Điều 45 Nghị định 10/2024/NĐ-CP quy định về khu công nghệ cao
Điều 45. Trách nhiệm quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
1. Đề xuất nội dung phương hướng xây dựng khu công nghệ cao trong quy hoạch vùng; chủ trì xây dựng phương án phát triển hệ thống khu công nghệ cao trong quy hoạch tỉnh; chỉ đạo tổ chức thực hiện sau khi quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh được phê duyệt.
2. Lập hồ sơ đề nghị thành lập, mở rộng khu công nghệ cao; thành lập, tổ chức lại Ban quản lý khu công nghệ cao.
3. Đối với khu công nghệ cao được ngân sách nhà nước đầu tư xây dựng toàn bộ hoặc một phần hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật: xây dựng kế hoạch đầu tư phát triển khu công nghệ cao, đề xuất nguồn vốn hỗ trợ từ ngân sách trung ương đầu tư xây dựng khu công nghệ cao; xây dựng dự toán và phân bổ ngân sách địa phương chi cho đầu tư, xây dựng, hỗ trợ đầu tư và đảm bảo các hoạt động của khu công nghệ cao trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định; huy động các nguồn vốn hợp pháp khác để đầu tư xây dựng và phát triển khu công nghệ cao.
4. Quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm các chức danh Trưởng ban và Phó Trưởng ban Ban quản lý khu công nghệ cao.
5. Xây dựng kế hoạch, quy hoạch và tổ chức đầu tư xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội ngoài hàng rào khu công nghệ cao đảm bảo kết nối đồng bộ, phù hợp với quy mô, tiến độ phục vụ hoạt động khu công nghệ cao.
6. Chủ trì, phối hợp với Bộ Xây dựng (trong trường hợp khu công nghệ cao liên tỉnh, quy hoạch chung xây dựng thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ) lập, điều chỉnh, công bố công khai; chỉ đạo xây dựng chương trình, kế hoạch và tổ chức thực hiện quy hoạch xây dựng khu công nghệ cao thuộc địa giới hành chính do mình quản lý theo quy định của pháp luật về xây dựng.
7. Quyết định giao đất cho Ban quản lý khu công nghệ cao để quản lý tổ chức xây dựng và phát triển khu công nghệ cao theo quy hoạch xây dựng đã được phê duyệt; chỉ đạo tổ chức thực hiện thu hồi đất, tổ chức bồi thường, hỗ trợ và tái định cư để giải phóng mặt bằng khu công nghệ cao theo quy định của pháp luật về đất đai.
8. Cho thuê đất, chỉ đạo thực hiện thủ tục đầu tư đối với dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng trong thời gian chưa thành lập Ban quản lý khu công nghệ cao theo quy định của pháp luật về đầu tư.
9. Ban hành các chính sách và bố trí nguồn lục hỗ trợ đầu tư để thu hút đầu tư, thu hút nguồn nhân lực vào khu công nghệ cao theo thẩm quyền, ưu tiên các dự án, hoạt động trong khu công nghệ cao tham gia các chương trình hỗ trợ của địa phương về khoa học và công nghệ, công nghệ cao, khởi nghiệp đổi mới sáng tạo; đề xuất hoạt động đưa vào Chương trình xúc tiến đầu tư quốc gia; xây dựng và triển khai chương trình, kế hoạch xúc tiến đầu tư, hợp tác và hội nhập quốc tế về khoa học và công nghệ đối với khu công nghệ cao.
10. Công bố danh mục dự án thu hút đầu tư vào khu công nghệ cao trong từng thời kỳ.
11. Chỉ đạo, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ quản lý nhà nước tại khu công nghệ cao, ban hành và giám sát thực hiện quy chế phối hợp giữa Ban quản lý khu công nghệ cao với các cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; phân cấp, ủy quyền, chỉ đạo ủy quyền cho Ban quản lý khu công nghệ cao trong các lĩnh vực khoa học và công nghệ, quy hoạch, xây dựng, đất đai, đầu tư, bảo vệ môi trường, lao động, an toàn vệ sinh lao động, an toàn thực phẩm, phòng cháy và chữa cháy, an ninh trật tự và các hoạt động khác, giải quyết liên thông các thủ tục hành chính và các hoạt động khác trong khu công nghệ cao theo quy định của pháp luật.
12. Giám sát, đánh giá tổng thể đầu tư khu công nghệ cao theo quy định của pháp luật về đầu tư, đầu tư công và quy định của pháp luật liên quan; thực hiện chế độ báo cáo tình hình đầu tư, các mặt hoạt động, hiệu quả đầu tư của khu công nghệ cao.
13. Tổ chức thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm, giải quyết khiếu nại, tố cáo, khen thưởng; hướng dẫn, hỗ trợ và kịp thời xử lý các vướng mắc phát sinh, đối với những vấn đề vượt quá thẩm quyền thì phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ giải quyết hoặc trình Thủ tướng Chính phủ, Chính phủ xem xét, quyết định.
14. Thực hiện chế độ báo cáo, tổng kết hoạt động khu công nghệ cao và các nhiệm vụ, quyền hạn quản lý nhà nước khác đối với khu công nghệ cao, vai trò cơ quan chủ quản đối với Ban quản lý khu công nghệ cao trên địa bàn theo quy định của Nghị định này và quy định của pháp luật.
Nghị định 10/2024/NĐ-CP quy định về khu công nghệ cao
- Điều 5. Điều kiện thành lập khu công nghệ cao
- Điều 6. Điều kiện mở rộng khu công nghệ cao
- Điều 7. Hồ sơ trình thành lập, mở rộng khu công nghệ cao
- Điều 8. Thẩm quyền, trình tự, thủ tục trình Thủ tướng Chính phủ thành lập, mở rộng khu công nghệ cao
- Điều 9. Hồ sơ trình về việc thành lập, mở rộng khu Công nghệ cao và thẩm quyền quyết định thành lập, mở rộng khu công nghệ cao
- Điều 10. Các nguồn vốn để đầu tư xây dựng, phát triển khu công nghệ cao
- Điều 11. Hỗ trợ đầu tư từ ngân sách nhà nước
- Điều 12. Chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư đối với các dự án đầu tư vào khu công nghệ cao
- Điều 13. Cơ chế khuyến khích đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng kỹ thuật
- Điều 14. Chính sách phát triển hạ tầng xã hội phục vụ người lao động trong khu công nghệ cao
- Điều 15. Chính sách đối với hoạt động nghiên cứu phát triển công nghệ cao, ươm tạo công nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao và đào tạo nhân lực công nghệ cao
- Điều 16. Chính sách đối với doanh nghiệp chế xuất trong khu công nghệ cao
- Điều 17. Quản lý quy hoạch, xây dựng
- Điều 18. Quản lý đất đai
- Điều 19. Quản lý hoạt động đầu tư
- Điều 20. Quản lý bảo vệ môi trường, lao động, an toàn và vệ sinh lao động, phòng cháy và chữa cháy, an ninh trật tự và các hoạt động khác
- Điều 21. Quản lý, vận hành hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật
- Điều 22. Xuất cảnh, nhập cảnh, tạm trú, lưu trú trong khu công nghệ cao
- Điều 23. Đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng trong khu công nghệ cao
- Điều 24. Điều kiện đối với nhà đầu tư dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghệ cao
- Điều 25. Quyền và nghĩa vụ của nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư và Chủ đầu tư hạ tầng trong khu công nghệ cao
- Điều 26. Trình tự, thủ tục xác nhận dự án đầu tư đáp ứng nguyên tắc hoạt động công nghệ cao theo quy định tại khoản 4 Điều 19 Nghị định này
- Điều 27. Các loại hình hoạt động công nghệ cao trong khu công nghệ cao
- Điều 28. Nguyên tắc đối với dự án đầu tư thực hiện hoạt động công nghệ cao trong khu công nghệ cao
- Điều 29. Nghiên cứu và phát triển công nghệ cao
- Điều 30. Đào tạo nhân lực công nghệ cao
- Điều 31. Ươm tạo công nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao
- Điều 32. Ứng dụng công nghệ cao để sản xuất sản phẩm công nghệ cao
- Điều 33. Cung ứng dịch vụ công nghệ cao
- Điều 34. Các loại hình hoạt động công nghệ cao trong khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
- Điều 35. Nguyên tắc đối với dự án đầu tư thực hiện hoạt động công nghệ cao trong khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
- Điều 36. Nghiên cứu ứng dụng công nghệ cao
- Điều 37. Đào tạo nhân lực công nghệ cao trong nông nghiệp
- Điều 38. Ứng dụng công nghệ cao để sản xuất sản phẩm nông nghiệp
- Điều 39. Cung ứng dịch vụ công nghệ cao trong nông nghiệp
- Điều 40. Nội dung quản lý nhà nước đối với khu công nghệ cao
- Điều 41. Trách nhiệm quản lý nhà nước đối với khu công nghệ cao
- Điều 42. Quyền hạn, trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ
- Điều 43. Quyền hạn, trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Điều 44. Quyền hạn, trách nhiệm quản lý nhà nước của các bộ, cơ quan ngang bộ
- Điều 45. Trách nhiệm quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh