Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
Lời nói đầu
TCVN 9524:2012 hoàn toàn tương đương với EN 14133:2009;
TCVN 9524:2012 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F13 Phương pháp phân tích và lấy mẫu biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố;
THỰC PHẨM - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG OCHRATOXIN A TRONG RƯỢU VANG VÀ BIA - PHƯƠNG PHÁP SẮC KÍ LỎNG HIỆU NĂNG CAO (HPLC) CÓ LÀM SẠCH BẰNG CỘT ÁI LỰC MIỄN NHIỄM
Foodstuffs - Determination of ochratoxin A in wine and beer - HPLC method with immunoaffinity column clean-up
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định hàm lượng ochratoxin A trong rượu vang và bia sử dụng sắc kí lỏng hiệu năng cao (HPLC) có làm sạch bằng cột ái lực miễn nhiễm, xem [2] và [3].
Phương pháp này đã được đánh giá xác nhận trong một nghiên cứu liên phòng thử nghiệm theo Hướng dẫn của AOAC [4] về các thủ tục nghiên cứu cộng tác để đánh giá xác nhận phương pháp phân tích hàm lượng ochratoxin A trong rượu vang và bia qua việc phân tích các mẫu nhiễm tự nhiên và các mẫu rượu vang và bia thêm chuẩn ở các mức khác nhau trong dải từ 0,1 ng/ml đến 3 ng/ml.
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 4851 (ISO 3696), Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.
Mẫu rượu vang và bia được pha loãng bằng dung dịch chứa polyetylen glycol (PEG) và natri hydro cacbonat, sau đó được lọc và làm sạch bằng cột ái lực miễn nhiễm. Ochratoxin A được rửa giải bằng metanol và được định lượng bằng HPLC pha đảo, phát hiện bằng detector huỳnh quang.
CHÚ THÍCH: Sử dụng PEG là cần thiết để tăng độ thu hồi ochratoxin A và giảm số lượng và cường độ của các pic sắc kí khác.
4.1 Yêu cầu chung
Chỉ sử dụng các thuốc thử loại tinh khiết phân tích và chỉ sử dụng nước cất hoặc nước loại 1 của TCVN 4851 (ISO 3696), trừ khi có quy định khác.
Có thể sử dụng các thuốc thử có bán sẵn trên thị trường có các đặc tính tương đương với các loại được liệt kê dưới đây.
4.2 Natri clorua.
4.3 Natri hydro cacbonat.
4.4 Polyetylen glycol (khối lượng phân tử trung bình 8 000).
4.5 Metanol, loại dùng cho HPLC.
4.6 Axetonitril, loại dùng cho HPLC.
4.7 Nước, loại dùng cho HPLC.
4.8 Axit axetic băng, j(CH3COOH) » 99 %.
4.9 Dung dịch pha loãng
Hòa tan 10 g polyetylen glycol (4.4) và 50 g natri hydro cacbonat (4.3) trong khoảng 950 ml nước và thêm nước đến 1 000 ml.
4.10 Dung dịch rửa
Hòa tan 25 g natri clorua (4.2) và 5 g natri hydro cacbonat (4.3) trong khoảng 950 ml nước và thêm nước đến 1 000 ml.
4.11 Pha động dùng cho HPLC
Trộn 990 ml nước dùng cho HPLC (4.7) với 990 ml axetonitril (4.
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9517:2012 (EN 15111 : 2007) về Thực phẩm - Xác định các nguyên tố vết - Xác định iot bằng phương pháp phổ khối lượng plasma cảm ứng cao tần (ICP-MS)
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9518:2012 về Thực phẩm - Xác định axit benzoic và axit sorbic- Phương pháp sắc kí khí
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9519-1:2012 (EN 1988-1:1998) về Thực phẩm - Xác định sulfit - Phần 1: Phương pháp Monier-Williams đã được tối ưu hóa
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9520:2012 về Thực phẩm - Xác định crom, selen và molypden bằng phương pháp phổ khối lượng plasma cảm ứng cao tần (ICP-MS)
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9521:2012 (EN 14627:2005) về Thực phẩm - Xác định các nguyên tố vết - Xác định hàm lượng asen tổng số và hàm lượng selen bằng phương pháp hấp thụ nguyên tử hydrua hóa (HGAAS) sau khi phân hủy bằng áp lực
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9522:2012 (EN 15851 : 2010) về Thực phẩm - Xác định aflatoxin B1 trong thực phẩm chế biến từ ngũ cốc dành cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ - Phương pháp sắc kí lỏng hiệu năng cao (HPLC) có làm sạch bằng cột ái lực miễn nhiễm và detector huỳnh quang
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9523:2012 (EN 15890:2010) về Thực phẩm - Xác định patulin trong nước quả và puree quả dành cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ - Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC) có làm sạch phân đoạn lỏng/lỏng, chiết pha rắn và detector UV
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9525:2012 (EN 13805:2002) về Thực phẩm - Phân hủy mẫu bằng áp lực để xác định các nguyên tố vết
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9044:2012 (EN 15607:2009) về thực phẩm - Xác định d-biotin bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC)
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9045:2012 (EN 15652:2009) về thực phẩm - Xác định niacin bằng sắc kí lỏng hiệu năng cao (HPLC)
- 11Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7045:2013 về Rượu vang
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8473:2010 (EN 15086:2006) về thực phẩm - Xác định isomalt, lactitol, maltitol, mannitol, sorbitol và xylitol
- 13Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12082:2017 về Rượu vang - Xác định hàm lượng chất khô tổng số - Phương pháp khối lượng
- 14Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12083:2017 về Rượu vang - Xác định hàm lượng tro
- 15Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12084:2017 về Rượu vang - Xác định glucose và fructose - Phương pháp enzym
- 16Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12085:2017 về Rượu vang - Xác định nồng độ rượu theo thể tích - Phương pháp chưng cất sử dụng pycnometer
- 17Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12086:2017 về Rượu vang - Xác định độ axit tổng số
- 18Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12087:2017 về Rượu vang - Xác định độ axit bay hơi
- 19Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12322:2018 về Bia - Xác định hàm lượng flavanoid - Phương pháp quang phổ
- 20Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12319-1:2018 về Bia - Xác định hàm lượng nitơ tổng số - Phần 1: Phương pháp Kjeldahl
- 1Quyết định 3577/QĐ-BKHCN năm 2012 công bố Tiêu chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4851:1989 (ISO 3696-1987) về nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9517:2012 (EN 15111 : 2007) về Thực phẩm - Xác định các nguyên tố vết - Xác định iot bằng phương pháp phổ khối lượng plasma cảm ứng cao tần (ICP-MS)
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9518:2012 về Thực phẩm - Xác định axit benzoic và axit sorbic- Phương pháp sắc kí khí
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9519-1:2012 (EN 1988-1:1998) về Thực phẩm - Xác định sulfit - Phần 1: Phương pháp Monier-Williams đã được tối ưu hóa
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9520:2012 về Thực phẩm - Xác định crom, selen và molypden bằng phương pháp phổ khối lượng plasma cảm ứng cao tần (ICP-MS)
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9521:2012 (EN 14627:2005) về Thực phẩm - Xác định các nguyên tố vết - Xác định hàm lượng asen tổng số và hàm lượng selen bằng phương pháp hấp thụ nguyên tử hydrua hóa (HGAAS) sau khi phân hủy bằng áp lực
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9522:2012 (EN 15851 : 2010) về Thực phẩm - Xác định aflatoxin B1 trong thực phẩm chế biến từ ngũ cốc dành cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ - Phương pháp sắc kí lỏng hiệu năng cao (HPLC) có làm sạch bằng cột ái lực miễn nhiễm và detector huỳnh quang
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9523:2012 (EN 15890:2010) về Thực phẩm - Xác định patulin trong nước quả và puree quả dành cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ - Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC) có làm sạch phân đoạn lỏng/lỏng, chiết pha rắn và detector UV
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9525:2012 (EN 13805:2002) về Thực phẩm - Phân hủy mẫu bằng áp lực để xác định các nguyên tố vết
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9044:2012 (EN 15607:2009) về thực phẩm - Xác định d-biotin bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC)
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9045:2012 (EN 15652:2009) về thực phẩm - Xác định niacin bằng sắc kí lỏng hiệu năng cao (HPLC)
- 13Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7045:2013 về Rượu vang
- 14Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8473:2010 (EN 15086:2006) về thực phẩm - Xác định isomalt, lactitol, maltitol, mannitol, sorbitol và xylitol
- 15Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12082:2017 về Rượu vang - Xác định hàm lượng chất khô tổng số - Phương pháp khối lượng
- 16Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12083:2017 về Rượu vang - Xác định hàm lượng tro
- 17Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12084:2017 về Rượu vang - Xác định glucose và fructose - Phương pháp enzym
- 18Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12085:2017 về Rượu vang - Xác định nồng độ rượu theo thể tích - Phương pháp chưng cất sử dụng pycnometer
- 19Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12086:2017 về Rượu vang - Xác định độ axit tổng số
- 20Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12087:2017 về Rượu vang - Xác định độ axit bay hơi
- 21Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12322:2018 về Bia - Xác định hàm lượng flavanoid - Phương pháp quang phổ
- 22Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12319-1:2018 về Bia - Xác định hàm lượng nitơ tổng số - Phần 1: Phương pháp Kjeldahl
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9524:2012 (EN 14133:2009) về Thực phẩm - Xác định hàm lượng ochratoxin A trong rượu vang và bia - Phương pháp sắc kí lỏng hiệu năng cao (HPLC) có làm sạch bằng cột ái lực miễn nhiễm
- Số hiệu: TCVN9524:2012
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2012
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra