Điều 25 Nghị định 10/2024/NĐ-CP quy định về khu công nghệ cao
1. Nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư trong khu công nghệ cao và Chủ đầu tư hạ tầng ngoài quyền và nghĩa vụ chung của nhà đầu tư, doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về đầu tư, pháp luật về doanh nghiệp, Nghị định này và quy định khác của pháp luật có liên quan còn có các quyền và nghĩa vụ sau đây:
a) Tuân thủ các quy định về an ninh, trật tự, bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động, chất lượng công trình, bảo vệ môi trường và phòng chống cháy, nổ; nộp các khoản thu, phí, lệ phí theo quy định;
b) Phối hợp với lực lượng công an và cơ quan nhà nước có thẩm quyền xây dựng phương án phòng chống cháy, nổ, bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn xã hội trong khu vực;
c) Báo cáo cơ quan đăng ký đầu tư và cơ quan quản lý nhà nước về thống kê tại địa phương về tình hình thực hiện dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư;
d) Nhà đầu tư sử dụng đất, nhà xưởng, văn phòng, kho bãi thuộc phạm vi khu vực dự án đầu tư kinh doanh kết cấu hạ tầng theo quy định tại
đ) Nhà đầu tư sử dụng đất, nhà xưởng, văn phòng, kho bãi thuộc phạm vi khu vực dự án đầu tư kinh doanh kết cấu hạ tầng theo quy định tại
2. Ngoài các quy định tại khoản 1 Điều này, nhà đầu tư sử dụng đất, văn phòng, nhà xưởng, kho bãi để thực hiện dự án đầu tư thuộc đối tượng quy định tại
Cam kết thực hiện các nguyên tắc, tiêu chí quy định tại
3. Ngoài quy định tại khoản 1 Điều này, Chủ đầu tư hạ tầng có các quyền và nghĩa vụ sau đây:
a) Thuê, thỏa thuận, hợp tác với nhà đầu tư khác để đầu tư xây dựng, duy tu, bảo dưỡng và vận hành các công trình kết cấu hạ tầng khu công nghệ cao hoặc dùng chung các công trình kết cấu hạ tầng trong và ngoài hàng rào khu công nghệ cao theo quy định của pháp luật về dân sự và quy định khác của pháp luật có liên quan;
b) Tổ chức thu các khoản tiền theo quy định tại
c) Phối hợp với Ban quản lý khu công nghệ cao, cơ quan thuế và các cơ quan liên quan trong việc thanh tra, kiểm tra, giám sát, xử lý vi phạm đối với tình hình thực hiện các quy định trong phạm vi khu vực dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghệ cao;
d) Đối với trường hợp dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng tại khu công nghệ cao không được ngân sách nhà nước đầu tư xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật quy định tại
Nghị định 10/2024/NĐ-CP quy định về khu công nghệ cao
- Điều 5. Điều kiện thành lập khu công nghệ cao
- Điều 6. Điều kiện mở rộng khu công nghệ cao
- Điều 7. Hồ sơ trình thành lập, mở rộng khu công nghệ cao
- Điều 8. Thẩm quyền, trình tự, thủ tục trình Thủ tướng Chính phủ thành lập, mở rộng khu công nghệ cao
- Điều 9. Hồ sơ trình về việc thành lập, mở rộng khu Công nghệ cao và thẩm quyền quyết định thành lập, mở rộng khu công nghệ cao
- Điều 10. Các nguồn vốn để đầu tư xây dựng, phát triển khu công nghệ cao
- Điều 11. Hỗ trợ đầu tư từ ngân sách nhà nước
- Điều 12. Chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư đối với các dự án đầu tư vào khu công nghệ cao
- Điều 13. Cơ chế khuyến khích đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng kỹ thuật
- Điều 14. Chính sách phát triển hạ tầng xã hội phục vụ người lao động trong khu công nghệ cao
- Điều 15. Chính sách đối với hoạt động nghiên cứu phát triển công nghệ cao, ươm tạo công nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao và đào tạo nhân lực công nghệ cao
- Điều 16. Chính sách đối với doanh nghiệp chế xuất trong khu công nghệ cao
- Điều 17. Quản lý quy hoạch, xây dựng
- Điều 18. Quản lý đất đai
- Điều 19. Quản lý hoạt động đầu tư
- Điều 20. Quản lý bảo vệ môi trường, lao động, an toàn và vệ sinh lao động, phòng cháy và chữa cháy, an ninh trật tự và các hoạt động khác
- Điều 21. Quản lý, vận hành hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật
- Điều 22. Xuất cảnh, nhập cảnh, tạm trú, lưu trú trong khu công nghệ cao
- Điều 23. Đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng trong khu công nghệ cao
- Điều 24. Điều kiện đối với nhà đầu tư dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghệ cao
- Điều 25. Quyền và nghĩa vụ của nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư và Chủ đầu tư hạ tầng trong khu công nghệ cao
- Điều 26. Trình tự, thủ tục xác nhận dự án đầu tư đáp ứng nguyên tắc hoạt động công nghệ cao theo quy định tại khoản 4 Điều 19 Nghị định này
- Điều 27. Các loại hình hoạt động công nghệ cao trong khu công nghệ cao
- Điều 28. Nguyên tắc đối với dự án đầu tư thực hiện hoạt động công nghệ cao trong khu công nghệ cao
- Điều 29. Nghiên cứu và phát triển công nghệ cao
- Điều 30. Đào tạo nhân lực công nghệ cao
- Điều 31. Ươm tạo công nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao
- Điều 32. Ứng dụng công nghệ cao để sản xuất sản phẩm công nghệ cao
- Điều 33. Cung ứng dịch vụ công nghệ cao
- Điều 34. Các loại hình hoạt động công nghệ cao trong khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
- Điều 35. Nguyên tắc đối với dự án đầu tư thực hiện hoạt động công nghệ cao trong khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
- Điều 36. Nghiên cứu ứng dụng công nghệ cao
- Điều 37. Đào tạo nhân lực công nghệ cao trong nông nghiệp
- Điều 38. Ứng dụng công nghệ cao để sản xuất sản phẩm nông nghiệp
- Điều 39. Cung ứng dịch vụ công nghệ cao trong nông nghiệp
- Điều 40. Nội dung quản lý nhà nước đối với khu công nghệ cao
- Điều 41. Trách nhiệm quản lý nhà nước đối với khu công nghệ cao
- Điều 42. Quyền hạn, trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ
- Điều 43. Quyền hạn, trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Điều 44. Quyền hạn, trách nhiệm quản lý nhà nước của các bộ, cơ quan ngang bộ
- Điều 45. Trách nhiệm quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh