức phân bổ theo tiêu chí chỉ tiêu người làm việc (chưa bao gồm lương, phụ cấp và các khoản đóng góp):

ĐVT: triệu đồng/người/năm

Tiêu chí

Định mức phân bổ

Vùng khó khăn

42

Vùng núi thấp, vùng sâu

41

Vùng còn lại

39

Công thức xác định kinh phí Ủy ban nhân dân cấp huyện giao dự toán cho một đơn vị cụ thể như sau:

Kinh phí ngân sách đảm bảo cho hoạt động thường xuyên

 

Lương, phụ cấp và các khoản đóng góp

 

Kinh phí chi hoạt động phân bổ theo định mức

 

Tỷ lệ (%) ngân sách cấp

=   (

+

)      x

 

 

 

2. Định mức phân bổ sự nghiệp chung theo tiêu chí đơn vị hành chính cấp huyện (bao gồm cả kinh phí duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa máy móc, bổ sung trang thiết bị): 100 triệu đồng/huyện/năm.

Điều 26. Định mức phân bổ chi đảm bảo an ninh, trật tự; phòng cháy, chữa cháy

1. Định mức phân bổ theo tiêu chí dân số:

ĐVT: đồng/người/năm

Tiêu chí

Định mức phân bổ

Vùng khó khăn

11.000

Vùng núi thấp, vùng sâu

9.000

Vùng còn lại

7.500

2. Định mức phân bổ theo tiêu chí bổ sung: Đối với các huyện có biên giới đất liền, có xã đảo được bổ sung mức 200 triệu đồng/xã.

Điều 27. Định mức phân bổ chi quốc phòng

1. Định mức phân bổ theo tiêu chí dân số:

ĐVT: đồng/người/năm

Tiêu chí

Định mức phân bổ

Vùng khó khăn

25.500

Vùng núi thấp, vùng sâu

17.800

Vùng còn lại

12.700

2. Định mức phân bổ theo tiêu chí bổ sung: Đối với các huyện có biên giới đất liền, xã đảo được bổ sung mức 200 triệu đồng/xã.

3. Định mức phân bổ trên chưa bao gồm:

- Kinh phí thực hiện chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ theo Luật Dân quân tự vệ: được tính theo thực tế và chế độ, chính sách hiện hành.

- Kinh phí thực hiện diễn tập phòng thủ được phân bổ theo dự toán và chế độ hiện hành.

- Kinh phí duy trì, bảo vệ các căn cứ chiến đấu, phòng thủ; Trung tâm chỉ huy tìm kiếm cứu nạn khu vực của tỉnh tại các địa phương.

- Kinh phí hoạt động của các đơn vị dân quân thường trực của các địa phương không có biên giới đất liền, xã đảo (các địa phương có xã biên giới đất liền, xã đảo đã được bổ sung kinh phí theo tiêu chí đặc thù).

Điều 28. Định mức phân bổ chi đảm bảo xã hội

- Chế độ, chính sách cho đối tượng được phân bổ theo số đối tượng thực tế và mức hỗ trợ hiện hành.

- Đảm bảo xã hội khác (trợ cấp đột xuất, kinh phí Hội đồng thẩm định, xét duyệt cấp huyện, Ban chỉ đạo giảm nghèo bền vững, kinh phí quản lý đối tượng, chi trả; thăm hỏi lễ tết, kinh phí các cuộc điều tra hộ nghèo, cận nghèo thường niên và các hoạt động đảm bảo xã hội khác) được phân bổ bằng 15% kinh phí trợ cấp hằng tháng cho đối tượng.

Điều 29. Định mức phân bổ chi hoạt động kinh tế

1. Định mức phân bổ theo tiêu chí dân số:

ĐVT: đồng/người/năm

Tiêu chí

Định mức phân bổ

Vùng khó khăn

600.000

Vùng núi thấp, vùng sâu

300.000

Vùng còn lại

150.000

2. Định mức phân bổ theo tiêu chí loại đô thị:

ĐVT: triệu đồng/đơn vị/năm

Tiêu chí

Định mức phân bổ

- Đô thị loại I

140.000

85.000

24.000

17.000

8.500

- Đô thị loại II

- Đô thị loại III

- Đô thị loại IV

- Đô thị loại V

3. Định mức trên đã bao gồm:

- Kinh phí lập, thẩm định, phê duyệt, công bố, đánh giá các quy hoạch có tính chất kĩ thuật, chuyên ngành quy định tại Nghị quyết số 119/NQ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2021 của Chính phủ về các giải pháp nâng chất lượng, đẩy nhanh tiến độ lập các quy hoạch thời kì 2021 - 2030 thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách cấp huyện.

- Kinh phí hoạt động của các đơn vị sự nghiệp kinh tế.

- Kinh phí ứng dụng khoa học công nghệ vào hoạt động kinh tế.

- Kinh phí thực hiện Chính sách bù hỗ trợ sử dụng sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi theo Nghị định của Chính phủ; hỗ trợ bảo vệ và phát triển đất lúa theo Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 và sửa đổi bổ sung tại Nghị quyết số 62/2019/ NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ; kinh phí tổ chức hội chợ thương mại Việt - Trung thường niên; kinh phí hỗ trợ từ ngân sách tỉnh thực hiện các Đề án/dự án/ chương trình lĩnh vực kinh tế theo quyết định, Nghị quyết của cơ quan có thẩm quyền.

4. Định mức Ủy ban nhân dân cấp huyện phân bổ theo chỉ tiêu người làm việc lĩnh vực kinh tế (chưa bao gồm lương, phụ cấp và các khoản đóng góp):

ĐVT: triệu đồng/người/năm

Tiêu chí

Định mức phân bổ

Vùng khó khăn

42

Vùng núi thấp, vùng sâu

41

Vùng còn lại

39

Công thức xác định kinh phí Ủy ban nhân dân cấp huyện giao dự toán cho một đơn vị cụ thể như sau:

Kinh phí ngân sách đảm bảo cho hoạt động thường xuyên

 

Lương, phụ cấp và các khoản đóng góp

 

Kinh phí chi hoạt động phân bổ theo định mức

 

Tỷ lệ (%) ngân sách cấp

=   (

+

)      x

 

 

 

Điều 30. Định mức phân bổ sự nghiệp môi trường

1. Định mức phân bổ theo tiêu chí dân số:

ĐVT: đồng/người/năm

Tiêu chí

Định mức phân bổ

Dân số vùng đô thị (phường, thị trấn)

500.000

Dân số vùng nông thôn (các xã)

100.000

2. Định mức phân bổ trên, chưa bao gồm kinh phí thực hiện chính sách di dời các cơ sở tiểu thủ công nghiệp gây ô nhiễm môi trường hoặc không phù hợp với quy hoạch theo quy định tại Nghị quyết số 201/2019/NQ-HĐND ngày 30 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh.

Điều 31. Định mức phân bổ chi khác ngân sách cấp huyện

1. Định mức phân bổ chung được xác định bằng 2% tổng mức phân bổ từ Điều 20 đến Điều 30.

2. Định mức phân bổ theo tiêu chí bổ sung:

a) Đối với địa phương có biên giới đất liền được phân bổ thêm 250 triệu đồng/xã, phường, thị trấn để chi cho công tác đối ngoại, giao lưu văn hóa.

b) Đối với địa phương có xã biên giới đất liền, xã đảo được phân bổ thêm 250 triệu đồng/xã.

Mục 4. ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH CẤP XÃ

Điều 32. Định mức phân bổ chi quản lý hành chính, đảng, đoàn thể

1. Định mức phân bổ theo tiêu chí biên chế (chưa bao gồm lương, phụ cấp và các khoản đóng góp):

ĐVT: đồng/người/năm

Tiêu chí

Định mức phân bổ

- Xã, phường, thị trấn hành chính loại I

48

- Xã, phường, thị trấn hành chính loại II

43

- Xã, phường, thị trấn hành chính loại III

38

2. Kinh phí hoạt động phong trào của 5 tổ chức chính trị - xã hội cấp xã (ngoài định mức kinh phí hoạt động phân bổ tại khoản 1 Điều này): Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 207/2019/NQ-HĐND ngày 30 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh.

3. Chế độ phụ cấp hằng tháng cho những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, bản, khu phố; kinh phí hoạt động của các thôn, khu phố; phụ cấp thôn/khu đội trưởng, công an viên, phụ cấp bảo vệ dân phố, phụ cấp cộng tác viên xã hội ở thôn, khu phố; phụ cấp y tế thôn bản; phụ cấp bảo vệ dân phố, tiền báo cho Bí thư chi bộ, trưởng các thôn, khu phố: Thực hiện theo mức quy định của cơ quan có thẩm quyền.

4. Các nội dung chi bố trí theo thực tế và trên cơ sở chế độ, chính sách quy định hiện hành, gồm: Kinh phí phụ cấp hoạt động đại biểu Hội đồng nhân dân, phụ cấp cấp ủy cấp xã; bảo hiểm y tế đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã không hưởng lương; kinh phí hoạt động của Hội đồng nhân dân cấp xã, Ban thanh tra nhân dân, giám sát cộng đồng cấp xã, chế độ đặc thù đối với cán bộ công chức bộ phận một cửa; kinh phí duy trì tủ sách pháp luật; kinh phí hoạt động Tổ chức đảng cơ sở cấp xã theo Quyết định số 99-QĐ/TW ngày 30 tháng 5 năm 2012 của Ban Chấp hành Trung ương; kinh phí thực hiện chế độ cho người làm nhiệm vụ tiếp công dân, giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo; kinh phí tổ chức đại hội đảng, đại hội của các tổ chức chính trị - xã hội theo nhiệm kỳ.

5. Các nội dung chi sau đây bố trí theo thực tế và khả năng cân đối ngân sách hằng năm của địa phương: Kinh phí bổ sung mua sắm trang thiết bị, sửa chữa trụ sở làm việc, bộ phận một cửa cấp xã.

Điều 34. Định mức phân bổ chi sự nghiệp giáo dục:

1. Định mức kinh phí hỗ trợ hoạt động Trung tâm học tập cộng đồng cấp xã (bao gồm chế độ phụ cấp hằng tháng giám đốc, phó giám đốc Trung tâm):

ĐVT: triệu đồng/xã, phường, thị trấn/năm

Tiêu chí

Định mức phân bổ

Phường, thị trấn

24

Xã vùng cao, xã biên giới đất liền, xã hải đảo

48

Các xã còn lại

40

2. Kinh phí thực hiện các chế độ, chính sách khác: Theo số đối tượng thực tế và mức hỗ trợ quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Điều 35. Định mức phân bổ chi sự nghiệp văn hóa thông tin

ĐVT: triệu đồng/xã, phường, thị trấn/năm

Tiêu chí

Định mức phân bổ

Xã, phường, thị trấn hành chính loại I

35

Xã, phường, thị trấn hành chính loại II

25

Xã, phường, thị trấn hành chính loại III

20

Định mức trên chưa bao gồm: kinh phí sửa chữa, bổ sung, thay thế trang thiết bị nhà văn hóa xã, phường, thị trấn theo Đề án/chương trình được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

Điều 36. Định mức phân bổ chi sự nghiệp thể dục, thể thao

ĐVT: triệu đồng/xã, phường, thị trấn/năm

Tiêu chí

Định mức phân bổ

Xã, phường, thị trấn hành chính loại I

55

Xã, phường, thị trấn hành chính loại II

45

Xã, phường, thị trấn hành chính loại III

35

Điều 37. Định mức phân bổ chi sự nghiệp truyền thanh

1. Định mức phân bổ theo tiêu chí đơn vị hành chính cấp xã:

ĐVT: triệu đồng/xã, phường, thị trấn/năm

Tiêu chí

Định mức phân bổ

Xã, phường, thị trấn hành chính loại I

33

Xã, phường, thị trấn hành chính loại II

26

Xã, phường, thị trấn hành chính loại III

22

Định mức trên chưa bao gồm: Kinh phí sửa chữa, bổ sung, thay thế trang thiết bị hệ thống truyền thanh xã, phường, thị trấn theo chủ trương, chương trình/Đề án được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

2. Định mức phân bổ theo tiêu chí bổ sung: 01 triệu đồng/khu phố/năm; 03 triệu đồng/thôn, bản/năm.

Điều 38. Định mức phân bổ chi đảm bảo xã hội

1. Kinh phí thực hiện các chế độ, chính sách cho đối tượng: Phân bổ theo số đối tượng thực tế và chế độ quy định hiện hành.

2. Định mức phân bổ chi tổ chức mừng thọ cho người cao tuổi (70, 75 tuổi): 20 triệu đồng/xã, phường, thị trấn.

3. Định mức phân bổ theo tiêu chí đơn vị hành chính cấp xã:

ĐVT: triệu đồng/xã, phường, thị trấn/năm

Tiêu chí

Định mức phân bổ

Xã, phường, thị trấn hành chính loại I

45

Xã, phường, thị trấn hành chính loại II

35

Xã, phường, thị trấn hành chính loại III

30

Điều 39. Định mức phân bổ chi an ninh, trật tự; phòng cháy, chữa cháy

1. Định mức phân bổ theo tiêu chí đơn vị hành chính cấp xã:

ĐVT: triệu đồng/xã, phường, thị trấn/năm

Tiêu chí

Định mức phân bổ

Xã, phường, thị trấn hành chính loại I

75

Xã, phường, thị trấn hành chính loại II

60

Xã, phường, thị trấn hành chính loại III

50

2. Định mức phân bổ theo tiêu chí bổ sung đối với các xã, phường, thị trấn biên giới đất liền, hải đảo; xã, phường, thị trấn trọng điểm, phức tạp về an ninh trật tự: bằng 100% định mức tại khoản 1 Điều này.

3. Định mức phân bổ trên chưa bao gồm: Chế độ chính sách cho công an xã (trưởng công an, phó công an và công an viên) do thực hiện Đề án công an chính quy đối với công an xã; chế độ phụ cấp hằng tháng đối với công an bán chuyên trách ở thôn, bản và đội trưởng, đội phó đội dân phòng.

Điều 40. Định mức phân bổ chi quốc phòng

1. Định mức phân bổ theo tiêu chí đơn vị hành chính cấp xã:

ĐVT: triệu đồng/xã, phường, thị trấn/năm

Tiêu chí

Định mức phân bổ

Xã, phường, thị trấn hành chính loại I

75

Xã, phường, thị trấn hành chính loại II

60

Xã, phường, thị trấn hành chính loại III

50

2. Định mức phân bổ theo tiêu chí bổ sung đối với các xã, phường, thị trấn biên giới đất liền, hải đảo: bằng 100% định mức phân bổ tại khoản 1 Điều này.

3. Kinh phí thực hiện chế độ trợ cấp chính sách huy động lực lượng dân quân tự vệ: Phân bổ theo thực tế và mức chi quy định hiện hành.

Điều 41. Định mức phân bổ chi hoạt động kinh tế

ĐVT: triệu đồng/xã, phường, thị trấn/năm

Tiêu chí

Định mức phân bổ

Xã, phường, thị trấn hành chính loại I

75

Xã, phường, thị trấn hành chính loại II

60

Xã, phường, thị trấn hành chính loại III

50

Điều 42. Định mức phân bổ chi khác ngân sách cấp xã

1. Định mức phân bổ chung: Bằng 2% tổng kinh phí phân bổ cho các mục chi thường xuyên của ngân sách xã nêu trên (từ Điều 32 đến Điều 41).

2. Định mức phân bổ theo tiêu chí bổ sung:

a) Đối với các xã, phường, thị trấn biên giới đất liền: Được bổ sung thêm 50 triệu đồng/xã, phường, thị trấn để chi cho hoạt động đối ngoại, giao lưu văn hóa với địa phương nước bạn.

b) Đối với các xã, phường, thị trấn hải đảo: Được bổ sung thêm 50 triệu đồng/xã, phường, thị trấn.

c) Định mức phân bổ trên đã bao gồm kinh phí khen thưởng, chi hỗ trợ các hội theo Nghị định số: 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ.

Nghị quyết 66/2021/NQ-HĐND quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương; định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương tỉnh Quảng Ninh thời kỳ ổn định ngân sách 2022-2025

  • Số hiệu: 66/2021/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 09/12/2021
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Nguyễn Xuân Ký
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 19/12/2021
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH