Phần 1 Công ước về chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy (POP), 2001 Stockholm
Hoá chất | Hoạt động | Miễn trừ riêng biệt |
Aldrin* | Sản xuất | Không |
CAS No: 309-00-2 | Sử dụng | Thuốc diệt sâu vàng lá địa phương |
Thuốc diệt côn trùng | ||
Chlordane* | Sản xuất | Chỉ cho phép các Bên có trong Danh sách đăng ký |
CAS No: 57-74-9 | Sử dụng | Thuốc diệt sâu vàng lá địa phương |
Thuốc diệt côn trùng | ||
Thuốc diệt mối | ||
Thuốc diệt mối nhà cửa và đê đập | ||
Thuốc diệt mối đường sá | ||
Phụ gia trong keo gỗ dán | ||
Dieldrin* | Sản xuất | Không |
CAS No: 60-57-1 | Sử dụng | Trong các hoạt động nông nghiệp |
Endrin* | Sản xuất | Không |
CAS No: 72-20-8 | Sử dụng | Không |
Heptachlor* | Sản xuất | Không |
CAS No: 76-44-8 | Sử dụng | Thuốc diệt mối |
Thuốc diệt mối trong kết cấu nhà | ||
Thuốc diệt mối (dưới đất) | ||
Xử lý gỗ | ||
Sử dụng trong các hộp cáp ngầm | ||
Hexachlorobenzene | Sản xuất | Chỉ cho phép các Bên có trong Danh sách đăng ký Chất trung gian |
CAS No: 118-74-1 | Sử dụng | Dung môi cho thuốc bảo vệ thực vật |
Chất trung gian hạn-chế-địa-điểm trong-hệ-thống-khép-kín2 | ||
Mirex* | Sản xuất | Chỉ cho phép các Bên có trong Danh sách đăng ký |
CAS No: 2385-85-5 | Sử dụng | Thuốc diệt mối |
Toxaphene* | Sản xuất | Không |
CAS No: 8001-35-2 | Sử dụng | Không |
Polychlorinated | Sản xuất | Không |
Biphenyls (PCB)* | Sử dụng | Các hàng hoá sử dụng căn cứ theo các quy định của Phần II của Phụ lục A này |
Ghi chú:
(i) Trừ phi có các quy định khác trong Công ước này, lượng hóa chất phát sinh dưới dạng các chất ỗ nhiễm lượng vết không chủ định trong các sản phẩm và hàng hóa sẽ không được xem xét đưa vào Phụ lục này;
(ii) Ghi chú ngay sau đây sẽ không được coi là một mục miễn trừ riêng biệt trong sản xuất và sử dụng như đã nêu ở khoản 2 của Điều 3. Những khối lượng một hóa chất tìm thấy trong thành phần của các hàng hóa được sản xuất hoặc đã sử dụng trước hoặc đúng vào ngày một nghĩa vụ tương ứng với hóa chất đó có hiệu lực, thì sẽ không bị xem xét như liệt kê ở Phụ lục này, miễn là một Bên đã thông báo cho Ban Thư ký rằng loại hàng hóa đặc biệt đó vẫn đang được Bên đó sử dụng. Ban Thư ký phải công khai các thông báo đó;
(iii) Ghi chú ngay sau đây không áp dụng đối với một hóa chất có dấu sao (*) ghi ngay sau tên hóa chất trong cột hóa chất thuộc Phần I của Phụ lục, và sẽ không được coi là một miễn trừ riêng biệt cho việc sản xuất và sử dụng như đã nêu ở khoản 2 của Điều 3. Với điều kiện rằng không có một khối lượng đáng kể của một chất trung gian hạn-chế-địa-điểm trong-hệ-thống-khép-kín có thể gây nhiễm cho con người và môi trường trong quá trình sản xuất và sử dụng nó, một Bên có quyền gửi thông báo tới Ban Thư ký để xin phép sử dụng và sản xuất một lượng xác định của một hóa chất được liệt kê trong Phụ lục này dưới dạng chất trung gian hạn-chế-địa-điểm trong-hệ-thống-khép-kín để sử dụng trong phản ứng hóa học tạo các hóa chất khác mà không biểu hiện tính chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy như theo các tiêu chí ở khoản 1 của Phụ lục D. Thông báo này phải gồm các thông tin về toàn bộ quá trình sản xuất và sử dụng hóa chất đó, hoặc ước tính hợp lý cho các thông tin này và những thông tin liên quan đến bản chất của các quá trình hạn-chế-địa-điểm trong-hệ-thống-khép-kín, bao gồm lượng ô nhiễm không thể chuyển hóa và ô nhiễm lượng vết không chủ ý bất kỳ của một chất bắt đầu trở thành chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy trong thành phẩm. Thủ tục này sẽ được áp dụng trừ trường hợp có quy định khác trong Phụ lục. Ban Thư ký sẽ cung cấp thông báo đó cho Hội nghị các Bên và cho cộng đồng. Việc sản xuất và sử dụng như vậy sẽ không được coi là một miễn trừ riêng biệt cho sản xuất và sử dụng. Việc sản xuất và sử dụng như vậy sẽ phải chấm dứt sau một giai đoạn là 10 năm, trừ phi một Bên có liên quan trình một thông báo mới cho Ban Thư ký, và khi đó thời gian sẽ gia hạn thêm 10 năm nếu Hội nghị các Bên không có quyết định khác sau khi thẩm định việc sản xuất và sử dụng. Thủ tục thông báo có thể được lặp lại;
(iv) Tất cả các mục miễn trừ riêng biệt trong Phụ lục này có thể được tiến hành bởi các Bên đã đăng ký các miễn trừ đó theo quy định của Điều 4 trừ trường hợp sử dụng PCB (polychlorinated biphenyls) trong các hàng hóa đang trong sử dụng theo quy định của Phần II của Phụ lục này mà vốn có thể được thực hiện bởi tất cả các Bên.
Công ước về chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy (POP), 2001 Stockholm
- Số hiệu: Khongso
- Loại văn bản: Điều ước quốc tế
- Ngày ban hành: 22/05/2002
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/1900
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Mục tiêu
- Điều 2. Các định nghĩa
- Điều 3. Các biện pháp giảm thiểu hoặc loại trừ những phát thải do sản xuất và sử dụng có chủ định
- Điều 4. Đăng ký miễn trừ riêng biệt
- Điều 5. Các biện pháp giảm thiểu hoặc loại trừ những phát thải hình thành không chủ định
- Điều 6. Các biện pháp giảm thiểu hoặc loại trừ phát thải từ các tồn lưu và chất thải
- Điều 7. Kế hoạch thực hiện
- Điều 8. Lập danh mục các hóa chất trong các Phụ lục A, B và C
- Điều 9. Trao đổi thông tin
- Điều 10. Thông tin, giáo dục và nâng cao nhận thức cộng đồng
- Điều 11. Nghiên cứu, phát triển và quan trắc
- Điều 12. Hỗ trợ kỹ thuật
- Điều 13. Các cơ cấu và nguồn tài chính
- Điều 14. Các dàn xếp tài chính tạm thời
- Điều 15. Công tác báo cáo
- Điều 16. Đánh giá hiệu quả
- Điều 17. Không tuân thủ
- Điều 18. Giải quyết bất đồng
- Điều 19. Hội nghị các Bên
- Điều 20. Ban Thư ký
- Điều 21. Sửa đổi bổ sung Công ước
- Điều 22. Thông qua và sửa đổi bổ sung các phụ lục
- Điều 23. Quyền bỏ phiếu
- Điều 24. Ký kết
- Điều 25. Thông qua, công nhận, phê chuẩn hoặc tham gia
- Điều 26. Đưa vào hiệu lực
- Điều 27. Bảo lưu
- Điều 28. Rút khỏi Công ước
- Điều 29. Đầu mối Lưu chiểu
- Điều 30. Các nguyên bản chính thống