Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 788/TCT-CS | Hà Nội, ngày 24 tháng 02 năm 2020 |
Kính gửi: Cục Thuế thành phố Hà Nội
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 64871/CT-TTHT ngày 16/8/2019 của Cục Thuế thành phố Hà Nội về chính sách thuế giá trị gia tăng. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
- Điểm d Khoản 3 Điều 2 Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật thuế giá trị gia tăng quy định:
“Điều 2. Người nộp thuế
…
3. Các trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế giá trị gia tăng:
…
d) Tổ chức, cá nhân chuyển nhượng dự án đầu tư để sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng cho doanh nghiệp, hợp tác xã.
…ˮ
- Khoản 4 Điều 4 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật thuế giá trị gia tăng quy định:
“Điều 5. Các trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT
…
4. Tổ chức, cá nhân chuyển nhượng dự án đầu tư để sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng cho doanh nghiệp, hợp tác xã.
Ví dụ 18: Công ty cổ phần P thực hiện dự án đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất cồn công nghiệp. Đến tháng 3/2014, dự án đầu tư đã hoàn thành được 90% so với đề án thiết kế và giá trị đầu tư là 26 tỷ đồng. Do gặp khó khăn về tài chính, Công ty cổ phần P quyết định chuyển nhượng toàn bộ dự án đang đầu tư cho Công ty cổ phần X với giá chuyển nhượng là 28 tỷ đồng. Công ty cổ phần X nhận chuyển nhượng dự án đầu tư trên để tiếp tục sản xuất cồn công nghiệp. Công ty cổ phần P không phải kê khai, nộp thuế GTGT đối với giá trị dự án chuyển nhượng cho Công ty cổ phần X.”
Căn cứ các quy định, hướng dẫn nêu trên, trường hợp Công ty TNHH Phát triển Khu đô thị Nam Thăng Long chuyển nhượng toàn bộ dự án thành phần đầu tư xây dựng “Trung tâm Thương mại Ciputra Hà Nội” cho Công ty TNHH Lotte Properties Hà Nội nếu được xác định là chuyển nhượng dự án đầu tư theo đúng quy định của pháp luật để sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng thì thuộc trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế giá trị gia tăng theo quy định tại Điểm d Khoản 3 Điều 2 Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ và Khoản 4 Điều 5 Thông tư 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính. Trường hợp nếu xác định là chuyển nhượng tài sản thì phải kê khai, tính nộp thuế GTGT theo quy định.
Đề nghị Cục Thuế thành phố Hà Nội căn cứ các quy định pháp luật và thực tế hồ sơ chuyển nhượng để hướng dẫn theo đúng quy định pháp luật về thuế./.
| TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 324/TCT-CS năm 2020 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 325/TCT-CS năm 2020 về chính sách thuế đối với nhà ở xã hội do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 613/TCT-CS năm 2020 về thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa bán mà điểm giao, nhận hàng hóa ở ngoài Việt Nam do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 787/TCT-CS năm 2020 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động bán tài sản bảo đảm tiền vay do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 789/TCT-CS năm 2020 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 514/TCT-CS năm 2020 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 551/TCT-KK năm 2020 về thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 564/TCT-CS năm 2020 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với sản phẩm đá mỹ nghệ xuất khẩu do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 763/TCT-CS năm 2020 về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với dự án đầu tư do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 774/TCT-KK năm 2020 về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với dự án đầu tư do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Công văn 775/TCT-KK năm 2020 về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với dự án đầu tư do Tổng cục Thuế ban hành
- 12Công văn 1007/TCHQ-TXNK năm 2020 về chính sách thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 13Công văn 483/TCT-CS năm 2020 về thuế giá trị gia tăng do Tổng Cục thuế ban hành
- 14Công văn 480/TCT-CS năm 2020 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 15Công văn 872/TCT-CS năm 2020 về chính sách thuế đối với quà tặng do Tổng cục Thuế ban hành
- 16Công văn 1219/TCT-CS năm 2020 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với sản phẩm xuất khẩu là bột silicate làm men sành sứ do Tổng cục Thuế ban hành
- 17Công văn 2012/TCT-DNNCN năm 2020 về chính sách thuế đối với khoản hoàn trả thù lao của chuyên gia nước ngoài làm việc tại công ty do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Nghị định 209/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng
- 2Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 324/TCT-CS năm 2020 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 325/TCT-CS năm 2020 về chính sách thuế đối với nhà ở xã hội do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 613/TCT-CS năm 2020 về thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa bán mà điểm giao, nhận hàng hóa ở ngoài Việt Nam do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 787/TCT-CS năm 2020 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động bán tài sản bảo đảm tiền vay do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 789/TCT-CS năm 2020 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 514/TCT-CS năm 2020 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 551/TCT-KK năm 2020 về thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 564/TCT-CS năm 2020 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với sản phẩm đá mỹ nghệ xuất khẩu do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Công văn 763/TCT-CS năm 2020 về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với dự án đầu tư do Tổng cục Thuế ban hành
- 12Công văn 774/TCT-KK năm 2020 về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với dự án đầu tư do Tổng cục Thuế ban hành
- 13Công văn 775/TCT-KK năm 2020 về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với dự án đầu tư do Tổng cục Thuế ban hành
- 14Công văn 1007/TCHQ-TXNK năm 2020 về chính sách thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 15Công văn 483/TCT-CS năm 2020 về thuế giá trị gia tăng do Tổng Cục thuế ban hành
- 16Công văn 480/TCT-CS năm 2020 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 17Công văn 872/TCT-CS năm 2020 về chính sách thuế đối với quà tặng do Tổng cục Thuế ban hành
- 18Công văn 1219/TCT-CS năm 2020 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với sản phẩm xuất khẩu là bột silicate làm men sành sứ do Tổng cục Thuế ban hành
- 19Công văn 2012/TCT-DNNCN năm 2020 về chính sách thuế đối với khoản hoàn trả thù lao của chuyên gia nước ngoài làm việc tại công ty do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 788/TCT-CS năm 2020 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 788/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 24/02/2020
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Lưu Đức Huy
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra