Hệ thống pháp luật

Điều 7 Nghị định 10/2024/NĐ-CP quy định về khu công nghệ cao

Điều 7. Hồ sơ trình thành lập, mở rộng khu công nghệ cao

1. Thành phần hồ sơ đề nghị thành lập, mở rộng khu công nghệ cao do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập bao gồm:

a) Tờ trình Thủ tướng Chính phủ về việc đề nghị thành lập, mở rộng khu công nghệ cao;

b) Đề án thành lập, mở rộng khu công nghệ cao.

2. Đề án thành lập khu công nghệ cao gồm các nội dung sau:

a) Căn cứ pháp lý và sự cần thiết của việc thành lập khu công nghệ cao;

b) Đánh giá hiện trạng, các yếu tố và điều kiện về vị trí địa lý, tự nhiên, tài nguyên, khoa học và công nghệ, kinh tế - xã hội, các hạn chế và lợi thế so sánh của khu vực đề xuất thành lập khu công nghệ cao so với các khu vực khác trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

c) Đánh giá và giải trình khả năng đáp ứng các điều kiện thành lập khu công nghệ cao theo quy định tại Điều 5 Nghị định này (kèm theo các tài liệu có liên quan);

d) Dự kiến phương hướng phát triển khu công nghệ cao gồm: mục tiêu phát triển, tính chất, chức năng, nhiệm vụ của khu công nghệ cao; phương hướng phát triển các ngành, lĩnh vực ưu tiên trong khu công nghệ cao; định hướng tổ chức các khu vực chức năng để thực hiện các nhiệm vụ theo quy định tại Luật Công nghệ cao, sơ bộ định hướng phát triển không gian, quy hoạch sử dụng đất; định hướng phát triển nguồn nhân lực và đội ngũ quản lý;

đ) Dự kiến tổng vốn đầu tư, các phương thức huy động các nguồn lực và phân định trách nhiệm đầu tư hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật của khu công nghệ cao; kế hoạch, lộ trình đầu tư xây dựng và phát triển khu công nghệ cao;

e) Kiến nghị các giải pháp và tổ chức thực hiện;

g) Thể hiện phương án thành lập khu công nghệ cao trên bản đồ tỷ lệ 1:10.000 - 1:25.000.

3. Đề án mở rộng khu công nghệ cao gồm các nội dung sau:

a) Căn cứ pháp lý và sự cần thiết của việc mở rộng khu công nghệ cao;

b) Đánh giá công tác xây dựng, phát triển và hoạt động của khu công nghệ cao hiện hữu theo quy hoạch chung xây dựng (nếu có) và quy hoạch phân khu xây dựng được duyệt; làm rõ tỷ lệ lấp đầy của khu công nghệ cao;

c) Đánh giá hiện trạng, các yếu tố và điều kiện về vị trí địa lý, tự nhiên, tài nguyên, khoa học và công nghệ, kinh tế - xã hội, các hạn chế và lợi thế so sánh của khu vực đề xuất mở rộng khu công nghệ cao;

d) Đánh giá và giải trình khả năng đáp ứng các điều kiện mở rộng khu công nghệ cao theo quy định tại Điều 6 Nghị định này (kèm theo các tài liệu có liên quan);

đ) Dự kiến phương hướng phát triển đối với khu vực đề xuất mở rộng gồm: mục tiêu phát triển, tính chất, chức năng, nhiệm vụ của phần mở rộng; phương hướng phát triển các ngành, lĩnh vực ưu tiên đối với phần mở rộng; định hướng tổ chức các khu vực chức năng để thực hiện các nhiệm vụ theo quy định tại Luật Công nghệ cao, sơ bộ định hướng phát triển không gian, quy hoạch sử dụng đất; định hướng phát triển nguồn nhân lực đáp ứng nhu cầu mở rộng;

e) Dự kiến tổng vốn đầu tư, các phương thức huy động nguồn lực và phân định trách nhiệm đầu tư hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật của khu công nghệ cao; kế hoạch, lộ trình đầu tư xây dựng và phát triển khu công nghệ cao;

g) Kiến nghị các giải pháp và tổ chức thực hiện;

h) Thể hiện phương án mở rộng khu công nghệ cao trên bản đồ tỷ lệ 1:10.000 - 1:25.000.

4. Tờ trình Thủ tướng Chính phủ của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về việc đề nghị thành lập, mở rộng khu công nghệ cao bao gồm các nội dung chính như sau: căn cứ pháp lý; sự cần thiết và quá trình xây dựng đề án thành lập, mở rộng khu công nghệ cao; nội dung tóm tắt đề án thành lập, mở rộng khu công nghệ cao; đánh giá việc đáp ứng các tiêu chí thành lập, mở rộng khu công nghệ cao; kiến nghị về việc thành lập, mở rộng khu công nghệ cao.

5. Hồ sơ đề nghị thành lập, mở rộng khu công nghệ cao của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này được lập thành 10 bộ (trong đó có 02 bộ hồ sơ bản chính), gửi cơ quan chủ trì trình Thủ tướng Chính phủ thành lập, mở rộng khu công nghệ cao theo quy định tại Điều 8 Nghị định này.

Nghị định 10/2024/NĐ-CP quy định về khu công nghệ cao

  • Số hiệu: 10/2024/NĐ-CP
  • Loại văn bản: Nghị định
  • Ngày ban hành: 01/02/2024
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Trần Lưu Quang
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Từ số 311 đến số 312
  • Ngày hiệu lực: 25/03/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH