Hệ thống pháp luật

Mục 1 Chương 2 Nghị định 10/2024/NĐ-CP quy định về khu công nghệ cao

Mục 1. PHƯƠNG HƯỚNG XÂY DỰNG, PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN KHU CÔNG NGHỆ CAO

Điều 3. Phương hướng xây dựng khu công nghệ cao

1. Phương hướng xây dựng khu công nghệ cao là một nội dung của quy hoạch vùng theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 26 Luật Quy hoạch, trong đó xác định mục tiêu, định hướng, giải pháp và tổ chức thực hiện về phát triển khu công nghệ cao ở cấp vùng.

2. Nội dung phương hướng xây dựng khu công nghệ cao bao gồm:

a) Mục tiêu, định hướng, phương hướng phân bổ không gian và giải pháp phát triển khu Công nghệ cao trên lãnh thổ vùng trong kỳ quy hoạch;

b) Dự kiến số lượng, quy mô diện tích khu công nghệ cao tại các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thuộc vùng; định hướng các khu công nghệ cao có vai trò dẫn dắt phát triển khoa học và công nghệ, có tính động lực đối với phát triển kinh tế - xã hội của vùng.

3. Phương hướng xây dựng khu công nghệ cao được xác lập, điều chỉnh cùng với quá trình lập, thẩm định, phê duyệt và điều chỉnh quy hoạch vùng theo quy định của pháp luật về quy hoạch.

Điều 4. Phương án phát triển khu công nghệ cao

1. Phương án phát triển khu công nghệ cao là một nội dung của quy hoạch tỉnh theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 27 Luật Quy hoạch, trong đó xác định mục tiêu, định hướng, giải pháp, tổ chức thực hiện và danh mục các khu công nghệ cao trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

2. Nội dung phương án phát triển khu công nghệ cao bao gồm:

a) Mục tiêu, định hướng và giải pháp phát triển khu công nghệ cao trong kỳ quy hoạch;

b) Danh mục các khu công nghệ cao trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, trong đó xác định tên khu công nghệ cao, quy mô diện tích và địa điểm dự kiến của từng khu công nghệ cao;

c) Phương án phát triển khu công nghệ cao trên bản đồ quy hoạch (xác định vị trí, quy mô diện tích dự kiến từng khu công nghệ cao).

3. Việc lập danh mục các khu công nghệ cao trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương phải đáp ứng các điều kiện sau:

a) Khu vực dự kiến thành lập khu công nghệ cao có các yếu tố và điều kiện thuận lợi về vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, khoa học và công nghệ, giáo dục - đào tạo, kinh tế - xã hội (có khả năng huy động nguồn lực đầu tư xây dựng và phát triển khu công nghệ cao);

b) Có quy hoạch khu nhà ở, công trình công cộng liền kề hoặc xung quanh khu công nghệ cao để phục vụ đời sống chuyên gia, người lao động làm việc trong khu công nghệ cao;

c) Diện tích dự kiến xây dựng khu công nghệ cao phù hợp để triển khai nhiệm vụ khu công nghệ cao quy định tại khoản 2 Điều 31 Luật Công nghệ cao (đối với khu công nghệ cao quy định tại Điều 31 Luật Công nghệ cao) hoặc tại khoản 2 Điều 32 Luật Công nghệ cao (đối với khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao quy định tại Điều 32 Luật Công nghệ cao);

d) Có tiềm năng thu hút đầu tư các dự án công nghệ cao quy mô lớn có tác động lớn đến sự phát triển khoa học và công nghệ, kinh tế - xã hội của địa phương và của vùng;

đ) Đáp ứng quy định về bảo đảm quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và di tích lịch sử, văn hóa, di sản thiên nhiên;

e) Phù hợp với phương hướng xây dựng khu công nghệ cao.

4. Phương án phát triển khu công nghệ cao được xác lập, điều chỉnh cùng với quá trình lập, thẩm định, phê duyệt và điều chỉnh quy hoạch tỉnh theo quy định của pháp luật về quy hoạch.

5. Phương án phát triển khu công nghệ cao trong quy hoạch tỉnh đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt là căn cứ để thành lập, mở rộng khu công nghệ cao; lập, điều chỉnh quy hoạch xây dựng khu công nghệ cao; lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch đầu tư phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội phục vụ sự phát triển của khu công nghệ cao theo quy định của pháp luật có liên quan.

Nghị định 10/2024/NĐ-CP quy định về khu công nghệ cao

  • Số hiệu: 10/2024/NĐ-CP
  • Loại văn bản: Nghị định
  • Ngày ban hành: 01/02/2024
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Trần Lưu Quang
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Từ số 311 đến số 312
  • Ngày hiệu lực: 25/03/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH