BỘ TƯ PHÁP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 272/HTQTCT-HT | Hà Nội, ngày 24 tháng 3 năm 2017 |
Kính gửi: Sở Tư pháp thành phố Hà Nội
Ngày 13/02/2017, Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực nhận được Công văn số 374/PTP-HCTP ngày 09/12/2016 của Phòng Tư pháp quận Hoàn Kiếm xin hướng dẫn nghiệp vụ hộ tịch. Sau khi trao đổi với Cục Con nuôi, Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực có ý kiến như sau:
Theo quy định tại Điều 26 Nghị định số 764/TTg ngày 8/5/1956 ban hành bản Điều lệ đăng ký hộ tịch (văn bản pháp luật có hiệu lực thời điểm ông Quang được đăng ký khai sinh - năm 1959) thì: “sau khi đăng ký việc sinh và kết hôn, nếu có sự thay đổi về tình hình hộ tịch của đương sự như ly hôn, truy nhận cha, mẹ đẻ, nuôi con nuôi... thì khi nhận được những quyết định về những thay đổi đó, Ủy ban hành chính phải ghi chú ngay vào bản lưu trong hộ tịch”. Tuy Sổ đăng ký nuôi con nuôi năm 1959 của UBHC Hoàn Kiếm đã bị thất lạc, nhưng trong Sổ đăng ký khai sinh của UBHC Hoàn Kiếm (tại phần ghi nội dung đăng ký khai sinh của ông Quang) đã thể hiện việc ông Vũ Minh và bà Đinh Thị Thoa nhận ông Quang làm con nuôi. Do đó, việc nuôi con nuôi là có giá trị pháp lý và yêu cầu thay đổi hộ tịch là có cơ sở.
Tuy nhiên, để bảo đảm chặt chẽ, Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực đề nghị Sở Tư pháp chỉ đạo Phòng Tư pháp quận Hoàn Kiếm chủ động xác minh (có thể thông qua tổ trưởng dân phố hoặc các tổ chức, đoàn thể địa phương, cơ quan công an), nếu quan hệ nuôi con nuôi còn tồn tại hoặc chưa bị Tòa án nhân dân có thẩm quyền ra quyết định hủy bỏ/chấm dứt thì vận dụng quy định của Bộ luật Dân sự và pháp luật hộ tịch để giải quyết thủ tục thay đổi hộ tịch cho ông Quang từ Nguyễn Văn Quang thành Vũ Minh Quang và bổ sung thông tin về cha mẹ là thông tin của cha mẹ nuôi trong Sổ đăng ký khai sinh, sau đó cấp Trích lục khai sinh (bản sao) theo các thông tin mới.
Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực trao đổi để Sở Tư pháp chỉ đạo thực hiện./.
| CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 460/HTQTCT-HT năm 2016 hướng dẫn nghiệp vụ do Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực ban hành
- 2Công văn 745/HTQTCT-HT năm 2016 hướng dẫn nghiệp vụ hộ tịch do Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực ban hành
- 3Công văn 709/HTQTCT-HT năm 2016 hướng dẫn nghiệp vụ hộ tịch do Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực ban hành
- 4Công văn 150/HTQTCT-CT năm 2017 về xác định “cơ quan, tổ chức có thẩm quyền” trong việc cấp bản chính giấy tờ, văn bản do Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực ban hành
- 5Công văn 336/HTQTCT-HT năm 2017 về hướng dẫn nghiệp vụ hộ tịch do Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực ban hành
- 6Công văn 394/HTQTCT-HT năm 2017 về hướng dẫn nghiệp vụ hộ tịch do Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực ban hành
- 7Công văn 742/BTP-TCCB năm 2018 về bồi dưỡng nghiệp vụ hộ tịch cho công chức làm công tác hộ tịch do Bộ Tư pháp ban hành
- 8Công văn 212/HTQTCT-HT năm 2017 hướng dẫn nghiệp vụ hộ tịch do Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực ban hành
- 9Công văn 1217/HTQTCT-HT năm 2016 hướng dẫn nghiệp vụ hộ tịch do Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực ban hành
- 10Công văn 228/HTQTCT-HT năm 2017 hướng dẫn nghiệp vụ hộ tịch do Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực ban hành
- 11Công văn 534/HTQTCT-HT năm 2016 hướng dẫn cách ghi mục quê quán trong nội dung đăng ký khai sinh do Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực ban hành
- 12Công văn 843/HTQTCT-HT năm 2016 về cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người đã chết do Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực ban hành
- 13Công văn 1005/HTQTCT-HT năm 2016 hướng dẫn nghiệp vụ hộ tịch do Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực ban hành
- 14Công văn 188/HTQTCT-HT năm 2017 hướng dẫn nghiệp vụ hộ tịch do Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực ban hành
- 15Công văn 69/HTQTCT-HT năm 2017 hướng dẫn nghiệp vụ hộ tịch do Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực ban hành
- 16Công văn 1004/HTQTCT-HT năm 2016 về hướng dẫn nghiệp vụ hộ tịch do Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực ban hành
- 17Công văn 1006/HTQTCT-HT năm 2016 về hướng dẫn nghiệp vụ hộ tịch do Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực ban hành
- 18Công văn 1008/HTQTCT-HT năm 2016 về hướng dẫn nghiệp vụ hộ tịch do Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực ban hành
- 19Công văn 1013/HTQTCT-HT năm 2016 về hướng dẫn nghiệp vụ hộ tịch do Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực ban hành
- 20Công văn 1014/HTQTCT-HT năm 2016 về hướng dẫn nghiệp vụ hộ tịch do Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực ban hành
- 21Công văn 283/HTQTCT-HT năm 2017 về hướng dẫn nghiệp vụ hộ tịch do Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực ban hành
- 22Công văn 908/HTQTCT-HT năm 2016 về hướng dẫn nghiệp vụ hộ tịch do Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực ban hành
- 1Nghị định 764-TTg năm 1956 Điều lệ đăng ký hộ tịch
- 2Bộ luật dân sự 2015
- 3Công văn 460/HTQTCT-HT năm 2016 hướng dẫn nghiệp vụ do Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực ban hành
- 4Công văn 745/HTQTCT-HT năm 2016 hướng dẫn nghiệp vụ hộ tịch do Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực ban hành
- 5Công văn 709/HTQTCT-HT năm 2016 hướng dẫn nghiệp vụ hộ tịch do Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực ban hành
- 6Công văn 150/HTQTCT-CT năm 2017 về xác định “cơ quan, tổ chức có thẩm quyền” trong việc cấp bản chính giấy tờ, văn bản do Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực ban hành
- 7Công văn 336/HTQTCT-HT năm 2017 về hướng dẫn nghiệp vụ hộ tịch do Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực ban hành
- 8Công văn 394/HTQTCT-HT năm 2017 về hướng dẫn nghiệp vụ hộ tịch do Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực ban hành
- 9Công văn 742/BTP-TCCB năm 2018 về bồi dưỡng nghiệp vụ hộ tịch cho công chức làm công tác hộ tịch do Bộ Tư pháp ban hành
- 10Công văn 212/HTQTCT-HT năm 2017 hướng dẫn nghiệp vụ hộ tịch do Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực ban hành
- 11Công văn 1217/HTQTCT-HT năm 2016 hướng dẫn nghiệp vụ hộ tịch do Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực ban hành
- 12Công văn 228/HTQTCT-HT năm 2017 hướng dẫn nghiệp vụ hộ tịch do Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực ban hành
- 13Công văn 534/HTQTCT-HT năm 2016 hướng dẫn cách ghi mục quê quán trong nội dung đăng ký khai sinh do Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực ban hành
- 14Công văn 843/HTQTCT-HT năm 2016 về cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người đã chết do Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực ban hành
- 15Công văn 1005/HTQTCT-HT năm 2016 hướng dẫn nghiệp vụ hộ tịch do Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực ban hành
- 16Công văn 188/HTQTCT-HT năm 2017 hướng dẫn nghiệp vụ hộ tịch do Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực ban hành
- 17Công văn 69/HTQTCT-HT năm 2017 hướng dẫn nghiệp vụ hộ tịch do Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực ban hành
- 18Công văn 1004/HTQTCT-HT năm 2016 về hướng dẫn nghiệp vụ hộ tịch do Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực ban hành
- 19Công văn 1006/HTQTCT-HT năm 2016 về hướng dẫn nghiệp vụ hộ tịch do Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực ban hành
- 20Công văn 1008/HTQTCT-HT năm 2016 về hướng dẫn nghiệp vụ hộ tịch do Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực ban hành
- 21Công văn 1013/HTQTCT-HT năm 2016 về hướng dẫn nghiệp vụ hộ tịch do Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực ban hành
- 22Công văn 1014/HTQTCT-HT năm 2016 về hướng dẫn nghiệp vụ hộ tịch do Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực ban hành
- 23Công văn 283/HTQTCT-HT năm 2017 về hướng dẫn nghiệp vụ hộ tịch do Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực ban hành
- 24Công văn 908/HTQTCT-HT năm 2016 về hướng dẫn nghiệp vụ hộ tịch do Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực ban hành
Công văn 272/HTQTCT-HT năm 2017 về hướng dẫn nghiệp vụ hộ tịch do Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực ban hành
- Số hiệu: 272/HTQTCT-HT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 24/03/2017
- Nơi ban hành: Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực
- Người ký: Nguyễn Công Khanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 24/03/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực