Điều 4 Công ước về chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy (POP), 2001 Stockholm
Điều 4. Đăng ký miễn trừ riêng biệt
1. Một sổ Đăng ký được thành lập với mục đích xác định các Bên có quyền miễn trừ riêng biệt cho các chất được liệt kê ở Phụ lục A hoặc Phụ lục B. Sổ đăng ký sẽ không xác định những Bên được áp dụng các quy định trong Phụ lục A hoặc Phụ lục B mà tất cả các Bên đều được phép thực hiện. Sổ Đăng ký sẽ do Ban thư ký lưu trữ và sẵn sàng công bố cho cộng đồng.
2. Sổ đăng ký bao gồm:
(a) Một danh mục các miễn trừ riêng biệt trên cơ sở Phụ lục A và Phụ B;
(b) Một danh sách các Bên có quyền miễn trừ riêng biệt cho những chất được liệt kê theo Phụ lục A hoặc Phụ lục B; và
(c) Một danh mục thời gian hết hạn đối với từng miễn trừ riêng biệt đã đăng ký.
3. Bất kỳ Quốc gia nào sau khi trở thành một Bên tham gia, đều được phép dùng thông báo bằng văn bản cho Ban Thư ký để đăng ký một hoặc nhiều loại miễn trừ riêng biệt cho các chất liệt kê trong Phụ lục A hoặc Phụ lục B.
4. Trừ phi một Bên đưa ra thời hạn sớm hơn trong sổ Đăng ký, hoặc được phép gia hạn căn cứ theo khoản 7, còn không tất cả các đăng ký miễn trừ riêng biệt đều hết hạn trong vòng 5 năm, kể từ ngày Công ước có hiệu lực đối với một hóa chất cụ thể.
5. Tại cuộc họp đầu tiên, Hội nghị các Bên sẽ quyết định quy trình xét duyệt đối với các mục đăng ký trong sổ Đăng ký.
6. Trước khi xét duyệt một mục đăng ký trong sổ Đăng ký, Bên liên quan sẽ phải gửi cho Ban Thư ký một báo cáo giải trình nhu cầu tiếp tục của mình về sự đăng ký miễn trừ đó. Ban Thư ký sẽ chuyển báo cáo đó tới tất cả các Bên. Việc xét duyệt đăng ký sẽ được tiến hành trên cơ sở tất cả các thông tin hiện có. Sau đó, Hội nghị các Bên có thể đưa ra các kiến nghị cho Bên liên quan nếu thấy thích hợp.
7. Theo yêu cầu của Bên liên quan, Hội nghị các Bên có thể quyết định gia hạn thêm cho một miễn trừ riêng biệt tới 5 năm. Trong khi ra quyết định, Hội nghị các Bên sẽ xem xét ưu tiên cho hoàn cảnh đặc biệt của các Bên là các nước đang phát triển hoặc có nền kinh tế đang chuyển đổi.
8. Vào bất kỳ thời điểm nào, một Bên được phép thông báo bằng văn bản cho Ban Thư ký để xin rút lại một mục đăng ký cho một miễn trừ riêng biệt khỏi sổ Đăng ký. Việc hủy đăng ký này sẽ có hiệu lực kể từ ngày ghi trong thông báo đó.
9. Khi không còn bất cứ Bên nào đăng ký một loại miễn trừ riêng biệt, có thể sẽ không có đăng ký mới nào liên quan đến loại quyền miễn trừ đó được thực hiện nữa.
Công ước về chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy (POP), 2001 Stockholm
- Số hiệu: Khongso
- Loại văn bản: Điều ước quốc tế
- Ngày ban hành: 22/05/2002
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/1900
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Mục tiêu
- Điều 2. Các định nghĩa
- Điều 3. Các biện pháp giảm thiểu hoặc loại trừ những phát thải do sản xuất và sử dụng có chủ định
- Điều 4. Đăng ký miễn trừ riêng biệt
- Điều 5. Các biện pháp giảm thiểu hoặc loại trừ những phát thải hình thành không chủ định
- Điều 6. Các biện pháp giảm thiểu hoặc loại trừ phát thải từ các tồn lưu và chất thải
- Điều 7. Kế hoạch thực hiện
- Điều 8. Lập danh mục các hóa chất trong các Phụ lục A, B và C
- Điều 9. Trao đổi thông tin
- Điều 10. Thông tin, giáo dục và nâng cao nhận thức cộng đồng
- Điều 11. Nghiên cứu, phát triển và quan trắc
- Điều 12. Hỗ trợ kỹ thuật
- Điều 13. Các cơ cấu và nguồn tài chính
- Điều 14. Các dàn xếp tài chính tạm thời
- Điều 15. Công tác báo cáo
- Điều 16. Đánh giá hiệu quả
- Điều 17. Không tuân thủ
- Điều 18. Giải quyết bất đồng
- Điều 19. Hội nghị các Bên
- Điều 20. Ban Thư ký
- Điều 21. Sửa đổi bổ sung Công ước
- Điều 22. Thông qua và sửa đổi bổ sung các phụ lục
- Điều 23. Quyền bỏ phiếu
- Điều 24. Ký kết
- Điều 25. Thông qua, công nhận, phê chuẩn hoặc tham gia
- Điều 26. Đưa vào hiệu lực
- Điều 27. Bảo lưu
- Điều 28. Rút khỏi Công ước
- Điều 29. Đầu mối Lưu chiểu
- Điều 30. Các nguyên bản chính thống