Điều 44 Nghị định 10/2024/NĐ-CP quy định về khu công nghệ cao
Điều 44. Quyền hạn, trách nhiệm quản lý nhà nước của các bộ, cơ quan ngang bộ
Ngoài quyền hạn, trách nhiệm quản lý nhà nước đối với khu công nghệ cao theo quy định tại
1. Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng kế hoạch, chính sách, giải pháp và nguồn lực thực hiện phương hướng phát triển khu công nghệ cao trong quy hoạch vùng; xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch, Chương trình xúc tiến đầu tư quốc gia, điều phối các hoạt động xúc tiến đầu tư liên vùng, liên tỉnh trong đó có các nội dung xúc tiến đầu tư vào khu công nghệ cao.
2. Bộ Tài chính hướng dẫn việc thực hiện quy định tại
3. Bộ Nội vụ chủ trì thẩm định Đề án thành lập, tổ chức lại Ban quản lý khu công nghệ cao trong trường hợp Ban quản lý khu công nghệ cao do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập.
4. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện quy định tại
5. Bộ Công Thương hướng dẫn và ủy quyền cho Ban quản lý khu công nghệ cao cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa sản xuất tại khu công nghệ cao khi đáp ứng các điều kiện ủy quyền.
6. Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện công tác quản lý nhà nước về: quy hoạch xây dựng; phát triển, quản lý vận hành, khai thác sử dụng, bàn giao hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật và cung cấp dịch vụ hạ tầng kỹ thuật; các hoạt động xây dựng công trình trong khu công nghệ cao.
7. Bộ Công an hướng dẫn thực hiện và chỉ đạo triển khai các hoạt động đảm bảo an ninh trật tự, phòng cháy và chữa cháy, xuất cảnh, nhập cảnh, cư trú của người nước ngoài trong khu công nghệ cao.
8. Thanh tra Chính phủ phối hợp với các bộ, ngành và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có liên quan hướng dẫn và tổ chức triển khai các hoạt động thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng chống tham nhũng trong khu công nghệ cao theo quy định của pháp luật.
Nghị định 10/2024/NĐ-CP quy định về khu công nghệ cao
- Số hiệu: 10/2024/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 01/02/2024
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Lưu Quang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 311 đến số 312
- Ngày hiệu lực: 25/03/2024
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 5. Điều kiện thành lập khu công nghệ cao
- Điều 6. Điều kiện mở rộng khu công nghệ cao
- Điều 7. Hồ sơ trình thành lập, mở rộng khu công nghệ cao
- Điều 8. Thẩm quyền, trình tự, thủ tục trình Thủ tướng Chính phủ thành lập, mở rộng khu công nghệ cao
- Điều 9. Hồ sơ trình về việc thành lập, mở rộng khu Công nghệ cao và thẩm quyền quyết định thành lập, mở rộng khu công nghệ cao
- Điều 10. Các nguồn vốn để đầu tư xây dựng, phát triển khu công nghệ cao
- Điều 11. Hỗ trợ đầu tư từ ngân sách nhà nước
- Điều 12. Chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư đối với các dự án đầu tư vào khu công nghệ cao
- Điều 13. Cơ chế khuyến khích đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng kỹ thuật
- Điều 14. Chính sách phát triển hạ tầng xã hội phục vụ người lao động trong khu công nghệ cao
- Điều 15. Chính sách đối với hoạt động nghiên cứu phát triển công nghệ cao, ươm tạo công nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao và đào tạo nhân lực công nghệ cao
- Điều 16. Chính sách đối với doanh nghiệp chế xuất trong khu công nghệ cao
- Điều 17. Quản lý quy hoạch, xây dựng
- Điều 18. Quản lý đất đai
- Điều 19. Quản lý hoạt động đầu tư
- Điều 20. Quản lý bảo vệ môi trường, lao động, an toàn và vệ sinh lao động, phòng cháy và chữa cháy, an ninh trật tự và các hoạt động khác
- Điều 21. Quản lý, vận hành hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật
- Điều 22. Xuất cảnh, nhập cảnh, tạm trú, lưu trú trong khu công nghệ cao
- Điều 23. Đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng trong khu công nghệ cao
- Điều 24. Điều kiện đối với nhà đầu tư dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghệ cao
- Điều 25. Quyền và nghĩa vụ của nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư và Chủ đầu tư hạ tầng trong khu công nghệ cao
- Điều 26. Trình tự, thủ tục xác nhận dự án đầu tư đáp ứng nguyên tắc hoạt động công nghệ cao theo quy định tại khoản 4 Điều 19 Nghị định này
- Điều 27. Các loại hình hoạt động công nghệ cao trong khu công nghệ cao
- Điều 28. Nguyên tắc đối với dự án đầu tư thực hiện hoạt động công nghệ cao trong khu công nghệ cao
- Điều 29. Nghiên cứu và phát triển công nghệ cao
- Điều 30. Đào tạo nhân lực công nghệ cao
- Điều 31. Ươm tạo công nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao
- Điều 32. Ứng dụng công nghệ cao để sản xuất sản phẩm công nghệ cao
- Điều 33. Cung ứng dịch vụ công nghệ cao
- Điều 34. Các loại hình hoạt động công nghệ cao trong khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
- Điều 35. Nguyên tắc đối với dự án đầu tư thực hiện hoạt động công nghệ cao trong khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
- Điều 36. Nghiên cứu ứng dụng công nghệ cao
- Điều 37. Đào tạo nhân lực công nghệ cao trong nông nghiệp
- Điều 38. Ứng dụng công nghệ cao để sản xuất sản phẩm nông nghiệp
- Điều 39. Cung ứng dịch vụ công nghệ cao trong nông nghiệp
- Điều 40. Nội dung quản lý nhà nước đối với khu công nghệ cao
- Điều 41. Trách nhiệm quản lý nhà nước đối với khu công nghệ cao
- Điều 42. Quyền hạn, trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ
- Điều 43. Quyền hạn, trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Điều 44. Quyền hạn, trách nhiệm quản lý nhà nước của các bộ, cơ quan ngang bộ
- Điều 45. Trách nhiệm quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh