Hệ thống pháp luật

Điều 21 Nghị định 10/2024/NĐ-CP quy định về khu công nghệ cao

Điều 21. Quản lý, vận hành hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật

1. Ban quản lý khu công nghệ cao tổ chức quản lý, khai thác, vận hành, duy tu hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật khu công nghệ cao do Nhà nước đầu tư và các công trình được Chủ đầu tư hạ tầng bàn giao tại khoản 2 Điều này, trừ các công trình quy định tại khoản 3 Điều này.

2. Chủ đầu tư hạ tầng tổ chức quản lý, khai thác, vận hành, duy tu các công trình kết cấu hạ tầng kỹ thuật đã đầu tư hoặc có thể bàn giao lại cho Ban quản lý khu công nghệ cao hoặc các doanh nghiệp nhà nước về cấp điện, nước, viễn thông để quản lý, khai thác, vận hành, duy tu nhằm đảm bảo sự đồng bộ của toàn hệ thống.

3. Các doanh nghiệp nhà nước về cấp điện, nước, viễn thông tổ chức quản lý, khai thác, vận hành, duy tu đối với các công trình kết cấu hạ tầng kỹ thuật điện, nước, viễn thông do mình đầu tư và được Chủ đầu tư hạ tầng bàn giao tại khoản 2 Điều này.

4. Việc đầu tư xây dựng, duy tu, bảo dưỡng và vận hành các công trình kết cấu hạ tầng kỹ thuật khu công nghệ cao phải bảo đảm các yêu cầu sau đây:

a) Phù hợp với quy hoạch xây dựng, thiết kế xây dựng đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

b) Bảo đảm tính đồng bộ của các công trình kết cấu hạ tầng kỹ thuật trong khu công nghệ cao;

c) Bảo đảm hoạt động của các dự án đầu tư trong khu công nghệ cao.

5. Tiền sử dụng hạ tầng do Nhà nước đầu tư (bao gồm cả tiền xử lý nước thải) là khoản thu nhằm bù đắp chi phí quản lý, khai thác, vận hành, duy tu hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật do Nhà nước đầu tư, không bao gồm chi phí đầu tư xây dựng. Hằng năm, Ban quản lý khu công nghệ cao ban hành hoặc trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành mức thu tiền sử dụng hạ tầng do Nhà nước đầu tư.

6. Đối với khu công nghệ cao được ngân sách nhà nước đầu tư xây dựng toàn bộ hoặc một phần hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật, nguồn kinh phí thực hiện công tác quản lý, khai thác, vận hành hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật được lấy từ nguồn thu tiền sử dụng hạ tầng của nhà đầu tư và nguồn bù đắp, hỗ trợ của ngân sách nhà nước trong giai đoạn khu công nghệ cao chưa lấp đầy và thu chưa đủ bù chi. Việc hỗ trợ từ ngân sách nhà nước thực hiện theo quy định về phân cấp quản lý ngân sách nhà nước.

7. Tiền sử dụng hạ tầng do Chủ đầu tư hạ tầng đầu tư là khoản thu nhằm bù đắp chi phí quản lý, vận hành, duy tu hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật và đầu tư xây dựng (trong trường hợp dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng quy định tại khoản 2 Điều 23 Nghị định này) do Chủ đầu tư hạ tầng đầu tư.

8. Chủ đầu tư hạ tầng định giá tiền sử dụng hạ tầng; chi phí chuẩn bị mặt bằng; giá bán, cho thuê công trình nhà xưởng, văn phòng, kho bãi; giá cho thuê lại đất đã xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật và các loại phí dịch vụ khác theo quy định của pháp luật và đăng ký với Ban quản lý khu công nghệ cao về khung giá và các loại phí. Trường hợp Chủ đầu tư hạ tầng tại khu công nghệ cao được ngân sách nhà nước đầu tư xây dựng một phần hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật theo quy định tại khoản 2 Điều 23 Nghị định này thì khung giá và các loại phí trên phải được sự chấp thuận của Ban quản lý khu công nghệ cao.

Định kỳ 06 tháng một lần hoặc trong trường hợp có sự điều chỉnh tăng trên 10% so với mức đã đăng ký, Chủ đầu tư hạ tầng đăng ký khung giá và các loại phí với Ban quản lý khu công nghệ cao. Trường hợp cần thiết, trên cơ sở đánh giá các quy định có liên quan và mức độ ảnh hưởng đến môi trường đầu tư kinh doanh trên địa bàn, Ban quản lý khu công nghệ cao tổ chức thẩm định khung giá và các loại phí và đề nghị Chủ đầu tư hạ tầng đăng ký lại khung giá và các loại phí quy định tại khoản này.

9. Việc quản lý, sử dụng hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật được hình thành từ nguồn vốn ngân sách nhà nước được xác định là tài sản công thực hiện theo các quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công.

Nghị định 10/2024/NĐ-CP quy định về khu công nghệ cao

  • Số hiệu: 10/2024/NĐ-CP
  • Loại văn bản: Nghị định
  • Ngày ban hành: 01/02/2024
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Trần Lưu Quang
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Từ số 311 đến số 312
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH